Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018-2019 - Sở GD&...
- Câu 1 : Một quần thể có tỷ lệ kiểu gen: 0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49 aa. Tần số alen a của quần thể là
A. 0,09
B. 0,49
C. 0,3
D. 0,7
- Câu 2 : Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín, một vòng tuần hoàn
A. Cá chép
B. Ốc sên
C. Thỏ
D. Châu chấu
- Câu 3 : Tiến hành tách phôi bò có kiểu gen AaBbDd thành 6 phôi và 6 phôi này phát triển thành 6 bò con. Nếu không xảy ra đột biến thì bò con có kiểu gen
A. AABBDD
B. AabbDD
C. AaBbDd
D. aabbdd
- Câu 4 : Cặp cơ quan nào sau đây là cặp cơ quan tương đồng?
A. Chi trước của mèo và tay người
B. Cánh bướm và cánh chim
C. Mang cá và mang tôm
D. Vây cá chép và vây cá heo
- Câu 5 : NST ở tế bào nhân thực được cấu tạo từ những thành phần chính nào sau đây?
A. mARN và prôtêin histôn
B. mARN và ADN
C. ADN và prôtêin histôn
D. ADN và rARN
- Câu 6 : Xét chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô thuộc bậc dinh dưỡng nào?
A. Cấp 3
B. Cấp 2
C. Cấp 4
D. Cấp 1
- Câu 7 : Đối tượng được Menđen sử dụng để nghiên cứu di truyền là:
A. Ruồi giấm
B. Đậu Hà Lan
C. Bí ngô
D. Cà chua
- Câu 8 : Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AabbDd giảm phân bình thường sẽ sinh ra giao tử AbD với tỉ lệ bao nhiêu?
A. 10%
B. 12,5%
C. 25%
D. 50%
- Câu 9 : Côđon nào sau đây làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã
A. 5’AUG3’
B. 5’AAA3’
C. 5’GGG3’
D. 5’UAG3’
- Câu 10 : Loại đột biến nào sau đây là đột biến cấu trúc NST?
A. Tam bội
B. Lặp đoạn
C. Lệch bội
D. Tứ bội
- Câu 11 : Ví dụ nào sau đây minh họa cho hình thức cách li trước hợp tử?
A. Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á
B. Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay
C. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản
D. Cóc thụ tinh với nhái tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển thành cơ thể
- Câu 12 : Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể thuần chủng?
A. AABBDd
B. AaBbDd
C. AaBBdd
D. aabbDD
- Câu 13 : Ở thực vật, điểm bù ánh sáng là:
A. Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp nhỏ hơn cường độ hô hấp
B. Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau
C. Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp
D. Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp
- Câu 14 : Biết rằng tính trạng do một gen quy định, alen B trội hoàn toàn so với alen b. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái?
A. XbY × XbXb
B. XBY × XBXb
C. XbY × XBXB
D. XBY × XBXB
- Câu 15 : Một gen ở sinh vật nhân thực có 200 nuclêôtit loại A, 400 nuclêôtit loại G. Tổng số liên kết hiđrô củagen là
A. 1600
B. 600
C. 1400
D. 1200
- Câu 16 : Những nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. Đột biến, di – nhập gen
B. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên
C. Giao phối không ngẫu nhiên, di- nhập gen
D. Đột biến, giao phối không ngẫu nhiên
- Câu 17 : Thức ăn của động vật nào sau đây chỉ được tiêu hóa nội bào?
A. Thủy tức
B. Trùng đế giày
C. Giun đất
D. Chim
- Câu 18 : Biết rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P: AabbDd × AaBBdd. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 12 kiểu gen, 4 kiểu hình
B. 6 kiểu gen, 4 kiểu hình
C. 8 kiểu gen, 8 kiểu hình
D. 9 kiểu gen, 4 kiểu hình
- Câu 19 : Trong giới hạn sinh thái, khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật
A. phát triển thuận lợi nhất
B. có sức sống trung bình
C. có sức sống giảm dần
D. bị ức chế về các hoạt động sinh lý
- Câu 20 : Ở một loài thực vật có 2n = 24 NST. Trong loài xuất hiện một thể đột biến đa bội có 36 NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thể đột biến này có thể trở thành loài mới
B. Thể đột biến này là thể tam bội
C. Thể đột biến này được phát sinh do rối loạn nguyên phân của hợp tử
D. Thể đột biến này thường sinh trưởng nhanh hơn dạng lưỡng bội
- Câu 21 : Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, thu được kết quả như sau:Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên
B. Đột biến
C. Các yếu tố ngẫu nhiên
D. Chọn lọc tự nhiên
- Câu 22 : Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Trong diễn thế nguyên sinh, ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 23 : Khi nói về operon Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu đột biến làm cho gen Y không được phiên mã thì các gen Z và A cũng không được phiên mã
B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã.
C. Một đột biến điểm xảy ra ở vùng P của operon có thể làm cho gen điều hòa tăng cường phiên mã
D. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã
- Câu 24 : Khi nói về tương quan giữa kích thước quần thể và kích thước của cơ thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Loài có kích thước cơ thể nhỏ thường có kích thước quần thể lớn
B. Loài có kích thước cơ thể lớn thường có kích thước quần thể nhỏ
C. Kích thước cơ thể của loài tỉ lệ thuận với kích thước của quần thể
D. Kích thước quần thể của loài chịu ảnh hưởng của môi trường sống
- Câu 25 : Xét một lưới thức ăn như sau:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 26 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do một gen có 4 alen quy định. Alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2, A3, A4; alen A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3, A4; alen A3 quy định hoa hồng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng, có thể thu được ở đời con có 100% cây hoa trắng
B. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa hồng, có thể thu được ở đời con có 100% cây hoa vàng
C. Cho cây hoa vàng lai với cây hoa hồng, có thể thu được ở đời con có 100% cây hoa đỏ
D. Cho cây hoa hồng lai với cây hoa trắng, có thể thu được ở đời con có 100% cây hoa hồng
- Câu 27 : Một cơ thể động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo trứng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tạo ra tối đa 32 loại giao tử
B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8
C. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tạo ra tối đa 6 loại giao tử
D. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8.
- Câu 28 : Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất K màu trắng trong tế bào cánh hoa: gen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; gen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả gen A và gen B thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b không có khả năng phiên mã. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thì đời con có 4 loại kiểu hình.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 29 : Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen và có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Tần số hoán vị là 20%.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 30 : Cho sơ đồ phả hệ sau:
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
- Câu 31 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một NST thường. Alen D nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1 có 1% ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Đời F1 có 16 kiểu gen.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 32 : Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Đột biến chuyển đoạn luôn làm thay đổi số lượng gen có trên NST.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 33 : Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định, các alen trội lặn hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau: Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1 xám : 1 trắng. Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Trong loài này, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 34 : Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: \(0,5\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{De}}:0,5\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}\) . Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. F3 có tối đa 9 loại kiểu gen.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 35 : Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến NST, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 77 loại kiểu gen
B. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 tính trạng có tối đa 10 loại kiểu gen
C. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 tính trạng có tối đa 8 loại kiểu gen
D. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen
- Câu 36 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên?
A. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên
B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín
C. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên
D. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng
- Câu 37 : Một loài thực vật có 2n = 20. Đột biến thể một của loài này có bộ NST là:
A. 2n-1 = 19
B. 2n+1= 21
C. 2n-2 = 18
D. 2n+2 = 22
- Câu 38 : Các loài lúa nước, khoai lang thuộc nhóm thực vật
A. C4
B. CAM
C. C3
D. C4 và CAM
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen