Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Địa Lí - Trường TH...
- Câu 1 : Dân số đông đem lại thuận lợi nào cho kinh tế nước ta?
A. Nguồn lao động dồi dào
B. Chất lượng lao động cao.
C. Có nhiều việc làm mới
D. Thu nhập người dân tăng
- Câu 2 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có chung đường biên giới với Trung Quốc?
A. Sơn La
B. Lạng Sơn
C. Kon Tum
D. Nghệ An
- Câu 3 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng tây bắc- đông nam?
A. Trường Sơn Bắc
B. Pu Đen Đinh
C. Bạch Mã
D. Hoàng Liên Sơn
- Câu 4 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết Khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Năm Căn
B. Nam Phú Yên
C. Vân Phong
D. Nhơn Hội
- Câu 5 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết trong các điểm du lịch sau đây ở nước ta, điểm du lịch nào là vườn quốc gia?
A. Pleiku
B. Chư Mom Ray
C. Bà Nà
D. Buôn Ma Thuột
- Câu 6 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, tỉnh nào sau đâyTrung du và miền núi Bắc Bộ có ngành khai thác vàng ?
A. Lạng Sơn
B. Hà Giang.
C. Bắc Kạn
D. Lào Cai.
- Câu 7 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết các cảng nào sau đây ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Quy Nhơn, Nha Trang
B. Đà Nẵng, Vũng Tàu
C. Dung Quất, Chân Mây
D. Phan Thiết, Chân Mây
- Câu 8 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không nằm ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Nha Trang
B. Quy Nhơn.
C. Đà Nẵng
D. Huế
- Câu 9 : Phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) có đặc điểm là?
A. nhiệt độ trung bình năm trên 200C, có 2 – 3 tháng lạnh.
B. thành phần động thực vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới.
C. đới rừng cận xích đạo gió mùa là cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu.
D. mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.
- Câu 10 : Nguyên nhân gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên vào thời kì đầu mùa hạ là do ảnh hưởng của khối khí?
A. Bắc Ấn Độ Dương
B. cận chí tuyến bán cầu Bắc.
C. cận chí tuyến bán cầu Nam
D. lạnh phương Bắc
- Câu 11 : Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, tỉ trọng của ngành trồng trọt cao là do?
A. sức ép dân số lên vấn đề lương thực, thực phẩm
B. nước ta có diện tích đất nông nghiệp lớn.
C. nền nông nghiệp của nước ta mang tính tự cấp tự túc.
D. cây công nghiệp chiếm tỉ trọng chủ yếu trong ngành trồng trọt.
- Câu 12 : Nhận định nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển giao thông đường biển?
A. Có các dòng biển chảy ven bờ
B. Đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió.
C. Nhiều đảo, quần đảo ven bờ
D. Nằm trên đường hàng hải quốc tế.
- Câu 13 : Cho bảng số liệu:SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH VẬN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI CỦA NƯỚC
A. Đường hàng không tăng liên tục
B. Đường bộ có xu hướng giảm.
C. Đường thủy giảm liên tục
D. Đường sắt tăng liên tục.
- Câu 14 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết nhận định nào không đúng về cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước theo nhóm ngành?
A. Tỉ trọng công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước có xu hướng giảm.
B. Tỉ trọng công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất
C. Tỉ trọng công nghiệp khai thác giảm và công nghiệp chế biến có xu hướng tăng.
D. Tỉ trọng công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến có xu hướng tăng.
- Câu 15 : Hiện nay, nền nông nghiệp Đông Nam Á giữ vị trí quan trọng vì?
A. đảm bảo nguồn lương thực, thực phẩm cho người dân trong khu vực.
B. tạo sản phẩm xuất khẩu chính cho tất cả các nước
C. tạo ra cảnh quan đẹp hấp dẫn khách du lịch quốc tế
D. cung cấp nguồn nguyên liệu chủ yếu để phát triển công nghiệp.
- Câu 16 : Cho bảng số liệu: Tốc độ tăng GDP các nước Đông Nam Á qua các năm. (Đơn vị: triệu USD)
A. Việt Nam.
B. Lào
C. Xingapo
D. Campuchia
- Câu 17 : Hạn chế lớn nhất của Đồng bằng sông Hồng trong việc phát triển kinh tế – xã hội là?
A. tài nguyên thiên nhiên bị suy thoái, thiếu hầu hết các nguồn nguyên liệu
B. cơ cấu kinh tế chuyển biến chậm, nông nghiệp còn chiếm tỉ trọng lớn
C. mật độ dân số quá cao gây sức ép lên đời sống kinh tế – xã hội.
D. những tai biến do thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa gây ra
- Câu 18 : Đối với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo ở nước ta cần tránh?
A. khai thác đúng mức các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao
B. khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.
C. khai thác đi đôi với bảo vệ môi trường biển
D. sử dụng các phương tiện đánh bắt không có tính hủy diệt nguồn lợi
- Câu 19 : Thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là?
A. các ngành kinh tế phát triển sớm, cơ cấu đa dạng.
B. khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
C. cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.
D. có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
- Câu 20 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng về công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
A. Trung tâm công nghiệp rất lớn là Đà Nẵng
B. Quy mô giá trị sản xuất các trung tâm đều lớn
C. Tập trung dày đặc ở đồng bằng sông Hồng
D. Tỉ trọng rất nhỏ trong toàn ngành công nghiệp.
- Câu 21 : Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp, nguyên nhân chính là do?
A. trình độ phát triển công nghiệp của nước ta chưa cao.
B. kinh tế chính của nước ta là nông nghiệp thâm canh lúa nước.
C. dân ta thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp.
D. nước ta không có nhiều thành phố lớn.
- Câu 22 : Nguyên nhân quan trọng nhất khiến chăn nuôi chưa trở thành ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á là?
A. công nghiệp chế biến thực phẩm chưa phát triển.
B. những hạn chế về thị trường tiêu thụ sản phẩm.
C. thiếu vốn, cơ sở thức ăn chưa đảm bảo
D. nhiều thiên tai, dịch bệnh
- Câu 23 : Đất đai màu mỡ, tập trung thành những vùng rộng lớn thuận lợi cho sự phát triển lĩnh vực nông nghiệp nào ở Tây Nguyên?
A. Các vùng chuyên canh cây công nghiệp
B. Các vùng chăn nuôi gia súc lớn.
C. Các vườn cây ăn quả
D. Các khu rừng sản xuất
- Câu 24 : Với mặt hạn chế vốn có, để sử dụng hiệu quả nhất nguồn lao động hiện nay, theo em các nước Đông Nam Á cần phải?
A. đẩy mạnh đào tạo
B. chú ý sắp xếp việc làm
C. giảm tốc độ gia tăng dân số
D. xuất khẩu lao động
- Câu 25 : Biện pháp chủ yếu để đưa Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng sản xuất lương thực, thực phẩm hàng hóa là?
A. chuyển đổi vụ đông thành vụ sản xuất chính.
B. thay đổi cơ cấu cây trồng và cơ cấu mùa vụ.
C. bảo vệ môi trường và cải tạo tài nguyên đất.
D. mở rộng thị trường trong nước và xuất khẩu.
- Câu 26 : Xu hướng nổi bật nhất của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là?
A. ứng dụng tiến bộ khoa học và kĩ thuật.
B. đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa.
C. tăng tỉ trọng sản phẩm không giết thịt
D. phát triển mạnh dịch vụ về giống, thú y.
- Câu 27 : Phát biểu nào sau đây không đúng về hoạt động ngoại thương nước ta trong những năm gần đây?
A. Tỉ trọng hàng gia công ngày càng tăng lên.
B. Hàng nhập khẩu chủ yếu là tư liệu sản xuất.
C. Tỉ trọng hàng xuất khẩu qua chế biến tăng
D. Có những năm Việt Nam là nước xuất siêu
- Câu 28 : Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, biện pháp đem lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và môi trường là?
A. chuyển một phần nương rẫy thành vườn cây ăn quả và cây công nghiệp.
B. phát triển giao thông vận tải lên các vùng dân tộc ít người.
C. trang bị kĩ thuật tiên tiến để khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. đẩy mạnh thâm canh cây lương thực ở những nơi có điều kiện thích hợp.
- Câu 29 : Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng?
A. Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ngày càng sâu
B. Trình độ người lao động ngày càng được nâng cao
C. Nguồn nguyên, nhiên liệu phong phú
D. Nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia sản xuất
- Câu 30 : Ý nghĩa nào sau đây không đúng với việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Hình thành cơ cấu theo lãnh thổ tây sang đông.
B. Thuận lợi để phát triển ngành du lịch và dịch vụ.
C. Thu hút đầu tư nước ngoài và phát triển công nghiệp.
D. Tạo thế mở cửa cho vùng và phân công lao động mới.
- Câu 31 : Khó khăn lớn nhất về khí hậu ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên là?
A. khí hậu phân hóa theo độ cao.
B. hạn hán diễn ra ở một số nơi.
C. thời tiết diễn biến thất thường.
D. mùa khô sâu sắc và kéo dài.
- Câu 32 : Vì sao phát triển tổng hợp kinh tế biển có thể làm thay đổi mạnh mẽ bộ mặt kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?
A. Hoạt động du lịch biển phát triển mạnh
B. Đa dạng về hoạt động.
C. Gắn liền với vùng ven biển
D. Tác động đến nhiều khu vực kinh tế khác.
- Câu 33 : Phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long vì?
A. vùng có nhiều tiềm năng lớn về tự nhiên để phát triển kinh tế - xã hội.
B. đây là vùng trọng điểm số 1 về lương thực, thực phẩm của nước ta.
C. thiên nhiên của vùng rất giàu tiềm năng nhưng cũng không ít khó khăn.
D. thiên nhiên giàu có của vùng chưa được khai thác đúng mức gây lãng phí.
- Câu 34 : Cho bảng số liệu:DIỆN TÍCH VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CỦA CÁC NGÀNH TRỒNG CÂY CN NƯỚC TA
A. Biểu đồ miền
B. Biểu đồ đường
C. Biểu đồ kết hợp
D. Biều đồ cột
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)