Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học trường THPT...
- Câu 1 : ĐỀ THIỆU HÓANuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên1.Gen 2. ARN pôlimeraza 3. AND pôlimeraza 4. hoocmôninsulinSố phương án đúng :
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 2 : Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A Ser-Ala-Gly-Pro
B Pro-Gly-Ser-Ala
C Ser-Arg-Pro-Gly
D Gly-Pro-Ser-Arg
- Câu 3 : 1 gen có 2880 kiên kết hidro, phiên mã ra mARN có tỉ lệ A:U:G:X= 4:2:1:3, mã kết thúc trên mARN này là UAA thì số nu loại U trong các đối mã khi mARN trên dịch mã 2 lần
A 960
B 956
C 480
D 478
- Câu 4 : Quan sát thêm cấu tạo của opêron Lac theo Jacôp và Mônô.Câu trả lời đúng :
A Gen điều hòa nằm trước operon, Vùng P là nơi bám của Prôtêin ức chế
B Gen điều hòa nằm trước operon, Vùng O là nơi bám của Prôtêin ức chế , chỉ Z là gen cấu trúc
C P là trình tự nu để ARN polimeaza bám vào khởi động phiên mã cho gen điều hòa
D Khi prôtêin của gen điều hòa bám vào vùng O, các gen cấu trúc Z,Y, A không dược phiên mã
- Câu 5 : Ở ruồi giấm, xét 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen có xảy ra sự không phân ly xảy ra trong giảm phân 1 ở cặp NST chứa Aa. Theo lí thuyết, các loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân trên là
A ABd, abD , aBd , AbD
B Aa bD , A a bd, ,BD, Bd hoặc bD, bd, Aa BD, Aa Bd
C Aa Bd, bD, Aa bD, Bd
D Aa BD,bd ,BD, Aa bd
- Câu 6 : Một chuỗi polipeptit của sinh vật nhân sơ có 299 axit amin, có số liên kết hidrô giữa A với T bằng số liên kết hidrô giữa G với X. Trong một lần nhân đôi của gen này đã có 5-BU thay T liên kết với A và qua 2 lần nhân đôi sau đó hình thành gen đột biến. Số nuclêôtit loại T của gen đột biến được tạo ra là:
A 179
B 359.
C 718
D 539
- Câu 7 : 1 tế bào chứa cặp gen A,a. Gen A dài 501nm, A= 30%,bị đột biến điểm thành gen a có tổng liên kết hidro là 3597.Tổng nu G môi trường cung cấp cho tế bào nguyên phân 3 lần
A 4193
B 3597
C 8393
D 16786
- Câu 8 : Ở 1 loài thực vật 2n = 24 .Xét 3 tế bào ở thể ba nhiễm của loài đang nguyên phân thì đến kì giữa của lần nguyên phân thứ 3 có thể đếm thấy tổng bao nhiêu nhiễm sắc thể :
A 576
B 200
C 300
D 288
- Câu 9 : Sự tiếp hợp và trao đổi đoạn giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm phát sinh bao nhiêu dạng đột biến1. Lặp đoạn 2. đảo đoạn 3. Chuyển đoạn trên một NST4. mất đoạn 5. Hoán vi gen Số phát biểu đúng:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 10 : Cho cây lưỡng bội Bb và bb lai với nhau, đời con thu được 1 cây tứ bội có kiểu gen Bbbb. Sự hình thành cây tứ bội trên là do
A Không phân li trong giảm phân 1 và 2 của cả bố và mẹ
B Không phân li trong giảm phân 1 của Bb và không phân li trong giảm phân 1 hoạc 2 của bb
C Không phân li trong giảm phân 2 của Bb và không phân li trong giảm phân 1 của bb
- Câu 11 : Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe không phân li 1 NST của 1 cặp nhiễm sắc thể Dd trong phân bào tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:
A AaBbDDdEe và AaBbdEe.
B ABDdEvà abe
C AaBbDDddEe và AaBbEe
D abDde và ABE
- Câu 12 : Ở một loài thực vật , khi cho bố mẹ thuần chủng tương phản về một cặp tính trạng lai với nhau được F 1 đồng tính , F 1 giao phối với nhau được F 2 gồm 89 hoa đỏ , 29 hoa trắng . Sau đó người ta cho các cây hoa đỏ F 2 tự thụ. Ở thế hệ tiếp theo, tỉ lệ cây hoa trắng có thể xuất hiện là
A
B
C
D
- Câu 13 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:
A 3:3:1:1
B 1:1:1:1:1:1:1:1.
C 3:1:1:1:1:1
D 2:2:1:1:1:1.
- Câu 14 : Cho (p) AaBb tự thụ được F1 :56,25% cao : 43,75% thấp.Có bao nhiêu dự đoán đúng :1) F1 có 5 kiểu gen 2) cho cây (p) lai với AABb thu được : 3 cao : 1 thấp3) Cho (p) lai với aaBb cho cao nhiều gấp 2 lần thấp4) Lai tích cây (p) thu được tỷ lệ kiểu gen trùng tỉ lệ kiểu hình
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 15 : Tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen(Aa,Bb.Dd) phân ly độc lập tương tác cộng gộp, mỗi alen trội cao thêm 5cm.Lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1 có chiều cao 130 cm . Lai F1 với cây thấp nhất thu được F2. Có mấy nhận xét sau phù hợp.1) F2 không có cây nào 130 cm2) F2 cây cao 125 cm chiếm hơn 35%3) Cây cao nhất có chiều cao 145 cm4) ở F có 8 kiểu hình5) ở F2 có 50% cây cao dưới 125 cm
A 5
B 2
C 3
D 4
- Câu 16 : Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Trong một phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 : 2 : 1. Cho biết không xảy ra đột biến và không xảy ra hoán vị gen. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
A x
B x
C x
D x
- Câu 17 : Ở một loài động vật gen A lông đen gen a lông nâu gen B mắt đỏ gen b mắt trắng.Các alen NST thường.Cho con lông đen mắt trắng giao phối con lông nâu mắt đỏ(P) thu được F1 có kiểu hình đồng nhất.Cho các con F1 giao phối với với nhau được F2: Có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình lông đen mắt trắng chiếm tỷ lệ 21%.Cho hoán vị gen sảy ra ở 2 giới như nhau .Theo lý thuyết có mấy nhận định đúng.1) P thuần chủng2) F1 dị hợp 2 cặp gen3) Ở F2 số con số kiểu hình lông nâu,mắt đỏ chiếm tỷ lệ nhiều nhất.4) Ở F2, số kiểu hình lông nâu,mắt trắng chiếm tỷ lệ 9%5) Ở F2, các con có kiểu hình lông đen,mắt đỏ có 4 kiểu gen.
A 5
B 2
C 3
D 4
- Câu 18 : Ở 1 loài côn trùng, con đực: XY, con cái: XX. Khi cho P thuần chủng con đực cánh đen lai với con cái cánh đốm thu được F1 toàn cánh đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 có tỉ lệ 3 cánh đen : 1 cánh đốm trong đó cánh đốm toàn là con cái. Biết rằng tính trạng do 1 gen qui định, gen A qui định cánh đen trội hoàn toàn so với gen a qui định cánh đốm. Giải thích nào sau đây đúng?(1) Gen qui định màu sắc cánh nằm trên NST giới tính.(2) Kiểu gen của con cái P là XaXa.(3) Kiểu gen của con đực F1 là XaY. (4) Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1 : 1 : 1 : 1.
A (1), (2), (3)
B (1), (2), (4)
C (1), (3), (4)
D (2), (3), (4)
- Câu 19 : Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó
A Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y
B Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
C Nằm trên nhiễm sắc thể thường
D Nằm ở ngoài nhân.
- Câu 20 : Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Vanbec?
A Quần thể có kích thước lớn
B Có hiện tượng di nhập gen.
C Không có chọn lọc tự nhiên
D Các cá thể giao phối tự do
- Câu 21 : Trên quần đảo Mađơrơ, ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội không hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh ngắn. Một quần thể của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen là 0,25AA: 0,6Aa: 0,15aa, khi vừa mới trưởng thành các cá thể có cánh dài không chịu nổi gió mạnh bị cuốn ra biển. Tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ kế tiếp là:
A 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
B 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa
C 0,3025AA: 0,495Aa: 0,2025aa
D 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa
- Câu 22 : Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn quy định tính trạng bệnh, alen trội quy định tính trạng bình thường. Tỉ lệ người bị bệnh trong quần thể người là 0,0208. Hai người bình thường không có quan hệ họ hàng kết hôn với nhau, cho rằng quần thể có sự cân bằng di truyền về tính trạng trên. Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng là
A 1,92%
B 1,84%
C 0,96%
D 0,92%
- Câu 23 : Cho các quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: (1) 1AA. (2) 1Aa. (3) 1aa. (4) 1AA:2Aa:1aa. (5) 0,64AA:0,32Aa:0,04aa (6) 0,25Aa:0,5AA:0,25aa. ( 7) 0,48AA : 0,36Aa : 0,16aa. Có mấy quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A 4
B 3
C 5
D 2
- Câu 24 : Ở bướm tằm , Cho phép lai P XA Y giao phối với XA Xa. Các gen trội lặn hoàn toàn , tác động riêng rẽ, không có đột biến xảy ra .khoảng cách gen trên cặp liên kết là 20cM.Trong F1, cái trội 3 loại tính trạng chiếm tỉ lệ
A 12,5%
B 25%
C 27,5%
D 13,75%
- Câu 25 : Chọn loại cây trồng thích hợp trong số các loài dưới đây để có thể áp dụng cônsixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao?
A Cây lúa
B Cây đậu tương
C Cây ngô
D Cây củ cải đường
- Câu 26 : Trong các phương pháp sau có mấy phương pháp tạo giống mang gen của hai loài khác nhau.1) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa 2) lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật3) Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp 4) tạo giống nhờ công nghệ gen.
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 27 : Cho phép lai: x. Có 40 % tế bào trao đổi chéo ở Aa, và khoảng cách DE 20 cM. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và mọi diễn biến ở 2 giới như nhau mỗi gen trội lặn hoàn toàn tác động riêng rẽ . Theo lí thuyết, trong
A 3,72%
B 7,44%
C 2%
D 7,2%
- Câu 28 : Để nhân nhanh động vật quý hiếm hoặc các giống vật sinh sản chậm và ít , người ta làm như thế nào
A Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi trước khi mới phát triển
B Phối hợp hai hay nhiều phôi thành thể khảm
C Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt
D Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi mới phát triển
- Câu 29 : Trong kĩ thuật di truyền, điều không đúng về phương pháp đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận là:
A Dùng muối CaCl2 hoặc dùng xung điện
B Dùng vi kim tiêm hoặc súng bắn gen
C Dùng hoóc môn thích hợp kích thích tế bào nhận thực bào
D Sử dụng tinh trùng, ống phấn để chuyển gen
- Câu 30 : Nối thông tin tương ứng ở 2 cột
A 1- f, 2- e, 3- a, 4 – b, 5 – a, 6- c
B 1- f, 2- a, 3- e, 4 – d,5- b, 6- c
C 1- d, 2- e, 3- a, 4-f, 5- b, 6-c
D 1- d, 2- e, 3- a, 4- f, 5- c, 6- b.
- Câu 31 : Để xác định vai trò của yếu tố di truyền và ngoại cảnh đối với sự biểu hiện tính trạng người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu
A Phả hệ
B Di truyền quần thể
C Di truyền học phân tử
D Trẻ đồng sinh
- Câu 32 : Theo Đácuyn, cơ chế tiến hoá là
A Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B Sự tích luỹ các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C Sự tích luỹ các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
D Sự tích luỹ các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động
- Câu 33 : ë lßai ®Ëu th¬m, mµu s¾c hoa do 2 cÆp gen kh«ng alen chi phèi. KiÓu gen cã mÆt 2 alen A vµ B cho hoa mµu ®á, kiÓu cã mét trong hai alen A hoÆc B hoÆc thiÕu c¶ 2 alen th× cho hoa mµu tr¾ng. TÝnh tr¹ng d¹ng hoa do mét cÆp gen qui ®Þnh, D: d¹ng hoa kÐp ; d : d¹ng hoa ®¬n. Khi cho tù thô phÊn gi÷a F1 dÞ hîp 3 cÆp gen víi nhau, thu ®îc F2: 49,5% c©y hoa ®á, d¹ng kÐp; 6,75% c©y hoa ®á, d¹ng ®¬n; 25,5% hoa tr¾ng, d¹ng kÐp; 18,25% c©y hoa tr¾ng, d¹ng ®¬n. KÕt luËn nµo sau ®©y lµ ®óng vÒ ®Æc ®iÓm di truyÒn cña c©y F1
A KiÓu gen cña F1 Bb, fA/D = 20%
B KiÓu gen cña F1 Aa,fB/D =20%
C KiÓu gen cña F1 Bb , fA/D = 20%
D A hoặc B
- Câu 34 : Cho bảng sauĐáp án nối nào sau đây chính xác
A 1- a, 2- c, 3- b, 4- e, 5- d, 6- f
B 1- a, 2- c, 3- b, 4- e,5- f, 6- d.
C 1- c, 2- a, 3- b, 4- e, 5- f, 6- d.
D 1- c, 2- a, 3- b, 4- e, 5- d, 6- f
- Câu 35 : Khi nói về đại Tân sinh, điều nào sau đây không đúng?
A Cây hạt kín, chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này.
B Được chia thành 2 kỉ, trong đó loaì người xuất hiện vào kỉ đệ tứ
C Phân hoá các lớp chim, thú, côn trùng.
D Ở kỉ đệ tam, bò sát và cây hạt trần phát triển ưu thế
- Câu 36 : Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có mấy phát biểu đúng về CLTN1) CLTN quy định chiều hướng tiến hóa.2) CLTN không loại bỏ hoàn toàn các gen lặn3) CLTN tạo ra các kiểu gen thích nghi trong quần thể4) Alen trội có hại bị CLTN loại bỏ nhanh ra khỏi quần thể5) CLTN tác động trực tiếp lên từng alenSố phát biểu đúng:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 37 : Vai trò của nghiên cứu giới hạn sinh thái1. Tạo điều kiện tối thuận lợi cho cây trồng , vật nuôi về mỗi nhân tố sinh thái 2. Mỗi loài có giới hạn sinh thái đặc trưng về mỗi nhân tố sinh thái . Vì vậy trong công tác nuôi trồng người ta không phải bận tâm đến khu phân bố 3.Khi biết được giới hạn sinh thái của từng loài vơi mỗi nhân tố sinh thái , giúp ta phân bố và di nhập cây trồng vật nuôi hợp lí 4. Nên giữ môi trường trong giới hạn sinh thái để sinh vật khỏi bị chết
A 1,2
B 2,3
C 1,3
D 2,4.
- Câu 38 : Số nhận định không đúng
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 39 : Có bao nhiêu hiện tượng gọi là sự quần tụ1.Trâu, bò, ngựa đi ăn theo đàn2.Sự tách bầy đàn ong vào mùa đông3.Chim di cư theo đàn4.Cây tỉa cành do thiếu ánh sáng5.Gà ăn trứng mình sau đẻ 6. Đàn linh cẩu cùng vồ 1 con trâu rừng
A 3
B 4
C 5
D 6
- Câu 40 : Loài nào biến động số lượng theo ngày đêm
A Muỗi, ếch nhái
B Tảo đơn bào ở vùng nước ngọt
C Rươi sống ven biển Bắc Bộ
D Cá cơm ở biển Peru
- Câu 41 : Sự biến động số lượng cá thể luôn dẫn tới sự thay đổi
A Ổ sinh thái của loài
B Giới hạn sinh thái của các cá thể trong quần thể
C Kích thước của môi trường sống
D Kích thước quần thể
- Câu 42 : Quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có điểm chung là
A Chỉ xuất hiện khi mật độ quần thể quá cao
B Đều có lợi cho sự tồn tại và phát triển của quần thể
C Đề làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể
D Đều giúp duy trì mật độ cá thể của quần thể ổn định trong các thế hệ
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen