Đề thi thử THPT QG môn Sinh trường THPT Nguyễn Viế...
- Câu 1 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Theo chiều tháo xoắn, trên mạch khuôn có chiều 3’→5’mạch bổ sung được tổng hợp liên tục có chiều 5’→3’.
B Trong quá trình nhân đôi ADN số đoạn Okazaki tạo ra luôn nhỏ hơn số đoạn mồi.
C Trong quá trình tái bản ADN cần 2 đoạn mồi cho mỗi đơn vị tái bản.
D Trong quá trình nhân đôi ADN, trên mỗi mạch khuôn có sự bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
- Câu 2 : Gen B có 250 nuclêôtit loại Ađênin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670. Gen B bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b ít hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là
A A = T = 250; G = X = 390.
B A = T = 249; G = X = 391.
C A = T = 251; G = X = 389.
D A = T = 610; G = X = 390.
- Câu 3 : Giả sử trình tự nuclêôtit ở vùng vận hành (O) của operôn Lac ở vi khuẩn E. coli bị thay đổi, có thể dẫn đến
A đột biến gen cấu trúc.
B biến đổi trình tự axit amin của của prôtêin ức chế.
C các gen cấu trúc phiên mã liên tục.
D biến đổi trình tự nuclêôtit ở vùng khởi động (P).
- Câu 4 : Cho các nhân tố sau:(1) Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.(2) Độ dày, mỏng của lớp cutin.(3) Nhiệt độ môi trường.(4) Gió và các ion khoáng.(5) Độ pH của đất.Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu?
A 2 và (3).
B 3 và (2).
C 2 và (1)
D 3 và (1).
- Câu 5 : Một gen dài 5100Å, số nucleotit loại A của gen bằng 2/3 số lượng một loại nucleotit khác. Gen này thực hiện tái bản liên tiếp 4 lần. Số nucleotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản trên là:
A A=T= 9000; G=X=13500
B A=T=9600; G=X=14400
C A=T= 2400; G=X=3600
D A=T=18000; G=X=27000
- Câu 6 : Cho các ý sau:(1) Tế bào nhân thực(2) Thành tế bào bằng xenluloz(3) Sống tự dưỡng(4) Cơ thể đơn bào hoặc đa bào dạng sợi(5) Không có lục lạp, không di động được(6) Sinh sản bằng bào tử hoặc nảy chồiTrong các ý trên, có mấy ý không phải là đặc điểm của giới Nấm?
A 4
B 1
C 3
D 2
- Câu 7 : Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 3’… AAATTGAGX…5’Biết quá trình phiên mã bình thường, trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN tương ứng là
A 5’…TTTAAXTGG…3’.
B 5’…TTTAAXTXG…3’.
C 3’…GXUXAAUUU…5’.
D 3’…UUUAAXUXG…5’.
- Câu 8 : Có các nhận định sau:1. Thông tin di truyền trên mạch gốc của gen được phiên mã thành phân tử mARN theo nguyên tắc bổ sung.2. mARN của tế bào nhân sơ sau phiên mã trực tiếp dùng làm khuôn tổng hợp Prôtêin; mARN của tế bào nhân thực phải cắt bỏ các intron rồi nối các exon lại tạo mARN trưởng thành mới tham gia tổng hợp protein.3. Trong tế bào cơ thể sinh vật, mARN có các mã kết thúc: UAA, UAG, UGA4. Ở tế bào nhân sơ, sau khi tổng hợp chuỗi pôlipéptít thì axitamin mở đầu được cắt bỏ nhờ enzim chuyên biệt, còn ở tế bào nhân thực thì không xảy ra hiện tượng này.Tổ hợp đáp án đúng là :
A 2, 3, 4.
B 1, 2, 3.
C 1, 3, 4.
D 1, 2, 3, 4.
- Câu 9 : Trong tế bào axit nuclêic và prôtêin có những mối quan hệ sau:1. ADN kết hợp với prôtêin histon theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản.2. rARN kết hợp với prôtêin tạo thành Ribôxôm.3. Trình tự nuclêôtit của gen quy định trình tự axit amin trong prôtêin.4. Prôtêin enzim (ADN-pol III) có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN.5. Prôtêin ức chế tham gia điều hoà hoạt động của gen.6. Enzim ARN-polimeraza tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN. Hãy chỉ ra đâu là những mối quan hệ giữa prôtêin và ADN trong cơ chế di truyền?
A 1, 3, 4, 5
B 2, 3, 4, 5
C 1, 2, 4, 5
D 3, 4, 5, 6
- Câu 10 : Cho các ý sau:(1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.(2) Là hệ kín, có tính bền vững và ổn định.(3) Liên tục tiến hóa.(4) Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh.Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống cơ bản?
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 11 : Xét một operon Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactozo nhưng enzim chuyển hóa lactozo vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giải thích cho hiện tượng trên như sau:(1) Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN polimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã.(2) Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.(3) Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.(4) Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị độ biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.Những giải thích đúng là:
A (2), (3) và (4)
B (1), (2) và (3)
C (2) và (4)
D (2) và (3)
- Câu 12 : Mạch gốc của một gen ở sinh vật nhân thực gồm:Tên vùng Exon 1 Intron1 Exon2 Intron2 Exon3Số nuclêôtit 100 75 50 70 25Phân tử mARN trưởng thành được sao từ mạch gốc của gen này dài bao nhiêu? (Nếu chỉ tính ở vùng mã hóa).
A 995Å
B 175 Å.
C 559 Å
D 595 Å
- Câu 13 : Alen A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Alen a và alen A có số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau.II. Nếu đột biến mất cặp nuclêôtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau.III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.IV. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen.
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 14 : Cho các thành phần:1. mARN của gen cấu trúc;2. Các loại nuclêôtit A, U, G, X;3. Enzim ARN pôlimeraza;4. Ezim ADN ligaza;5. Enzim ADN pôlimeraza.Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là
A 3, 5.
B 2, 3.
C 2, 3, 4
D 1, 2, 3.
- Câu 15 : Trong các nguyên nhân sau:(1) Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.(2) Cân bằng nước trong cây bị phá hủy.(3) Thế năng nước của đất là quá thấp.(4) Hàm lượng oxi trong đất quá thấp.(5) Các ion khoáng độc hại đối với cây.(6) Rễ cây thiếu oxi nên cây hô hấp không bình thường.(7) Lông hút bị chết.Cây trên cạn ngập úng lâu sẽ chết do những nguyên nhân:
A (3), (4) và (5)
B (2), (6) và (7)
C (3), (5) và (7)
D (1), (2) và (6)
- Câu 16 : Trên 1 phân tử mARN bình thường được phiên mã từ opêron Lac ở vi khuẩn E. coli
A có tối thiểu 1 bộ ba kết thúc.
B có thể có hoặc không có bộ ba kết thúc.
C không có bộ ba kết thúc.
D có tối đa 1 bộ ba kết thúc.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen