Đề thi HK2 môn Hóa lớp 8 Trường THCS Nguyễn Du - N...
- Câu 1 : Muốn dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu gây ra, ta có thể sử dụng:
A Xăng hoặc dầu phun vào đám cháy.
B Cát hoặc vải dày ẩm trùm kín đám cháy.
C Nước để dập tắt đám cháy.
D Khí oxi phun vào đám cháy.
- Câu 2 : Ở 20oC, khi hòa tan 40 gam kali nitrat vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Vậy ở 20oC, độ tan của kali nitrat là:
A 40,1 gam.
B 44,2 gam.
C 42,1 gam.
D 43,5 gam.
- Câu 3 : Với một lượng chất xác định, khi tăng thể tích dung môi thì:
A Nồng độ phần trăm C% tăng, nồng độ mol CM tăng.
B Nồng độ phần trăm C% giảm, nồng độ mol CM giảm.
C Nồng độ phần trăm C% tăng, nồng độ mol CM giảm.
D Nồng độ phần trăm C% giảm, nồng độ mol CM tăng.
- Câu 4 : Cho một lượng dư bột sắt Fe phản ứng với dung dịch axit clohiđric HCl, sau khi phản ứng xảy ra thu được các sản phẩm là:
A Fe dư, FeCl2, H2.
B FeCl2, H2.
C Fe dư, FeCl2.
D FeCl2.
- Câu 5 : Hòa tan 124 gam natri oxit vào 876 ml nước, phản ứng sinh ra natri hiđroxit. Biết dH2O = 1 g/ml, nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
A 16%.
B 17%.
C 18%.
D 19%.
- Câu 6 : Làm bay hơi 20 gam nước từ dung dịch có nồng độ 15% thu được dung dịch có nồng độ 20%. Dung dịch ban đầu có khối lượng:
A 90 gam.
B 60 gam.
C 70 gam.
D 80 gam.
- Câu 7 : Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì cần lấy x gam dung dịch CuSO4 20% và y gam nước. Giá trị x.y bằng:
A 2025.
B 2100.
C 2240.
D 2329.
- Câu 8 : Có 2 dung dịch: HCl 4M (dung dịch A) và dung dịch HCl 0,5M (dung dịch B). Nồng độ mol của dung dịch mới khi trộn 2 lít dung dịch A với 1 lít dung dịch B là:
A 2,81.
B 2,82.
C 2,83.
D Đáp án khác.
- Câu 9 : Cần phải dùng bao nhiêu lít H2SO4 có d = 1,84g/ml vào bao nhiêu lít nước cất để pha thành 10 lít dung dịch H2SO4 có d = 1,28g/ml?
A 6,67 lít H2SO4 và 3,33 lít nước cất.
B 7,00 lít H2SO4 và 3,00 lít nước cất.
C 6,65 lít H2SO4 và 3,35 lít nước cất.
D 3,33 lít H2SO4 và 6,67 lít nước cất.
- Câu 10 : Mỗi giờ một người lớn hít vào trung bình 0,5m3 không khí, có thể giữ lại 1/3 lượng khí oxi có trong không khí đó. Như vậy thực tế mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình thể tích khí oxi là bao nhiêu?
A 4m3.
B 5m3.
C 6m3.
D 7m3.
- Câu 11 : Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng hiđro được 36,48 gam đồng sau phản ứng. Hiệu suất của phản ứng trên là:
A 95%.
B 90%.
C 94%.
D 85%.
- Câu 12 : Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?
A 2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2KCl + 3O2.
B SO3 + H2O \(\xrightarrow{{}}\) H2SO4.
C Fe2O3 + 6HCl \(\xrightarrow{{}}\) 2FeCl3 + 3H2O.
D Fe3O4 + 4H2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 3Fe + 4H2O.
- Câu 13 : Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Zn (A) và Mg (B), các dung dịch H2SO4 loãng (C) và HCl (D). Muốn điều chế được 1,12 lít khí H2 (ở đktc) từ một kim loại và một dung dịch axit nhưng lượng sử dụng ít nhất thì dùng:
A B và C.
B B và D.
C A và C.
D A và D.
- Câu 14 : Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối?
A MgCl2, Na2SO4, KNO3, FeBr3, CuS.
B Na2CO3, H2SO4, Ba(OH)2, K2SO3, ZnBr2.
C CaSO4, HCl, MgCO3, HI, Pb(NO3)2.
D H2O, Na3PO4, KOH, Sr(OH)2, AgCl.
- Câu 15 : Thể tích không khí cần để oxi hóa hoàn toàn 20 lít khí NO thành NO2 là (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất):
A 10 lít.
B 50 lít.
C 60 lít.
D 70 lít.
- Câu 16 : Khi đốt cháy mẫu dây sắt trong bình đựng khí oxi, dây sắt cháy mạnh, sáng chói, tạo ra:
A Các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu đỏ là sắt (III) oxit.
B Các hạt nhỏ nóng chảy màu đỏ là oxit sắt từ.
C Các hạt nhỏ nóng chảy màu xám là sắt (III) oxit.
D Các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu đen là sắt từ oxit.
- Câu 17 : Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện để xảy ra phản ứng, nếu có):CH4 → H2O → O2 → CaO → Ca(OH)2.
- Câu 18 : Chỉ được dùng một thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch không màu đựng riêng biệt trong các lọ hóa chất không nhãn sau: KOH, HCl, K2SO4, Na2CO3.
- Câu 19 : Cho 26 gam kẽm tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch axit clohiđric (d = 1,18g/ml). Dùng lượng khí thoát ra ở trên để khử bột đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao (giả sử đồng (II) oxit không còn sau phản ứng).a) Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (kèm điều kiện nếu có).b) Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn (0oC, 1atm) và khối lượng muối tạo thành sau phản ứng kẽm tác dụng với axit.c) Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohiđric đã dùng để phản ứng với kẽm.d) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi khử oxit đồng (II) bằng khí thoát ra ở phản ứng của kẽm với axit clohiđric.
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 40 Dung dịch
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 41 Độ tan của một chất trong nước
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 42 Nồng độ dung dịch
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 43 Pha chế dung dịch
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 44 Bài luyện tập 8
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 9 Công thức hóa học
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 11 Bài luyện tập 2
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 2 Chất
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 4 Nguyên tử
- - Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 5 Nguyên tố hóa học