Di truyền liên kết hoán vị gen phần 2
- Câu 1 : Ở cây lúa, xét 3 gen mỗi gen có 2 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cây có kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen giảm phân cho 8 loại giai tử chứa các alen với số lượng như sau:A,B,D = 700; A,b,d = 136; a,B,d = 50; a,b,D = 2; a,b,d = 694; a,B,D = 144; A,b,D = 46; A,B,d =2Kiểu gen của cây đó là:
A
B
C
D
- Câu 2 : Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen bằng tỉ lệ số cá thể con có kiểu hình giống bố mẹ trong tổng số các cá thể con được tạo thành. Phép lai nào sau đây phù hợp với nhận định trên ?
A x
B x
C x
D x
- Câu 3 : Một loài hoa, các gen quy định các tính trạng như sau: gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa kép, b quy định hoa đơn; D quy định hoa đỏ, d quy định hoa trắng. Không xảy ra hoán vị gen. xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fa xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng : 1 thân cao, hoa đơn, đỏ : 1 thân thấp, hoa kép, trắng : 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ. Kiểu gen của bố mẹ là:
A Aa×aa
B Bb×bb
C Aa×aa
D Bb×bb
- Câu 4 : Cây Lanh là giống cây lấy sợi nổi tiếng ở châu Á, locus chi phối màu sắc hoa có 2 alen trong đó A quy định hoa đỏ là trội so với a quy định hoa trắng. Hai locus khác mỗi locus 2 alen là B/d và D/d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành lai phân tích cây dị hợp cả 3 locus được đời con 71 cây cao, hoa đỏ: 179 cây cao, hoa trắng: 321 cây thấp, hoa trắng: 428 cây thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là:
A \(\dfrac{{AB}}{{ab}}Dd\)
B \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}Dd\)
C \(Aa\dfrac{{Bd}}{{bD}}\)
D AaBbDd
- Câu 5 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen (A, a và B, b) quy định. Khi có mặt cả hai loại alen trội thì cây thân cao, các trường hợp khác đều cho cây thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Diễn biến trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực và giao tử cái là như nhau. Xét phép lai P:\(\frac{{AD}}{{ad}}Bb \times \frac{{AD}}{{ad}}Bb\), thu đươc F1 có kiểu hình thân cao,hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 2,56%. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ thu được ở F1 chiếm tỉ lệ là
A
27,2%
B 31,32%
C 29,82%
D 43,12%
- Câu 6 : P mang 4 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp NST tương đồng như sau: Cặp NST số 1: \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\); cặp số 2: \(\dfrac{{De}}{{dE}}\). Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, khi giảm phân cặp NST số 1 có 24% tế bào xảy ra hoán vị và trên cặp NST số 2 có 36% xảy ra hoán vị.Cho P♀\(\dfrac{{AB}}{{ab}}\dfrac{{De}}{{dE}}\) x ♂ \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\dfrac{{De}}{{dE}}\). Biết rằng mọi diễn biến trong giảm phân ở bố mẹ là như nhau. Tính theo lí thuyết tỉ lệ cá thể có thể có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1 là
A 35,82%.
B 35,24%.
C 34,25%.
D 32,24%
- Câu 7 : Gen A quy định cây cao, a quy định cây thấp; B quy định quả đỏ, b quy định quả vàng. Cho cây F1 thân cao, quả đỏ lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình ở Fa : 40% cao, vàng : 40% thấp, đỏ : 10% cao, đỏ : 10% thấp, vàng. Nếu cho F1 tự thụ phấn thu được F2 , lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, quả đỏ ở F2 thì theo lý thuyết xã suất thu được cây dị hợp 1 cặp gen là bao nhiêu? Biết hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái.
A
B
C
D
- Câu 8 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NSt tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm 2,25%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ:
A 44,25%
B 8,0%
C 12,0%
D 14,75%
- Câu 9 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả vàng được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong tổng số các cây thu được ở F2, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là
A 34%
B 51%
C 1%
D 59%
- Câu 10 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai:\(AaBb\frac{{De}}{{dE}} \times aaBb\frac{{De}}{{dE}}\) cho đời con có tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên là
A 19,29%
B 10,25%
C 21,09%
D 7,29%
- Câu 11 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P : \(\dfrac{{AB}}{{ab}}Dd \times \dfrac{{Bb}}{{bD}}Dd\) , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
A 16,91%
B 22,43%
C 11,04%
D 27,95%
- Câu 12 : Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai \(P:\dfrac{{AB}}{{ab}}Dd \times \dfrac{{AB}}{{ab}}Dd\) thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. (2) Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 30%.(3) Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%.(4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.(5) Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 8/99.Trong các nhận định trên, có mấy nhận định sai?
A 5
B 1
C 4
D 2
- Câu 13 : Ở một loài thực vật, khi cho tự thụ phấn các cây F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép : 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn : 25,5% hoa trắng, dạng kép : 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Biết rằng tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định. Trong các phát biểu sau, số phát biểu đúng là(1) Màu hoa chịu sự tương tác bổ sung của 2 cặp gen không alen.(2) Có 3 cặp gen chi phối 2 tính trạng.(3) Có sự phối hợp giữa tương tác gen và liên kết hoàn toàn. .(4) Dạng kép trội hoàn toàn so với dạng đơn.
A 4
B 1
C 3
D 2
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen