40 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Di truyền học môn Si...
- Câu 1 : 1 Quần thể có 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể trên qua 3 thế hệ tự phối.
A. 0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa
B. 0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa
C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
- Câu 2 : Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát đều có kiểu gen Aa. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là:
A. 46,8750 %
B. 48,4375 %
C. 43,7500 %
D. 37,5000 %
- Câu 3 : Số alen của gen I, II và III lần lượt là 3, 4 và 5.Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Xác định trong QT số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen lần lượt là:
A. 240 và 270
B. 180 và 270
C. 290 và 370
D. 270 và 390
- Câu 4 : Số alen của gen I, II và III lần lượt là 3, 4 và 5.Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Xác định trong QT số kiểu gen dị hợp
A. 840
B. 690 `
C. 750
D. 660
- Câu 5 : Số alen tương ứng của gen I, II, III và IV lần lượt là 2, 3, 4 và 5. Gen I và II cùng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, gen IV và V cùng nằm trên một cặp NST thường. Số kiểu gen tối đa trong QT:
A. 181
B. 187
C. 231
D. 237
- Câu 6 : Tần số alen của một gen được tính bằng
A. tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng hợp về alen đó tại một thời điểm xác định.
B. tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu hình do alen đó qui định tại một thời điểm xác định.
C. tỉ lệ phần trăm các cá thể mang alen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.
D. tỉ số giữa các giao tử mang alen đó trên tổng số giao tử mà quần thể đó tạo ra tại một thời điểm xác định.
- Câu 7 : Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định màu hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định màu hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sâu đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây hoa màu hồng.
B. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ.
C. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng.
D. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng.
- Câu 8 : Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0.5A : 0.5a.Đột ngột biến đổi thành 0.7A : 0.3a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên?
A. Giao phối không ngẫu nhiên diễn ra trong quần thể.
B. Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này đi lập quần thể mới.
C. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối.
D. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a.
- Câu 9 : Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0.36BB + 0.48Bb + 0.16 bb = 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì
A. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
B. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.
C. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
- Câu 10 : Ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục; gen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên NST thường. Số kiểu gen tối đa về 3 lôcut trên trong quần thể người là
A. 27.
B. 36.
C. 39.
D. 42.
- Câu 11 : Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2 và A3; lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là
A. 18.
B. 36.
C. 30.
D. 27.
- Câu 12 : Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen , gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X không có alen trên Y và gen III nằm trên Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa trong quần thể:
A. 154.
B. 184.
C. 138.
D. 214.
- Câu 13 : Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lôcut có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là
A. 15.
B. 6.
C. 9.
D. 12.
- Câu 14 : Một quần thể động bò có 400 con lông vàng, 400 con lông lang trắng đen, 200 con lông đen. Biết kiểu gen BB quy định lông vàng, Bb quy định lông lang trắng đen, bb quy định lông đen. Tần số tương đối của các alen B, b trong quần thể lần lượt là
A. 0.3 : 0.8.
B. 0.8 : 0.2.
C. 0.6 : 0.4.
D. 0.4 : 0.6.
- Câu 15 : Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở F3 là
A. 0.20AA + 0.40Aa + 0.40aa = 1.
B. 0.4375AA + 0.1250Aa + 0.4375aa = 1
C. 0.625AA + 0.125Aa + 0.25 aa = 1.
D. 0.375AA + 0.250Aa + 0.375aa = 1
- Câu 16 : Một quần tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát 0.25AA + 0.50Aa + 0.25aa = 1. Khi quần thể trên tiến hành tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở F3 là
A. 0.4375AA + 0.0625Aa + 0.4375aa = 1.
B. 0.625AA + 0.1250Aa + 0.25aa = 1.
C. 0.4375AA + 0.125Aa + 0.4375 aa = 1.
D. 0.46875AA + 0.0625Aa + 0.46875aa = 1.
- Câu 17 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0.6AA : 0.4Aa. Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là
A. 96%.
B. 90%.
C. 64%.
D. 32%.
- Câu 18 : Một quần tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát 0.40AA + 0.40Aa + 0.25aa = 1. Khi quần thể trên tiến hành tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Biết rằng tất cả các cá thể mang kiểu gen aa đều không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở F3 là
A. 0.71875AA + 0.0625Aa + 0.21875aa = 1.
B. 0.575AA + 0.05Aa + 0.375aa = 1.
C. 0.46875AA + 0.0625Aa + 0.46875aa = 1.
D. 0.46875AA + 0.0625Aa + 0.46875 aa = 1.
- Câu 19 : Quân thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0.3 BB + 0.4 Bb + 0.3 bb = 1.Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ thể đồng hợp chiếm 0.95 ?
A. n = 1.
B. n = 2.
C. n = 3.
D. n = 4.
- Câu 20 : Xét quần thể tự thụ phấn có thành phân kiểu gen ở thế hệ P là: 0.3 AA + 0.3 Aa + 0.4 aa = 1.Các cá thể aa không có khả năng sinh sản, thì thành phân kiểu gen của F1 như thế nào?
A. 0.25AA + 0.15Aa + 0.60aa = 1.
B. 0.7AA + 0.2Aa + 0.1aa = 1
C. 0.625AA + 0.25Aa + 0.125 aa = 1.
D. 0.36AA + 0.48Aa + 0.16aa = 1
- Câu 21 : Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Bb. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ thể dị hợp (Bb) trong quần thể đó là
A. 1- (1/2)4.
B. (1/2)4.
C. 1/8.
D. 7/8.
- Câu 22 : Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là:
A. 0.2AA : 0.4Aa : 0.4aa.
B. 0.25AA : 0.5Aa : 0.25aa.
C. 0.4375AA : 0.125Aa : 0.4375aa.
D. 0.375AA : 0.25Aa : 0.375 aa.
- Câu 23 : Giả sử trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát các cá thể đều có kiểu gen Aa. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là:
A. 48.4375%.
B. 46.8750%.
C. 43.75%.
D. 37.5%.
- Câu 24 : Giả sử một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó có 100 cây có kiểu hình hoa trắng. Giả sử alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thì tỉ lệ số cây thể có kiểu hình hoa đỏ mang kiểu gen dị hợp trong tổng số cây hoa đỏ của quần thể là
A. 18%.
B. 18.18%.
C. 1%.
D. 99%.
- Câu 25 : Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó có 960 cây hạt dài. Tỉ lệ cây hạt tròn có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là
A. 42.0%.
B. 57.1%.
C. 25.5%.
D. 48.0%.
- Câu 26 : Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
- Câu 27 : Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số 10000 hạt. Đem giao các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 hạt nảy mầm. Trong số các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp tính theo lí thuyết là
A. 36%.
B. 25%.
C. 16%.
D. 48%.
- Câu 28 : Cho cấu trúc di truyền của một quần thể người về hệ nhóm máu A, B, AB, O: 0.25 IA IA + 0.20 IA IO + 0.09 IB IB + 0.12 IB IO + 0.30 IA IB + 0.04IO IO = 1.
A. 0.3 : 0.5 : 0.2.
B. 0.5 : 0.2 : 0.3.
C. 0.5 : 0.3 : 0.2.
D. 0.2 : 0.5 : 0.3.
- Câu 29 : Việt Nam, tỉ lệ nhóm máu O chiếm 48.30%, máu A chiếm 19.40%, máu B chiếm 27.90%, máu AB chiếm 4,4%. Tần số tương đối của IA là bao nhiêu?
A. 0.128.
B. 0.287.
C. 0.504.
D. 0.209.
- Câu 30 : Về nhóm máu A, O, B của một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền. Tần số alen IA = 0,1 , IB = 0,7, Io = 0,2.Tần số các nhóm máu A, B, AB, O lần lượt là:
A. 0.30; 0.40; 0.26; 0.04.
B. 0.05; 0.7; 0.21; 0.04.
C. 0.05; 0.77; 0.14; 0.04.
D. 0.05; 0.81; 0.10; 0.04.
- Câu 31 : Sự di truyền nhóm máu A, B, AB, O ở người do một gen trờn NST thường cú 3 alen chi phối IA, IB, IO. Kiểu gen IA IA, IA quy định nhóm máu A. KG IB IB, IB IO quy định nhóm máu B. KG IA IB quy định nhóm máu AB. Kiểu gen IO IO quy định nhóm máu O. Trong một quẩn thể người, nhóm máu O chiếm 4%, nhóm máu B chiếm 21%. Tỉ lệ nhóm máu A là
A. 0.25.
B. 0.40.
C. 0.45.
D. 0.54.
- Câu 32 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai cặp gen trên, trong đó tần số của alen A là 0.2; tần số của alen B là 0.4 thì tỉ lệ kiểu gen AABb là
A. 1.92%.
B. 0.96%.
C. 3.25%.
D. 0.04%.
- Câu 33 : Ở một loài thực vật giao phấn, A: quả tròn a: quả bầu dục B: Ngọt b: Chua
A. 50%.
B. 75%.
C. 41%.
D. 82%.
- Câu 34 : Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó: có cả 2 gen A và B quy định hoa đỏ; Thiếu 1 trong 2 chiếc A hoặc B quy định hoa vàng; Kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, trong đó A có tần số bằng 0.4 và B có tần số bằng 0.3. Tính theo lí thuyết, kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ?
A. 32.64%.
B. 56.225%.
C. 49.72%.
D. 18.75%.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen