Đề thi Học kì 1 môn Sinh học 11 có đáp án năm học...
- Câu 1 : Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần có các yếu tố nào?(1) Năng lượng là ATP. (2) Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
A. (1), (2), (4).
B. (2), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (4).
- Câu 2 : Lông hút rất dễ gãy và sẽ tiêu biến ở môi trường
A. Quá ưu trương, quá axit hay thiếu oxi.
B. Quá nhược trương, quá axit hay thiếu oxi.
C. Quá nhược trương, quá kiềm hay thiếu oxi.
D. Quá ưu trương, quá kiềm hay thiếu oxi.
- Câu 3 : Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm:(1) Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 4 : Khi nói về mạch gỗ của thân cây, có bao nhiêu phát biểu đúng?1- Cấu tạo từ hai loại tế bào là quản bào và tế bào mạch ống.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
- Câu 5 : Khi nói về dòng mạch rây của thân cây, có bao nhiêu phát biểu đúng?1- Cấu tạo từ hai loại tế bào là ống rây và tế bào kèm.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 6 : Các phân tử H2O có khả năng liên kết với nhau thành một dòng liên tục trong mạch dẫn của cây. Nguyên nhân là vì:
A. các phân tử H2O có sức căng bề mặt lớn.
B. các phân tử H2O có tính phân cực.
C. các phân tứ H2O có độ nhớt cao.
D. các phân tử H2O có dạng lỏng, không mùi vị.
- Câu 7 : Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là bằng chứng chứng tỏ rễ cây hút nước chủ động?(1) Hiện tượng rỉ nhựa. (2) Hiện tượng thoát hơi nước. (3) Hiện tượng ứ giọt. (4) Hiện tượng đóng mở khí khổng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 8 : Khi nói về nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1). Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra. (2). Có sự bão hòa hơi nước trong không khí.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 9 : Động lực nào đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan khác ?
A. Trọng lực của trái đất.
B. Áp suất của lá.
C. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa rễ với môi trường đất.
D. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ, củ, quả,…).
- Câu 10 : Khi nói về động lực đẩy của dòng mạch gỗ di chuyển ngược chiều trọng lực từ rễ lên đến đỉnh của những cây gỗ cao đến hàng chục mét, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?1. Lực đẩy (áp suất rễ).
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 11 : Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là
A. nước.
B. ion khoáng.
C. nước và ion khoáng.
D. Saccarôza và axit amin.
- Câu 12 : Lực không đóng vai trò trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:
A. lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước).
B. lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).
C. lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
D. lực hút của quả đất tác động lên thành mạch gỗ.
- Câu 13 : Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động, còn trong mạch rây là bị động.
B. Dòng mạch gỗ luôn vận chuyển các chất vô cơ, dòng mạch rây luôn vận chuyển các chất hữu cơ.
C. Mạch gỗ vận chuyển đường glucôzơ, mạch rây vận chuyển chất hữu cơ khác.
D. Mạch gỗ vận chuyển các chất từ rễ lên lá, mạch rây thì vận chuyển các chất từ lá xuống rễ.
- Câu 14 : Thoát hơi nước có những vai trò nào sau đây?(1) Tạo lực hút đầu trên.
A. (1), (3) và (4).
B. (1), (2) và (3).
C. (2), (3) và (4).
D. (1), (2) và (4).
- Câu 15 : Ở thực vật sống trên cạn, lá thoát hơi nước qua con đường nào sau đây?
A. Qua thân, cành và lớp cutin bề mặt lá.
B. Qua thân, cành và khí khổng.
C. Qua khí khổng và lớp cutin.
D. Qua khí khổng không qua lớp cutin.
- Câu 16 : Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây?
A. Vận tốc lớn và không được điều chỉnh.
B. Vận tốc lớn và được điều chỉnh.
C. Vận tốc bé và không được điều chỉnh.
D. Vận tốc bé và được điều chỉnh.
- Câu 17 : Khi nói về đặc điểm các con đường thoát hơi nước ở cây, có bao nhiêu phát biểu đúng?1- Con đường qua khí khổng: vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 18 : Để so sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt của lá người ta tiến hành làm các thao tác như sau:(1)- Dùng cặp gỗ hoặc cặp nhựa kẹp ép 2 tấm kính vào 2 miếng giấy này ở cả 2 mặt của lá tạo thành hệ thống kín.
A. (1) → (2) → (3) → (4).
B. (2) → (3) → (1) → (4).
C. (3) → (2) → (1) → (4).
D. (3) → (1) → (2) → (4).
- Câu 19 : Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào sẽ tạo ra phản ứng đóng quang chủ động?
A. Đưa cây từ trong tối ra ngoài ánh sáng.
B. Đưa cây từ ngoài sáng vào trong tối.
C. Lượng axit abxixic trong lá giảm.
D. Cây ở ngoài ánh sáng và thiếu nước.
- Câu 20 : Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là
A. nhiệt độ.
B. ánh sáng.
C. hàm lượng nước.
D. ion khoáng.
- Câu 21 : Tế bào khí khổng ở lá đóng – mở rất nhanh khi mất nước hoặc trương nước nhờ có cấu tạo:
A. Thành trong dày, thành ngoài dày.
B. Thành trong dày, thành ngoài mỏng.
C. Thành trong mỏng, thành ngoài mỏng.
D. Thành trong mỏng, thành h ngoài dày.
- Câu 22 : Khi tế bào khí khổng mất nước thì
A. thành dày căng ra làm thành mỏng co lại → khí khổng đóng lại.
B. thành mỏng hết căng làm thành dày duỗi thẳng → khí khổng đóng lại.
C. thành mỏng căng ra làm thành dày duỗi thẳng → khí khổng khép lại.
D. thành dày căng ra làm thành mỏng cong theo → khí khổng đóng lại.
- Câu 23 : Cây trong vườn có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn cây trên đồi vì:(1) Cây trong vườn được sống trong môi trường có nhiều nước hơn cây ở trên đồi.
A. (2), (3), (4).
B. (1), (2), (4).
C. (2), (4).
D. (1), (3), (4).
- Câu 24 : Không nên tưới cây vào buổi trưa nắng gắt vì:(1) Làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây
A. (2), (3).
B. (2), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
- Câu 25 : Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ nguồn nước trên Trái đất:
A. bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng.
B. bảo vệ nguồn nước sạch, chống ô nhiễm.
C. cải tạo các vùng hoang mạc khô hạn.
D. sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
- Câu 26 : Nhận định nào không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của một số nhân tố tới sự thoát hơi nước?
A. Các nhân tố ảnh hưởng đến độ mở của khí khổng sẽ ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.
B. Vào ban đêm, cây không thoát hơi nước vì khí khổng đóng lại khi không có ánh sáng.
C. Điều kiện cung cấp nước và độ ẩm không khí ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.
D. Một số ion khoáng cũng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước do nó điều tiết độ mở của khí khổng
- Câu 27 : Khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1)- Nguyên tố khoáng thiết yếu có thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 28 : Các nguyên tố đại lượng (đa lượng) gồm:
A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe.
B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn.
C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.
D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
- Câu 29 : Các nguyên tố nào sau đây chiếm 1 tỉ lệ ≤ 100mg/1kg chất khô của cây?
A. Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.
B. Fe, Mn, Mg, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.
C. Fe, Mn, B, Ca, Zn, Cu, Mo, Ni.
D. Fe, Mn, B, Cl, Zn, C, Mo, Ni.
- Câu 30 : Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?
A. Nitơ, Magie.
B. Sắt, Phôtpho.
C. Mangan, Clo.
D. Bo, Lưu huỳnh.
- Câu 31 : Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
A. Sắt, Molipden.
B. Phôtpho, Kali.
C. Hiđrô, Lưu huỳnh.
D. Nitơ, Magie.
- Câu 32 : Khi nói về vai trò của một số nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu cho cây, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Nitơ là thành phần của prôtêin, axit nuclêic trong cơ thể thực vật.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 33 : Khi nói về vai trò của một số nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu cho cây, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Kali chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 34 : Khi lá cây bị vàng (do thiếu chất diệp lục), nhóm nguyên tố khoáng nào liên quan đến hiện tượng này?
A. N, Mg, Fe.
B. N, Mg, P.
C. N, S, Fe.
D. N, P, K.
- Câu 35 : Nguyên tố khoáng nào sau đây đóng vai trò trong việc giúp cân bằng ion, quang phân li nước ở cơ thể thực vật?
A. Kali.
B. Clo.
C. Sắt.
D. Molipden.
- Câu 36 : Vai trò của kali đối với thực vật là:
A. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
B. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
D. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
- Câu 37 : Vai trò của phôtpho đối với thực vật là:
A. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
B. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
D. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
- Câu 38 : Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nguyên tố nitơ của cây là:
A. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
B. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
C. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
D. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 1 Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 2 Vận chuyển các chất trong cây
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 41 Sinh sản vô tính ở thực vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 42 Sinh sản hữu tính ở thực vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 43 Thực hành Nhân giống vô tính ở thực vật bằng giâm, chiết, ghép
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 45 Sinh sản hữu tính ở động vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 46 Cơ chế điều hòa sinh sản
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 47 Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 48 Ôn tập chương II, III, IV
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 3 Thoát hơi nước