Giải Địa Lí 7 Phần 2: Chương II: Môi trường đới ôn...
- Câu 1 : Phân tích bảng số liệu dưới đây để thấy tính chất trung gian của khí hậu đới ôn hòa.
- Câu 2 : Quan sát hình 13.1, phân tích những yếu tố gây nên sự biến động thời tiết ở đới ôn hòa.
- Câu 3 : Quan sát hình 13.1:
- Câu 4 : Tính chất trung gian của khí hậu và thất thường của thời tiết ồ đới ôn hòa thể hiện như thế nào?
- Câu 5 : Trình bày sự phân hóa của môi trường đới ôn hòa.
- Câu 6 : Quan sát các hình ảnh, nêu một số biện pháp khoa học - kĩ thuật được áp dụng trong sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hòa.
- Câu 7 : Nêu các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của từng kiểu môi trường trong đới ôn hòa.
- Câu 8 : Trình bày sự phân bố các loại cây trồng và vật nuôi chủ yếu ở đới ôn hòa.
- Câu 9 : Quan sát hình 15.3, nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp chính ở đới ôn hòa.
- Câu 10 : Trình bày các ngành công nghiệp chủ yếu ở đới ôn hòa.
- Câu 11 : Cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hòa biểu hiện như thế nào?
- Câu 12 : Quan sát về cảng sông Đuy-xbua (Đức) và sơ đồ của cảng, phân tích để thấy sự hợp lí trong việc bố trí các khu dân cư (chú ý các mũi tên chỉ hướng gió và hướng dòng chảy).
- Câu 13 : Nét đặc trưng của đô thị hóa ở môi trường đới ôn hòa là gì?
- Câu 14 : Nêu những vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và hướng giải quyết.
- Câu 15 : Hai ảnh dưới đây gợi cho em những suy nghĩ gì về vấn đề ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa?
- Câu 16 : Quan sát các ảnh của dưới đây, kết hợp với sự hiểu biết của bản thân, nêu một số nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm nước ở đới ôn hòa.
- Câu 17 : Tại sao sự tập trung với mật độ cao các đô thị ở ven biển đới ôn hòa lại dẫn tói ô nhiễm nước biển ven bờ?
- Câu 18 : Hãy nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa.
- Câu 19 : Theo thống kê của các nhà khoa học tại hội nghị về môi trường ở La Hay (Hà Lan) vào cuối năm 2000 thì các nước sau đây có lượng khí thải độc hại bình quân đầu người cao nhất thế giới:
- Câu 20 : Xác định các biểu đồ tương quan nhiệt - ẩm dưới đây thuộc các môi trường nào của đới ôn hòa.
- Câu 21 : Dưới đây là ảnh các kiểu rừng ở đới ôn hòa: rừng hỗn giao, rừng lá kim, rừng lá rộng. Xác định từng ảnh thuộc kiểu rừng nào.
- Câu 22 : Lượng khí thái CO2 (dioxit cácbon) là nguyên nhân chủ yếu là cho Trái Đất nóng lên. Cho đến năm 1843. Lượng khí thái CO3. Lượng khí thái CO2 (dioxit cácbon) là nguyên nhân chủ yếu là cho Trái Đất nóng lên. Cho đến năm 1840, lượng CO2 trong không khí luôn ổn định ở mức 275 phần triệu (viết tắt là 275 p.p.m). Từ khi bắt đầu cuộc cách mạng công nghiệp đến nay, lượng CO2 trong không khí đã không ngừng tăng lên:
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Địa lý 7 Bài 2 Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới
- - Trắc nghiệm Địa lý 7 Bài 1 Dân số
- - Trắc nghiệm Địa lý 7 Bài 3 Quần cư. Đô thị hoá
- - Trắc nghiệm Địa lý 7 Bài 4 Thực hành Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi
- - Trắc nghiệm Địa lý 7 Bài 5 Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm
- - Trắc nghiệm Địa lý 7 Bài 6 Môi trường nhiệt đới
- - Trắc nghiệm Địa lý 7 Bài 7 Môi trường nhiệt đới gió mùa
- - Trắc nghiệm Địa lý 7 Bài 8 Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng
- - Trắc nghiệm Địa lý 7 Bài 9 Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng
- - Trắc nghiệm Địa lý 7 Bài 23 Môi trường vùng núi