Đề thi HK2 môn Địa lí lớp 12 THPT Nguyễn Trãi - Ba...
- Câu 1 : Cho bảng số liệu:LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG PHÂN THEO NHÓM TUỔI TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN CỦA NƯỚC TA 2005 VÀ 2013(Đơn vị: nghìn người)
Theo bảng trên nhận xét nào không đúng với lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo nhóm tuổi ở nước ta năm 2005 và năm 2013?A Số lao động trong độ tuổi từ 15-24 năm 2013 giảm so với năm 2005, các nhóm tuổi còn lại tăng.
B Tổng số lao động và số lao động trong độ tuổi từ 25 trở lên tăng.
C Lực lượng lao động trong độ tuổi từ 15 trở lên phân theo nhóm tuổi ở nước ta năm 2005 và 2013 có sự thay đổi.
D Số lao động trong độ tuổi từ 15-24 năm 2013 tăng so với năm 2005, các nhóm tuổi còn lại giảm.
- Câu 2 : Hạn chế nào sau đây không phải của đồng bằng sông Hồng?
A Địa hình bị chia cắt mạnh
B Nghèo tài nguyên khoáng sản
C Hay xảy ra bão, lũ lụt.
D Dân số quá đông.
- Câu 3 : Căn cứ vào Atlat Địa lí trang 21, các trung tâm công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A Việt Trì, Phúc Yên, Thái Nguyên, Hạ Long.
B Thái Nguyên, Việt Trì, Bắc Ninh, Cẩm Phả.
C Việt Trì, Thái Nguyên, Hạ Long, Bắc Ninh.
D Việt Trì, Thái Nguyên, Hạ Long, Cẩm Phả.
- Câu 4 : Dựa vào Atlat Địa lí trang 24 cho biết năm 2007 tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta xếp từ cao đến thấp lần lượt là:
A Khu vực ngoài nhà nước – khu vực nhà nước – Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
B Khu vực nhà nước – khu vực ngoài nhà nước - khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
C Khu vực ngoài nhà nước- khu vực có vốn đầu tư nước ngoài - khu vực nhà nước
D Khu vực nhà nước – khu vực có vốn đầu tư nước ngoài - khu vực ngoài nhà nước
- Câu 5 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng Trung du miền núi Bắc Bộ
A Có tiềm năng khai thác kinh tế biển
B Có sự phân chia thành hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây bắc
C Là vùng có diện tích lớn nhất cả nước
D Là vùng có dân số đông thứ 2 cả nước
- Câu 6 : Chế biến lương thực, thực phẩm là một trong những ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta với thế mạnh quan trọng nhất là:
A Cơ sở vật chất kĩ thuật tiên tiến.
B Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú
C Có nguồn lao động trình độ cao
D Có lịch sử phát triển lâu đời
- Câu 7 : Ở nước ta hiện nay, ngành vận tải chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển là:
A đường biển.
B đường sắt.
C đường sông.
D đường bộ.
- Câu 8 : Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta hiện nay, tỉ trọng lớn nhất thuộc về
A Cây lương thực
B Cây công nghiệpdài ngày
C cây hoa màu
D Cây công nghiệp ngắn ngày
- Câu 9 : Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng duyên hải Nam Trung Bộ?
A Lãnh thổ hẹp ngang, đồng bằng nhỏ hẹp.
B Có nhiều khoáng sản.
C Có nhiều bán đảo, vũng vịnh, nhiều bãi biển đẹp.
D Nhiều tiềm năng để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
- Câu 10 : Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với ngành công nghiệp trọng điểm
A Mang lại giá trị kinh tế cao
B Thúc đấy các ngành kinh tế khác cùng phát triển
C Có thế mạnh về tự nhiên và kinh tế xã hội
D Sử dụng nhiều loại tài nguyên thiên nhiên
- Câu 11 : Tỉnh nào sau đây không thuộc đồng bằng sông Hồng?
A Vĩnh Phúc
B Quảng Ninh
C Ninh Bình
D Bắc Ninh
- Câu 12 : Ngành công nghiệp nào sau đây không được xem là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta.
A Công nghiệp luyện kim
B Công nghiệp năng lượng
C Công nghiệp hóa chất
D Công nghiệp chế biến thực phẩm
- Câu 13 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 cho biết nhà máy thủy điện nào có công suất trên 1000MW
A Trị An
B Tuyên Quang
C Hòa Bình
D Thác Bà
- Câu 14 : Tuyến đường biển nội địa quan trọng nhất nước ta hiện nay là:
A Hải Phòng – Đà Nẵng
B Đà Nẵng – Vũng Tàu
C Hải Phòng – TP Hồ Chí Minh
D Đà Nẵng – TP Hồ Chí Minh
- Câu 15 : Dựa vào biểu đồ xuất – nhập khẩu hàng hóa qua các năm, thông qua atlat địa lý trang 24 cho biết năm 2007 giá trị nhập siêu của nước ta là
A 14,2 tỉ USD
B 10,2 tỉ USD
C 15,2 tỉ USD
D 5,2 tỉ USD
- Câu 16 : Cho bảng số liệu:Giá trị sản xuất nông, lâm và thủy sản của nước ta (theo giá thực tế).(Đơn vị: tỉ đồng)
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm và thủy sản của nước ta làA Biểu đồ tròn.
B Biểu đồ miền.
C Biểu đồ đường.
D Biểu đồ kết hợp
- Câu 17 : Trung du miền núi Bắc Bộ có thế mạnh chăn nuôi gia súc lớn dựa vào tiềm năng chủ yếu nào ?
A nguồn thức ăn từ hoa màu lương thực
B sự phát triển của giao thông vận tải và công nghiệp chế biến.
C có nhiều giống gia súc địa phương nổi tiếng.
D diện tích đồng cỏ tự nhiên.
- Câu 18 : Đặc điểm nổi bật của dân cư đồng bằng sông Hồng là
A Lao động có trình độ chưa cao, phân bố không đều
B Dân số trẻ, gia tăng cao nhất cả nước
C Lao động tập trung chủ yếu ở các tỉnh sản xuất lương thực lớn
D Dân cư đông nhất cả nước nguồn lao động dồi dào trình độ cao
- Câu 19 : Nguyên nhân chính cần phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng là:
A vùng có nhiều trung tâm công nghiệp và các đô thị lớn.
B do vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
C do thực trạng cơ cấu kinh tế của vùng còn nhiều hạn chế chưa hợp lý
D do đây là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước.
- Câu 20 : Thế mạnh nông nghiệp ở trung du và miền núi Bắc Bộ là
A các cây hàng năm và nuôi trồng thủy sản.
B các cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
C các cây lâu năm và nuôi trồng thủy sản.
D các cây hàng năm và chăn nuôi gia cầm.
- Câu 21 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 24 cho biết 2 thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt nam hiện nay là:
A Hoa Kì – Nhật Bản
B Canađa và LB Nga
C Trung Quốc – Ôxtraylia
D Pháp – Đức
- Câu 22 : Căn cứ vào Atlat Địa lí trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có qui mô trên 120 nghìn tỉ đồng?
A Hà Nội, , Thủ Dầu Một
B Hà Nội, Hải Phòng.
C TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.
D TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng
- Câu 23 : Căn cứ vào Atlat Địa lí trang 25, các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia là
A SaPa - Lào Cai
B Huế - Đà Nẵng
C Hải Phòng - Quảng Ninh
D Nha Trang - Đà Lạt
- Câu 24 : bảng số liệu:DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA CẢ NƯỚC, ĐB SÔNG HỒNG VÀ ĐB SÔNG CỬU LONG (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Theo bảng số liệu trên, năng suất lúa của cả nước năm 2014 là
A 5,94 tạ/ha.
B 57,5 tạ/ha.
C 60,7 tạ/ha.
D 59,4 tạ/ha.
- Câu 25 : Nguyên nhân cơ bản dẫn đến năng suất lúa ở đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước là do:
A Cơ sở hạ tầng tốt, khí hậu thuận lợi
B Trình độ thâm canh cao, người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp
C Lao động có trình độ cao
D Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)