Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học trường THPT...
- Câu 1 : Ở một loài, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen nằm trên NST thường. Một quần thể có 1000 con trong đó có 20 con đực và 180 con cái thân đen, số còn lại đều thân xám. Cho biết tỉ lệ đực cái là 1:1 và cân bằng di truyền xảy ra ở mỗi giới. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng, người ta cho các cá thể thân xám giao phối ngẫu nhiên với nhau, hãy tính xác suất xuất hiện cá thể thân xám trong quần thể ?
A 16/49
B 4/7
C 45/49
D 1/4
- Câu 2 : Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?(1) Để nhận biết các dạng đột biến người ta quan sát sự tiếp hợp NST ở kì đầu giảm phân 1.(2) Lặp đoạn làm cho 2 gen alen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.(3) Đảo đoạn góp phần tạo ra sự đa dạng giữa các nòi trong một loài.(4) Mất đoạn được ứng dụng để làm công cụ phòng trừ sâu hại.(5) Chỉ có đột biến chuyển đoạn là tạo nên nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
A 3
B 1
C 4
D 2
- Câu 3 : Ở một cá thể, cặp NST thứ nhất mang 2 cặp gen ; cặp NST thứ hai mang 2 cặp gen . Khoảng cách giữa 2 gen A và B = 10cM; D và E = 15cM. Có 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này thực hiện giảm phân. Về mặt lý thuyết thì số lượng giao tử kỳ vọng có thể được tạo ra là
A 765
B 820
C 415
D 870
- Câu 4 : Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, có những nhận định sau về cơ chế tiến hoá(1) Trong điều kiện bình thường, chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hết một alen lặn gây chết ra khỏi quần thể giao phối.(2) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố trực tiếp tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường.(3) Chọn lọc tự nhiên không phải là cơ chế tiến hóa duy nhất liên tục dẫn đến tiến hóa thích nghi mà còn hai cơ chế tiến hóa quan trọng khác là phiêu bạt di truyền và dòng gen nữa.(4) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen không ngẫu nhiên mà theo 1 hướng xác định, nó có xu hướng làm tăng tần số các alen có lợi, giảm tần số các alen có hại, dẫn đến sự sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi.Có bao nhiêu nhận định đúng?
A 1
B 2
C 3
D . 4
- Câu 5 : Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông trắng thuần chủng lai với con đực (XY) lông đen được F1 đồng loạt lông trắng. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được hai màu trên với tỷ lệ kiểu hình là 3:1. Nếu cho F1 giao phối tự do, ở F2 xuất hiện 100% con cái lông trắng. Hỏi ở giới đực, lông đen chiếm tỷ lệ là
A 62,5%
B 50%
C 37,5%
D 75%
- Câu 6 : Để phát triển một nền kinh tế - xã hội bền vững thì trong chiến lược phát triển bền vững cần tập trung vào mấy giải pháp trong các giải pháp sau đây? (1) Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh.(2) Phá rừng làm nương rẫy, canh tác theo lối chuyên canh và độc canh.(3) Khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên tái sinh (đất, nước, sinh vật…).(4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.(5) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học, thuốc trừ sâu hóa học… trong sản xuất nông nghiệp.
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 7 : Ở cà chua, cho cây hoa trắng, quả dài (P) tự thụ phấn thu được F1- 1 có 56,25% cây hoa trắng, quả dài: 18,75% cây hoa trắng, quả ngắn: 18,75% cây hoa đỏ, quả dài: 6,25% cây hoa vàng, quả ngắn. Tiếp tục cho cây hoa trắng, quả dài (P) giao phấn với cây khác, thu được F1- 2 có 12,5% cây hoa vàng, quả ngắn. Hỏi cây khác có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
A 3
B 6
C 4
D 8
- Câu 8 : Xét trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Có bao nhiêu trường hợp sau đây gen biểu hiện ngay thành kiểu hình?(1) Loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn.(2) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY.(3) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO.(4) Loài lưỡng bội, đột biến gen lặn thành gen trội, gen nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 9 : Ở một loài động vật, alen A quy định thân màu đen, alen a quy định thân màu trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ P: 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1. Không xét sự phát sinh đột biến. Các cá thể thân đen có thể giao phối ngẫu nhiên với cả cá thể thân đen hoặc thân trắng khác nhưng các cá thể thân màu trắng không giao phối với cá thể thân màu trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ở F1 là
A 0,15AA: 0,08Aa: 0,01aa
B 0,25AA: 0,10Aa: 0,01aa
C 0,75AA: 0,50Aa: 0,07aa
D 0,15Aa: 0,10Aa: 0,01aa
- Câu 10 : Ở một dòng họ, trong số trường hợp sinh đôi thì xác suất sinh đôi cùng trứng chiếm tỉ lệ 25%. Một người phụ nữ đang mang 2 thai nhi cùng lúc và bác sĩ cho biết 2 đứa trẻ sắp sinh có cùng giới tính. Xác suất để 2 đứa trẻ đó phát triển từ cùng một trứng là
A 30%
B 25%
C 37,5%
D 40%
- Câu 11 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới, xét các phát biểu sau:(1) Sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.(2) Không có cách ly địa lý thì không thể hình thành loài mới.(3) Dòng gen giảm đáng kể trong hình thành loài khác khu.(4) Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc tự nhiên trong mọi con đường hình thành loài.(5) Biến động di truyền nếu có tham gia vào hình thành loài bằng con đường địa lý thì sự phân hóa vốn gen diễn ra nhanh hơn.Số phát biểu đúng là
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 12 : : Có bao nhiêu phát biểu sau đây về đột biến gen là đúng?(1) Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến ở trạng thái đồng hợp.(2) Đột biến gen lặn có hại không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể.(3) Đột biến gen vẫn có thể phát sinh trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến.(4) Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
A 2
B 4
C 3
D 5
- Câu 13 : Trong một quần xã rừng tự nhiên ở vùng Đông Nam Á, các loài động vật ăn cỏ cỡ lớn như bò rừng mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các loài côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này, loài chim diệc bạc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ cũng như việc chim diệc bạc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến đời sống bò rừng. Chim gõ bò có thể bắt ve bét trên da bò rừng làm thức ăn. Xét các mối quan hệ sau: Bò rừng với côn trùng, chim gõ bò, chim diệc bạc, ve bét; Chim diệc bạc với côn trùng; Chim gõ bò với ve bét. Có bao nhiêu phát biểu sau đúng về các mối quan hệ trên?(1) Chỉ có 1 mối quan hệ ức chế cảm nhiễm. (2) Quần xã có nhiều hơn 1 mối quan hệ động vật ăn thịt - con mồi.(3) Có tối đa 3 mối quan hệ mà trong mỗi mối quan hệ chỉ có 1 loài có lợi.(4) Chỉ có 1 mối quan hệ mà trong đó mỗi loài đều có lợi.(5) Bò rừng đều không có hại trong tất cả các mối quan hệ.
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 14 : Vùng mã hóa của một gen cấu trúc có 4 đoạn exon và 3 đoạn intron. Số nucleotit loại A và loại G trên các đoạn exon và intron lần lượt là Biết rằng không có đột biến xảy ra và mARN sinh ra có đủ exon. Khi gen này dịch mã thì số axit amin môi trường cung cấp để tổng hợp 1 chuỗi polypeptit chưa hoàn chỉnh là
A 443
B 221.
C 442
D 220
- Câu 15 : Ở cá chép, xét 1 gen gồm 2 alen: Alen A không vảy là trội hoàn toàn so với alen a có vảy; kiểu gen AA làm trứng không nở. Thực hiện một phép lai giữa các cá chép không vảy thu được F1, cho F1 giao phối ngẫu nhiên được F2. Tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên được F3. Tính theo lý thuyết, khi cá lớn lên, số cá chép không có vảy ở F3 chiếm tỉ lệ là
A 4/9
B 5/9
C 3/5
D 2/5
- Câu 16 : Ở một loài thực vật gen B: thân cao trội hoàn toàn so với alen b: thân thấp. Hình dạng quả được quy định bởi 2 cặp gen tương tác theo kiểu bổ trợ. Trong tổ hợp gen, sự có mặt đồng thời 2 gen trội A và D: quả dẹt; một trong 2 gen trội A hoặc D: quả tròn; không có gen trội: quả dài. Ba cặp gen trên nằm trên hai cặp NST thường và không xảy ra hoán vị. Cho các phép lai:(1) Dd x Dd (2) Dd x Dd(3) dd x DD (4) Dd x Dd Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3:1 ở đời con?
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 17 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét gen A có 2 alen, gen B có 2 alen, chúng nằm trên nhiễm sắc thường, trong đó các alen của mỗi gen là sản phẩm đột biến gen của nhau. Thể đột biến có nhiều loại kiểu gen nhất khi
A 2 gen cùng đột biến trội và xảy ra hoán vị gen.
B gen này đột biến trội, gen kia đột biến lặn và xảy ra hoán vị gen.
C 2 gen cùng đột biến trội và phân ly độc lập.
D 2 gen cùng đột biến lặn và phân ly độc lập.
- Câu 18 : Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể.(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là:
A (3) và (4)
B (2) và (5)
C (1) và (3)
D (1) và (4)
- Câu 19 : Vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, có mấy phát biểu đúng?(1) Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.(2) Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được. (3) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận. (4) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
A 4
B 2
C 3
D 1
- Câu 20 : Khi nghiên cứu quần thể chim ăn hạt bụng đen ở Cameroon, người ta thấy có các cá thể với kích thước mỏ hoàn toàn khác nhau. Những con mỏ nhỏ ăn các hạt mềm trong khi những con mỏ to lại chuyên nghiền vỡ các hạt rắn. Hiện tượng trên thể hiện hình thức
A chọn lọc vận động
B chọn lọc phân hóa
C chọn lọc giới tính
D chọn lọc ổn định
- Câu 21 : Xét 2 tế bào sinh tinh ở một loài có kiểu gen AaBbDdXEY thực hiện quá trình giảm phân, trong đó ở mỗi tế bào đều xảy ra hiện tượng cặp NST thường chứa cặp gen Bb không phân li ở lần phân bào I, NST giới tính Y không phân li ở lần phân bào II, còn các NST khác đều phân li bình thường, thì số loại giao tử tối đa được hình thành là
A 6
B 8
C 4
D 10
- Câu 22 : Xét 2 cá thể thuộc 2 loài thực vật lưỡng tính khác nhau: cá thể thứ nhất có kiểu gen AaBbDd, cá thể thứ 2 có kiểu gen EeGGhh. Cho các phát biểu sau đây: (1) Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cá thể sẽ thu được tối đa là 10 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen.(2) Bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào sinh dưỡng riêng rẽ của từng cá thể sẽ không thu được dòng thuần chủng.(3) Bằng phương pháp dung hợp tế bào trần chỉ có thể thu được một kiểu gen tứ bội duy nhất là AaBbDdGGhh (4) Bằng phương pháp lai xa kết hợp với gây đa bội hóa con lai sẽ thu được 16 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen.Số phát biểu đúng là:
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 23 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 3 alen là A, a, a1 có quan hệ trội lặn hoàn toàn quy định (A quy định hoa màu vàng > a quy định hoa màu xanh > a1 quy định hoa màu trắng). Giả sử các cây 4n giảm phân tạo ra các giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai giữa hai thể tứ bội P: AAaa × aaa1a1 được F1. Phát biểu nào sau đây không đúng về đời F1?
A Trong số hoa xanh, tỉ lệ hoa thuần chủng là 1/16.
B Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa xanh.
C Không có kiểu hình hoa vàng thuần chủng.
D Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
- Câu 24 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp; màu hoa là tính trạng khác nhóm gen liên kết, trong đó hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết đời F1 có thể có những tỉ lệ phân ly kiểu hình nào sau đây?(1) 3 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng (2) 1 thấp, đỏ: 3 thấp, vàng (3) 1 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng (4) 5 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng (5) 3 cao, đỏ: 5 thấp, vàng (6) 11 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng (7) 11 thấp, vàng: 1 thấp, đỏ (8) 100% thấp, đỏ.
A (1), (3), (7), (8)
B (1), (2), (4), (7)
C (1), (4), (6), (8)
D (2), (4), (5), (8)
- Câu 25 : Hình nào sau đây biểu diễn đúng quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn E. Coli ?
A hình B
B hình D
C hình C
D hình A
- Câu 26 : Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức làm giảm mạnh số lượng cá thể thì có nguy cơ tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lý?
A Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.
B Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra làm tăng tần số alen có hại.
C Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.
D Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di nhập gen, làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
- Câu 27 : Ở 1 loài động vật có vú, xét tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen qui định (A, a và B, b). Khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, F1 thu được 100% lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Cho các phát biểu sau đây:(1) Kiểu gen con đực F1 là AaXBY hoặc BbXAY.(2) Kiểu gen con cái F1 là AaXBXb hoặc BbXAXa.(3) Nếu lấy những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thì tỉ lệ con đực lông hung ở F3 là 4/9.(4) Con đực lông trắng F2 có 4 loại kiểu gen.Số phát biểu đúng là
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 28 : Xét 1 gen với 2 alen A và a. Một quần thể động vật có tần số alen A là 0,7. Quần thể này bị tiêu diệt gần hết sau một trận dịch, chỉ còn lại 5 cá thể có khả năng sinh sản được. Nhân tố tiến hóa liên quan đến hiện tượng trên là
A đột biến
B chọn lọc tự nhiên
C các yếu tố ngẫu nhiên
D di nhập gen
- Câu 29 : Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên di chuyển lên sống trên cạn vào thời gian nào?
A Đại cổ sinh
B Đại trung sinh
C Đại tân sinh
D Đại nguyên sinh
- Câu 30 : Một đoạn sợi cơ bản trong nhiễm sắc thể ở người có 10 nuclêôxôm và 9 đoạn ADN nối giữa các nuclêôxôm. Trong mỗi đoạn ADN nối gồm 50 cặp nuclêôtit. Chiều dài của đoạn phân tử ADN tương ứng là
A 4964 (Å)
B 4962 (Å)
C 6494 (Å)
D 1530 (Å)
- Câu 31 : Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng về tiến hoá nhỏ?(1) Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ.(2) Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian.(3) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.(4) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.(5) Tiến hóa nhỏ hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).(6) Tiến hóa nhỏ chỉ làm biến đổi tần số alen, không làm biến đổi tần số kiểu gen.
A 2
B 5
C 4
D 3
- Câu 32 : Những loài có kích thước cá thể nhỏ, tuổi thọ thấp, thường sinh sản nhanh, kích thước quần thể đông, do đó mức tử vong ở giai đoạn đầu phải cao tương ứng thì quần thể mới có thể tồn tại được trong môi trường mà nguồn thức ăn có giới hạn. Những loài này có mấy đặc điểm đúng trong số các đặc điểm sau:(1) Đường cong sống sót hình lõm.(2) Đường cong tăng trưởng số lượng cá thể có hình chữ J trong giai đoạn đầu.(3) Chúng mẫn cảm với tác động của các nhân tố hữu sinh.(4) Chúng có khả năng chăm sóc con non tốt.
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 33 : Khi nói về giới hạn sinh thái có bao nhiêu nhận định sau đây không chính xác?(1) Những loài có giới hạn rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố rộng và ngược lại.(2) Sức sống của sinh vật cao nhất, mật độ lớn nhất trong khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái.(3) Khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật gọi là khoảng chống chịu.(4) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của các nhân tố sinh thái ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian(5) Khi loài mở rộng khu phân bố thì giới hạn sinh thái của loài cũng được mở rộng.
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 34 : Mật độ được coi là một trong những đặc tính cơ bản của quần thể. Mật độ không ảnh hưởng đến yếu tố nào sau đây?
A Tần số gặp nhau giữa các cá thể trong mùa sinh sản.
B Hoạt động tìm kiếm thức ăn các cá thể trưởng thành.
C Mức độ lan truyền của vật kí sinh.
D Mức độ sử dụng nguồn sống trong sinh cảnh.
- Câu 35 : Ở một loài thực vật tứ bội có tính trạng quả ngọt trội hoàn toàn so với quả chua, gen quy định nằm trên NST thường. Biết rằng thể tứ bội chỉ sinh giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không xảy ra đột biến và trao đổi chéo. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về loài này?(1) 1 cơ thể giảm phân tối đa cho 3 loại giao tử.(2) 1 tế bào sinh hạt phấn giảm phân tối đa cho 2 loại giao tử.(3) Giao phấn cây quả ngọt với cây quả chua, ở F1 thu được kiểu hình quả ngọt chiếm tỷ lệ 100% nên cây quả ngọt đem lai chỉ có 1 kiểu gen.(4) Số phép lai tối đa để F1 xuất hiện đồng loạt quả ngọt là 9 nếu không kể vị trí cây đực, cây cái.
A 4
B 1
C 2
D 3
- Câu 36 : Khi nói về diễn thế sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A Nghiên cứu diễn thế giúp chúng ta có thể khai thác hợp lý tài nguyên và khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường.
B Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có quần xã sinh vật, nhưng nay bị hủy diệt, kết quả của nó là luôn hình thành quần xã suy thoái.
C Nguyên nhân bên ngoài như bão, lụt, cháy... gây ra diễn thế sẽ làm cho quần xã trẻ lại hoặc bị hủy hoại hoàn toàn.
D Quần xã đỉnh cực có đa dạng cao, ổ sinh thái của mỗi loài thu hẹp, tồn tại khá ổn định một thời gian dài.
- Câu 37 : Cho các biện pháp sau:(1) Bảo vệ môi trường sống trong sạch. (2) Tư vấn di truyền. (3) Sàng lọc trước sinh.(4) Liệu pháp gen. (5) Mở các trung tâm bảo trợ xã hội dành cho người bị tật bệnh di truyền.Số phương án đúng để bảo vệ vốn gen của loài người là
A 5
B 4
C 3
D 2
- Câu 38 : Một hệ sinh thái có nhiệt độ cao, lượng mưa cao; có nhiều cây sống bì sinh, khí sinh; côn trùng đa dạng, động vật cỡ lớn. Trong số các đặc điểm sau, hệ sinh thái này có bao nhiêu đặc điểm đúng? (1) Chứa các loài rộng nhiệt. (2) Có độ đa dạng cao.(3) Ít xảy ra sự phân tầng. (4) Có năng suất sinh học cao.(5) Có lưới thức ăn phức tạp. (6) Mỗi loài có ổ sinh thái rộng.
A 5
B 3
C 4
D 6
- Câu 39 : Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du nhưng sinh khối của quần thể giáp xác lại luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du. Nhận xét nào sau đây đúng?
A Tháp năng lượng của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
B Tháp sinh khối của hệ sinh thái này có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ
C Hệ sinh thái này là một hệ sinh thái kém ổn định.
D Tốc độ sinh sản của giáp xác nhanh hơn so với thực vật phù du.
- Câu 40 : Sơ đồ bên biểu diễn chu trình cacbon của một hệ sinh thái có 4 thành phần chính là khí quyển, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân hủy và sinh vật sản xuất. Dựa vào mũi tên chỉ dòng vật chất (cacbon) trong sơ đồ, hãy xác định tên của các thành phần A, B, C và D.
A A: sinh vật tiêu thụ, B: sinh vật phân giải, C: sinh vật sản xuất, D: khí quyển.
B A: sinh vật phân giải, B: khí quyển, C: sinh vật tiêu thụ, D: sinh vật sản xuất.
C A: sinh vật sản xuất, B: sinh vật tiêu thụ, C: khí quyển , D: sinh vật phân giải.
D A: sinh vật tiêu thụ, B: khí quyển, C: sinh vật phân giải, D: sinh vật sản xuất.
- Câu 41 : Yếu tố trực tiếp chi phối số lượng cá thể của quần thể làm kích thước quần thể trong tự nhiên thường bị biến động là
A mức xuất cư và mức nhập cư.
B mức sinh sản và mức tử vong.
C kiểu tăng trưởng và kiểu phân bố của quần thể.
D nguồn sống và không gian sống.
- Câu 42 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? (1) Tần số hoán vị gen là 30%.(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng, quả dài. (3) Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen dị hợp là 15%. (4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75%.
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 43 : Khi lai hai thứ bí quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 đồng loạt quả dẹt. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Cho tất cả các cây quả tròn và quả dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Về mặt lý thuyết, đời F3 có tỷ lệ kiểu hình quả dẹt là
A 0,7
B 0,08
C 0,1
D 0,16
- Câu 44 : Đu đủ là cây đơn tính. Tuy nhiên người ta quan sát được trên hoa đu đủ đực vẫn còn di tích nhụy. Có bao nhiêu kết luận trong số các kết luận sau là đúng về hiện tượng này?(1) Đây là cơ quan thể hiện tiến hóa phân ly.(2) Chứng tỏ thực vật này vốn có nguồn gốc đơn tính, về sau mới phân hóa thành lưỡng tính.(3) Do thời gian tiến hóa chưa đủ lâu để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ gen quy định tính trạng nhụy.(4) Cơ quan nhụy không còn giữ chức năng thụ phấn nhưng vẫn còn di tích là do chọn lọc tự nhiên giữ lại.
A 4
B 3
C 2
D 1
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen