Đề thi thử THPT QG môn Sinh học năm 2019 - Cụm 8 T...
- Câu 1 : Cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen aaBB với cây cải bắp có kiểu gen MMnn thu được F1. Đa bội hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là
A. aaBBMn
B. aaBMMnn
C. aBMn
D. aaBBMMnn
- Câu 2 : Có bao nhiêu nội dung sau đây sai với đặc điểm di truyền của quần thể tự thụ phấn hay giao phối gần qua nhiều thế hệ ?(1) tồn tại chủ yếu các thể đồng hợp có kiểu gen khác nhau
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 3 : Cho các thông tin:(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được.
A. (1), (3), (4)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (2), (3)
D. (2), (3), (4)
- Câu 4 : Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do
A. chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng khác nhau
B. thực hiện các chức phận giống nhau
C. chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong điều kiện như nhau
D. sự tiến hoá trong quá trình phát triển của loài
- Câu 5 : Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại, có mấy phát biểu sau đây sai (1). Thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 6 : Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái có cùng kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 như sau:- Ở giới đực: 75% con chân cao, lông xám : 25% con chân cao, lông vàng.
A. 3,75%
B. 10%
C. 5%
D. 12,5%
- Câu 7 : Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là:
A. 14:1:1:4
B. 11:1:1
C. 3: 3:1:1
D. 19:19:1:1
- Câu 8 : Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mã di truyền?(1) Tất cả các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, là mã bộ ba
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 9 : Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Tim co dãn tự động theo chu kì là do hệ dẫn truyền tim và hệ thần kinh trung ương
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 10 : Cho bảng sau về đặc điểm của hai dạng hệ tuần hoàn
A. 1-e, 2-a, 3-k, 4-f, 5-h, 6-i, 7-k, 8-c
B. 1-e, 2-d, 3-k 4-f, 5-h, 6- i, 7-6, 8-c
C. 1 -a, 2-d 3-3 4-f, 5-h, 6-i, 7-5, 8-c
D. 1-a 2-d, 3-g 4-f, 5-h, 6-i, 7-k, 8-c
- Câu 11 : Một cặp vợ chồng cùng kiểu gen IBIO sinh được một người con trai có nhóm máu B. Người con trai này lớn lên lấy vợ có nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 người con có cả trai cả gái và các con không cùng nhóm máu là
A. 11/24
B. 5/24
C. 7/24
D. 9/24
- Câu 12 : Một loài thực vật lưỡng bội thụ tinh kép. Quá trình giảm phân tạo giao tử cái của 1 tế bào đã lấy từ môi trường nguyên liệu tương đương 108 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài là
A. 2n = 48
B. 2n = 26
C. 2n = 24
D. 2n = 52
- Câu 13 : Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 122 con cái lông ngắn, thân đen: 40 con cái lông dài, thân đen: 121 con đực lông ngắn, thân trắng: 41 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?(1) Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 14 : Trong quá trình tiến hóa của sinh vật, trong kỉ Phấn trắng thuộc Đại trung sinh, các đại lục liên kết với nhau khí hậu bớt ẩm và trở nên khô hơn. Sinh vật điển hình của kỉ này là
A. bò sát và con trùng phân hóa đa dạng, nhiều loài động vật biển bị tuyệt chủng
B. dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị
C. cây hạt trần và bò sát cổ ngự trị, chim phân hóa đa dạng
D. xuất hiện thực vật có hoa, tiến hóa của động vật có vú, nhiều loài bò sát cổ bị tuyệt chủng
- Câu 15 : Trong một thí nghiệm, một cây được cung cấp chất có chứa đồng vị oxy và đồng vị này đã có mặt trong phân tử glucose. Chất cung cấp là chất gì trong các chất sau?
A. O2
B. H2O
C. CO2
D. SO2
- Câu 16 : Ở một loài thực vật gen A quy định hoa đỏ, hạt vàng a quy định hoa trắng hạt xanh. Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ, hạt vàng thuần chủng với cây hoa trắng, hạt xanh thuần chủng F1 thu được 100% hoa đỏ, hạtvàng. Từ F1 trở đi, các cây tự thụ phấn. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình trên mỗi cây F2 như thế nào?
A. 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng 62,5% hạt vàng 37,5% hạt xanh
B. 100% hoa đỏ hoặc 100% hoa trắng, 83,3% hạt vàng: 16,7% hạt xanh hoặc 100% hạt xanh
C. 75% hoa đỏ, hạt vàng: 25% hoa tráng, hạt xanh
D. 100% hoa đỏ hạt vàng hoặc 100% hoa đỏ, 75% hạt vàng: 25% hạt xanh hoặc 100% hoa trắng, hạt xanh
- Câu 17 : Khi nói về phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) Hai quá trình này đều tuân theo nguyên tắc bổ sung.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 18 : Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen \(Aa\frac{{BD}}{{bd}}\). Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là
A. 20%
B. 100%
C. 5%
D. 40%
- Câu 19 : Ở thực vật, xét một locut gen có 4 alen, alen a qui định hoa đỏ, alen ao qui định hoa vàng, alen as qui định hoa hồng và alen a qui định hoa trắng. Biết các gen trội hoàn toàn theo thứ tự a1> a2 > a3 > a4. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?(1) Cho cây lưỡng bội hoa hồng dị hợp tử giao phấn với cây hoa vàng dị hợp tử, kiểu hình của đời con có thể là 50% cây hoa vàng: 25% cây hoa trắng: 25% cây hoa hồng.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 20 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng sinh ra con đầu lòng bị bạch tạng. Lần mang thai tiếp theo, người vợ đi siêu âm là thai đối. Xác suất để ít nhất 1 đứa bé sinh đôi bị bạch tạng là bao nhiêu. Giả sử khả năng sinh đôi cùng trứng là 1/4; sinh đôi khác trứng là 3/4 ?
A. 39,06%
B. 37,5%
C. 32,81%
D. 6,25%
- Câu 21 : Ở một loài thực vật, gen A quy định qua đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định qua vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quá đỏ với cây lưỡng bội qua vàng được F1. Xử lý F bằng cônsixin. Sau đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2, Cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và hiệu quả xử lý hóa chất là 72%. Tỷ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là:
A. 97,22%
B. 93,24%
C. 98.25%
D. 75%
- Câu 22 : Ở người, sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ glucôzơ máu tăng lên. Cơ thể điều hòa nồng độ glucôzơ trong máu bằng những phản ứng nào sau đây?(1) Tuyến tụy tiết insulin; (2) Tuyến tụy tiết glucagon;
A. 2,3,5
B. 2,4,5
C. 1,3,5
D. 1,4,5
- Câu 23 : Khi nói về công nghệ tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung hợp hai tế bao trần của hai loài thực vật tạo ra giống mới có kiểu gen thuần chủng
B. Nuôi cấy mô tế bào thực vật giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm
C. Nuôi cấy các hạt phấn tạo ra các giống cây trồng đồng nhất về kiểu gen
D. Nuôi cấy mô tế bào thực vật có thể tạo ra các giống cây trồng mới có kiểu gen đồng nhất
- Câu 24 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A, a; B, b; D. d) phân ly độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 gen trội A, B, D cho hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa màu trắng. Cho các cây hoa đỏ giao phối với cây hoa trắng, đời con thu được 25% số câu hoa đỏ. Không tính vai trò của bố mẹ thì số phép lai có thể xảy ra là:
A. 6
B. 12
C. 24
D. 5
- Câu 25 : Trong các phát biểu về đột biến gen dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
A. 1
B. 4
C. 5
D. 2
- Câu 26 : Phát biểu nào sau đây đúng về hiện tượng di nhập gen
A. tạo ra alen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
B. làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể
C. làm giảm bớt sự phân hóa kiểu gen giữa các quần thể khác nhau trong cùng một loài
D. không phụ thuộc vào sự chênh lệch giữa số lượng cá thể đi vào và số lượng cá thể đi ra khỏi quần thể
- Câu 27 : Trong các bằng chứng tiến hoá dưới đây, bằng chứng nào khác nhóm so với các bằng chứng còn lại
A. Các axit amin trong chuỗi B – hemoglobin của người và tinh tinh
B. Hoá thạch ốc biển được tìm thấy ở mỏ đá Hoàng Mai thuộc tỉnh Nghệ An
C. Vây cá voi và cánh dơi có cấu tạo xương theo trình tự giống nhau
D. Các loài sinh vật sử dụng khoảng 20 loại axit amin để cấu tạo nên các phân tử
- Câu 28 : Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có tỷ lệ ♂:♀ở mỗi kiểu gen là như nhau và có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Thế hệ P của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 29 : Một loài thực vật, xét một gen có 3 alen theo thứ tự trội lặn là A > a> a1, A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, ai quy định hoa trắng. Alen trội là trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 36% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng, 39% cây hoa vàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Tần số alen A= 0,2; a= 0,3; a1 =0,5.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 30 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến cấu trúc NST?(1) Đột biến mất đoạn luôn đi kèm với đột biến lặp đoạn NST.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 31 : Cho các phát biểu sau:(1) Thực vật C4 có hai dạng lục lạp: Lục lạp của tế bào mô giậu và lục lạp của tế bào bao bó mạch.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 32 : Ở một loài thực vật, khi tế bào của một cây mang bộ NST lưỡng bội thuộc loài này giảm phân xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên 2 cặp NST đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Quan sát một tế bào (gọi là tế bào X) của một cây khác (gọi là cây Y) thuộc loài nói trên đang thực hiện quá trình phân bào, người ta xác định trong 1 tế bào có 14 NST đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào X diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?(1) Tế bào lưỡng bội của loài nói trên có 16 NST.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 33 : Có bao nhiêu phát biểu sai trong số các phát biểu sau:(1) Khi so sánh các đơn phân của ADN và ARN, ngoại trừ T và U thì các đơn phần còn lại đều đổi một có cấu trúc giống nhau, ví dụ đơn phân A của ADN và ARN có cấu tạo như nhau.
A. 1,4
B. 3,4
C. 3,5
D. 2,5
- Câu 34 : Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết các cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?I. Tỉ lệ các loại giao tử ở P là: 1:1:1:1:4:4.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 35 : Ở gà, xét 4 tế bào trong cá thể đực có kiểu gen AaBbXdxd trải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỷ lệ sau đây có thể đúng với các loại giao tử này?(1)1:1 (2) 1:1:1:1 (3)1:1:2:2 (4) 1:1:3:3 (5)1:1:4:4 (6)3:1
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen