- Bài tập về di truyền liên kết với giới tính và t...
- Câu 1 : Các gen quy định tính trạng nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng chỉ di truyền cho:
A Giới đực
B giới cái
C giới đồng giao tử
D giới dị giao tử
- Câu 2 : Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau:Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai nghịch thụ phấn cho cây F1 ở phép lai thuận thì theo lí thuyết, thu được F2 gồm:
A 100% số cây lá xanh.
B 100% số cây lá đốm
C 50% số cây lá đốm : 50% số cây lá xanh
D 75% số cây lá đốm : 25% số cây lá xanh.
- Câu 3 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 gồm:
A 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa vàng
B 100% cây hoa vàng.
C 100% cây hoa đỏ.
D 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa đỏ.
- Câu 4 : Ở ruồi giấm, A qui định mắt đỏ, a qui định mắt trắng. Các alen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Kiểu gen của P là XaXa × XAY . Tỉ lệ phân li kiểu hình đời F1 sẽ như thế nào?
A 100% mắt đỏ
B 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng
C 100% ruồi cái đều mắt trắng : 100% ruồi đực đều mắt đỏ
D 100% ruồi mắt trắng
- Câu 5 : Ở ruồi giấm gen A qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a qui định mắt trắng, các gen này nằm trên NST X không nằm trên NST giới tính Y. Cho ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt trắng ở F1 thu được 1 đực đỏ : 1 đực trắng : 1 cái đỏ : 1 cái trắng. Kiểu gen của cặp ruồi đem lai là
A XAY × XaO
B XAY × XaXa
C XaY × XAXa
D XaY × XAXA
- Câu 6 : Cho ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) giao phối với ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) . Ở đời F1, loại kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}{X^d}Y\) chiếm tỷ lệ 4,375%. Nếu ruồi cái \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) lai phân tích ở dời con, loại kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}{X^D}Y\) chiếm tỷ lệ
A 2,5%
B 8,75%
C 3,75%
D 10%
- Câu 7 : Khi cho ruồi giấm cái cánh xẻ lai với ruồi đực cánh bình thường (P), thu được F1 gồm 87 con cái cánh bình thường; 86 con cái cánh xẻ và 85 con đực cánh bình thường. Phát biểu nào sau đây không phù hợp với phép lai này? Biết rằng hình dạng cánh do một gen chi phối.
A Ở F1 có một nửa số con đực bị chết.
B Con cái ở thế hệ P dị hợp tử một cặp gen.
C Có xảy ra hiện tượng gen đa hiệu.
D Các cá thể bị chết mang tính trạng lặn.
- Câu 8 : Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen quy định (A quy định lông đen, trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng), gen này nằm trên NST giới tính ở đoạn tương đồng. Cho con đực (XY) có lông đem giao phối với con cái lông trắng được gồm 100% cá thể lông đen, các cá thể F1 giao phối tự do, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là
A 50% con đực lông đen, 50% con cái lông trắng
B 50% con đực lông đen, 25% con cái lông đen, 25% con cái lông trắng
C 50% con cái lông đen, 25% con đực lông đen, 25% con đực lông trắng
D 75% con lông đen, 25% con lông trắng.
- Câu 9 : Giả sử trong quá trình tạo của Đoly: Trong nhân tế bào của cừu có cặp gen quy định màu lông gồm 2 alen, gen A quy định màu lông trắng trội hoàn toàn so với alen a quy định màu lông xám. Trong tế bào chất của cừu có gen quy định màu mắt có 2 alen, gen B quy định mắt nâu là trội hoàn toàn so với b quy định mắt đen. Cừu cho nhân màu lông trắng (được tạo ra từ cừu mẹ màu lông trắng và cừu bố màu lông xám), mắt màu đen. Cừu cho trứng có màu lông xám, mắt màu nâu. Có bao nhiêu nhận xét không đúng?1. Không xác định được kiểu gen của cừu cho nhân.2. Không xác định được kiểu gen của cừu cho trứng.3. Cừu Đoly sinh ra có màu lông trắng.4. Cừu Đoly sinh ra có màu mắt đen.5. Cừu Đoly có kiểu gen AaBb.6. Cừu cho trứng có kiểu gen aabb.
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 10 : Ở một loài thú, giới đực dị giao tử tiến hành phép lai (♀) lông dài, đen × (♂) lông ngắn, trắng được F1 100% lông dài, đen. Cho đực F1 lai phân tích được Fb:125 (♀) ngắn, đen; 42 (♀) dài, đen; 125 (♂) lông ngắn, trắng; 42 (♂) lông dài, trắng. Biết màu thân do một gen quy định, có bao nhiêu kết luận đúng?I. Fb có tối đa 8 loại kiểu genII. Sự di truyền chiều dài lông theo quy luật tương tác gen.III. Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, trắng.IV. Cho các cá thể dài ở Fb ngẫu phối, về mặt lí thuyết sẽ tạo ra tối đa 36 loại kiểu gen và 8 kiểu hình.
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 11 : Ở ruồi giấm alen A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen; a len B – cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b – cánh ngắn. D – quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d – mắt trắng.Tiến hành phép lai \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)thu được 49,5% các cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Chocác kết luận sau đây về sự di truyền của các tính trạng và kết quả của phép lai kể trên:I. Trong số các con đực, có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tínhtrạng.II. Về mặt lý thuyết, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 2,25%III. Hoán vị đã xảy ra ở hai giới với tần số khácnhauIV. Nếu coi giới tính là một cặp tính trạng tương phản, ở đời F1 có 40 kiểu gen khác nhau và 16 kiểuhình.Số khẳng định chính xác là:
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 12 : Một cơ thể cái có kiểu gen AaBbXDeXdE giảm phân tạo giao tử abXde chiếm tỉ lệ 2,25%. Cho cơ thể trên lai với cơ thể có kiểu gen AaBbXDE Y, biết rằng quá trình giảm phân ở cơ thể đực và cái diễn ra bình thường, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong số nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?(1) Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn chiếm tỉ lệ 25%.(2) Cơ thể cái tạo ra giao tử mang ít nhất mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 97,75%.(3) Đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 54,5%.(4) Cơ thể cái khi giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cặp NST giới tính XX với tần số 18%
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 13 : Một loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở quá trình phát sinh giao từ đực và giao tử cái với tần số như nhau.Cho phép lai P: (♂)\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) × (♀)\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) tạo ra F1 có kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?I. Ở F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.II. Tần số hoán vị gen là 20%.III. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%.IV. Ti lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%.
A 4
B 1
C 3
D 2
- Câu 14 : Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P):\(\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{DH}}{{dh}}{X^E}{X^e} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{DH}}{{dh}}{X^E}Y\).Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%.Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen.II. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A-B-D-H-).III. F1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội.IV. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 15 : Ở một loài động vật, tính trạng màu gen được quy định bởi hai cặp gen A , a và D , d ; kiểu gen A - D - quy định lông màu nâu, kiểu gen A - dd hoặc aaD - quy định lông màu xám, kiểu gen aadd quy định lông màu trắng. Alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Biết rằng 2 gen A và B cùng nằm trên một cặp NST thường; gen D nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Cho các con lông nâu, chân cao dị hợp về 3 gen giao phối với nhau thu được đời con F1 có 0,16% con lông trắng, chân thấp. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?I. F1 có tối đa 40 kiểu gen và 10 kiểu hình.II.Ở F1, tỷ lệ con lông xám, chân thấp chiếm 6,57%.III.Ở F1, con đực lông xám, chân cao có tối đa 7 kiểu gen.IV.Ở F1, con cái lông trắng, chân cao chiếm 2,05%.
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 16 : Lai ruồi giấm cái mắt trắng với ruồi giấm đực mắt đỏ, thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho các ruồi F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Tính trạng màu mắt do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.II. Ở F2, số ruồi cái mắt đỏ đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 31,25%.III. Trong tổng số ruồi cái F3, số ruồi mắt trắng chiếm tỉ lệ 37,5%.IV. Nếu cho các ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên thì thu được F3 gồm toàn ruồi mắt đỏ.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 17 : Ở một loài động vật có vú, thực hiện phép lai (P) giữa một cá thể đực lông xám dài với một cá thể cái lông xám, dài, F1 thu được tỷ lệ như sau:- Ở giới cái: 75% lông xám, dài:25% lông trắng dài- Ở giới đực: 30% lông xám, dài: 42,5 % lông trắng ngắn: 20% lông trắng, dài:7,5% lông xám, ngắnTheo lý thuyết, khi nói về phép lai trên có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?I. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, tính trạng chiều dài lông di truyền trội hoàn toàn.II. Cả hai tính trạng đều liên kết với giới tính.III. Hoán vị gen đã xảy ra với tần số 20%.IV. Cho con cái (P) lông xám, dài lai phân tích kết quả thu được 15% lông xám, dài; 10% lông xám ngắn; 30% lông trắng, ngắn; 45% lông trắng, dài.
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 18 : Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) × ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) tạo ra F1 có kiểu hình ở giới đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau.II. Tần số hoán vị gen là 20%.III. Ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng chiếm 30%.IV. ở F1, số cá thể đực mang 3 cặp gen dị hợp chiếm 8,5%.
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 19 : Ở người, alen trội A quy định tóc quăn, alen lặn a quy định tóc thẳng; cặp gen này thuộc NST thường. Alen b lặn thuộc vùng không tương đồng của NST giới tính X gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, alen B quy định không bị bệnh. Một cặp vợ chồng đều có tóc quăn, không bị mù màu (P), sinh ra người con thứ nhất tóc thẳng, không bị mù màu; người con thứ hai tóc quăn, mù màu. Cho các dự đoán sau:(1) Cặp vợ chồng (P) đều mang alen lặn của cả 2 gen trên.(2) Xác suất họ sinh con thứ ba là con trai tóc quăn, bị mù màu là 3/16(3) Xác suất họ sinh con thứ ba là con gái tóc thẳng, không bị mù màu là 1/8(4) Con gái của cặp vợ chồng trên chắc chắn không bị bệnh mù màu Số nhận định đúng là:
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 20 : Một gen có 2 alen (A: màu đỏ, a: màu trắng) trội lặn hoàn toàn đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Cho các cá thể mang các kiểu gen đó giao phối với nhau. Kết luận nào sau đây đúng:
A Có 6 phép lai và có 2 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 1 trắng.
B Có 10 phép lai và có 3 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 1 trắng.
C Có 10 phép lai và có 1 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng.
D Có 6 phép lai và có 3 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng.
- Câu 21 : Ở một loài động vật, khi cho cá thể cái (XX) mắt trắng giao phối cá thể đực (XY) mắt đỏ, thế hệ F1 toàn mắt đỏ, F1 giao phối ngẫu nhiên, thế hệ F2 thu được- Giới cái: 3 mắt đỏ : 5 mắt trắng - Giới đực: 6 mắt đỏ : 2 mắt trắngNếu đem các con mắt đỏ F2 giao phối với nhau thu được F3. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ con cái mắt đỏ đồng hợp ở F3 sẽ là
A 3/8
B 1/9
C 1/18
D 9/128
- Câu 22 : Trong 1 quần thể, gen 1 có 3 alen, gen 2 có 5 alen. Cả 2 gen thuộc nhiễm sắc thể X, không có alen trên Y. Gen 3 có 4 alen thuộc nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X. Số loại giao tử và số kiểu gen nhiều nhất có thể có là:
A 15 và 180
B 19 và 180
C 20 và 120
D 15 và 120
- Câu 23 : Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời F2 có tỉ lệ 2 đực mắt trắng : 1 cái mắt trắng : 1 cái mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) Gen qui định tính trạng di truyền trội lặn hoàn toàn.(2) Gen qui định tính trạng di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng.(3) Lấy ngẫu nhiên một cá thể mắt đỏ F2, xác suất để thu được 1 cá thể đực là 1/3(4) Tỉ lệ con cái mắt đỏ thuần chủng thu được ở F2 là 1/16.
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 24 : Ở gà 2n = 78 nhiễm sắc thể. Xét 4 gen: gen I có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen II có 2 alen, gen III có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 3; gen IV có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cho biết quần thể gà ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Số kiểu gen đồng hợp các cặp gen ở gà trống trong quần thể trên là 36(2) Tổng số kiểu gen tối đa có trong quần thể trên là 630(3) Tổng số kiểu gen ở giới cái là 252(4) Tổng số kiểu giao phối tối đa có trong quần thể trên là 198765
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 25 : Ở người, kiểu gen HH quy định hói đầu, hh quy định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói đầu, phụ nữ dị hợp Hh không hói đầu. Giải thích nào sau đây hợp lý?
A Gen quy định tính trạng nằm trong tế bào chất.
B Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường nhưng chịu ảnh hưởng của giới tính.
C Gen quy định tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường.
D Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
- Câu 26 : Ở chuột, gen B qui định đuôi ngắn cong, gen b qui định đuôi bình thường, gen S qui định thân có sọc sẫm, gen s qui định màu thân bình thường, các gen này liên kết trên NST giới tính X, một số chuột đực chứa cả hai gen lặn b và s bị chết ở giai đoạn phôi.Cho chuột cái P có kiểu gen XBS Xbs lai với chuột đực có kiểu gen XBSY thu được F1 có 203 chuột đuôi ngắn cong, thân có sọc sẫm; 53 chuột có kiểu hình bình thường; 7 chuột đuôi bình thường, thân có sọc sẫm và 7 chuột đuôi ngắn cong, màu thân bình thường. Biết tần số hoán vị gen xảy ra ở chuột cái (P) là 10%.Cho các nhận xét sau:(1) Có 15 con chuột bị chết ở giai đoạn phôi.(2) F1 có 5 kiểu gen qui định chuột đuôi ngắn cong, thân có sọc sẫm.(3) Có 9 kiểu gen ở F1.(4) Trong số chuột đuôi ngắn cong, thân có sọc sẫm ở F1 thì chuột đực chiếm tỉ lệ 9/29.Có bao nhiêu nhận xét trên đúng?
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 27 : Ở ruồi giấm, gen B trên NST giới tính X gây chết ở đực, ở giới cái các gen này chết ở kiểu gen đồng hợp trội. Những con ruồi có kiểu gen dị hợp có kiểu hình cánh mấu nhỏ. Ruồi giấm còn lại có cánh bình thường. Khi giao phối giữa ruồi cái cánh có mấu nhỏ với ruồi đực có cánh bình thường thu được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2. Tỉ lệ ruồi đực ở F2 là:
A 1/9
B 1/3
C 3/7
D 3/8
- Câu 28 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội so với b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Cho ruồi giấm cái xám, dài , đỏ giao phối với ruồi đực đen, cụt, đỏ thu được F1 có 1% ruồi xám, dài, trắng. Kiểu gen của ruồi cái P và tần số hoán vị gen là :
A \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d},f = 20\% \)
B \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d},f = 8\% \)
C \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d},f = 16\% \)
D \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d},f = 8\% \)
- Câu 29 : Ở cây ngô, một dạng bất thụ đực trong đó hạt phấn không có khả năng thụ tinh để tạo hợp tử được quy định bởi gen tế bào chất (S) và di truyền theo dòng mẹ. Ngoài ra một gen trội (R) nằm trong nhân tế bào quy định khả năng phục hồi tính hữu thụ đực ở các cây bất thụ, gen lặn tương ứng (r) không có khả năng này. Có bao nhiêu phát biểu đúng?I. Các cây thuộc dạng bất thụ đực được lai với hạt phấn từ cây hữu thụ bình thường có kiểu gen rr luôn sinh ra các cây bất thụ đực.II. Nếu một cây bất thụ đực được lai với hạt phấn từ cây hữu thụ đồng hợp tử về kiểu gen R, đời lai F1 luôn bất thụ đực.III. Xét gen trong nhân, cây bất thụ đực luôn có kiểu gen đồng hợp lặn.IV. Có 2 loại cây hữu thụ khác nhau về kiểu gen.
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 30 : Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trăng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng.Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở F2, loại cá thể đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ là :
A 6,25%
B 25%
C 18,75%
D 37,5%.
- Câu 31 : Ở tằm, alen A qui định vỏ trứng màu trắng trội hoàn toàn so với alen a qui định vỏ trứng màu xám. Biết rằng tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái. Phép lai nào sau đây giúp các nhà chọn giống phân biệt con đực và con cái ngay ở giai đoạn trứng?
A XAXA × XaY
B XAXa × XAY.
C XaXa × XAY.
D XAXa × XaY.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen