Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9...
- Câu 1 : Để xác định phụ nữ có mang thai hay không, người ta dùng que thử thai để xác định sự có mặt của loại hoocmôn nào sau đây?
A Hoocmôn LH.
B Hoocmôn prôgestêrôn.
C Hoocmôn HCG.
D Hoocmôn ơstrôgen.
- Câu 2 : Dạ đày ở những động vật nào sau đây có 4 ngăn?
A Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
B Ngựa, thỏ, chuột,
C Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.
D Trâu, bò, cừu, dê.
- Câu 3 : Các con đường thoát hơi nước chủ yếu qua
A cành và khí khổng của lá.
B thân, cành và lớp cutin bề mặt.
C thân, cành và lá.
D khí khổng và qua lớp cutin.
- Câu 4 : Bộ phận nào sau đây không thuộc ống tiêu hoá ở người?
A Thực quản.
B Dạ dày.
C Gan.
D Ruột non.
- Câu 5 : Lấy hạt phấn của cây có kiểu gen Aa thụ phấn cho cây có kiểu gen Aa. Trong các hạt được tạo ra, hạt có nội nhũ mang kiểu gen AAa thì kiểu gen của phôi là
A Aa.
B aa
C AA
D AAa
- Câu 6 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói đến ảnh hưởng của thần kinh và môi trường đến quá trình sinh tinh và sinh trứng?(1) Sự hiện diện và mùi của con đực tác động lên hệ thần kinh và nội tiết, qua đó ảnh hưởng đến quá trình phát triển, chín và rụng của trứng và ảnh hưởng đến hành vi sinh dục của con cái.(2) Thiếu ăn, suy dinh dưỡng, chế độ ăn không hợp lí gây rối loạn quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể, ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và sinh trứng.(3) Người nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện ma túy có quá trình sinh trứng bị rối loạn, tinh hoàn giảm khả năng sinh tinh trùng.(4) Căng thẳng thần kinh kéo dài, sợ hãi, lo âu, buồn phiền kéo dài gây rối loạn quá trình trứng chín và rụng, làm giảm sản sinh tinh trùng.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 7 : Quan sát thí nghiệm ở hình bên (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết luận đúng nhất:
A Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2
B Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.
C Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra O2.
D Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự tạo ra CaCO3.
- Câu 8 : Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở đột biến cấu trúc NST mà không có ở đột biến gen?
A Thường ít biểu hiện ra kiểu hình.
B Chỉ liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit.
C Tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
D Sắp xếp lại vị trí các gen trong nhóm gen liên kết.
- Câu 9 : Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa làm phong phú, vừa làm nghèo vốn gen của quần thể?
A đột biến.
B các yếu tố ngẫu nhiên.
C giao phối không ngẫu nhiên
D di - nhập gen.
- Câu 10 : Các yếu tố sau đây đều biến đổi tuần hoàn trong sinh quyển, ngoại trừ
A nitơ.
B cacbonđioxit.
C bức xạ mặt trời.
D nước.
- Câu 11 : Đặc trưng nào không phải là đặc trưng sinh thái của quần thể?
A Mật độ quần thể.
B Tỷ lệ giới tính.
C Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể.
D Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó.
- Câu 12 : Khi nói về cách li địa lí, nhận định nào sau đây chưa chính xác?
A Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
B Trong tự nhiên, nhiều quần thể trong loài cách li nhau về mặt địa lí trong thời gian dài nhưng vẫn không xuất hiện cách li sinh sản.
C Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.
D Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau.
- Câu 13 : Cho thông tin về các loài trong một chuỗi thức ăn trong bảng sau:Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng.
B Cáo được gọi là động vật ăn thịt bậc 2.
C Năng lượng thất thoát cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 2.
D Năng lượng tích lũy cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 3.
- Câu 14 : Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 – 35oC, khi nhiệt độ xuống dưới 2oC và cao hơn 44oC cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 – 35oC, khi nhiệt độ xuống dưới 5,6oC và cao hơn 42oC cá bị chết. Nhận định nào sau đây khôngđúng?
A Cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn cá chép.
B Cá rô phi có khoảng thuận lợi hẹp hơn cá chép.
C Cá chép thường có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi.
D Ở nhiệt độ 10oC, sức sống của cả hai loài cá có thể bị suy giảm.
- Câu 15 : Cho một số nhận xét sau đây về các phân tử ADN ở trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực:(1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các pha khác nhau của chu kỳ tế bào.(2) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.(3) Có độ dài và số lượng các loại nuclêôtit bằng nhau.(4) Có cấu trúc mạch kép, thẳng.(5) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.(6) Trên mỗi phân tử ADN chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi.Số phát biểu đúng là :
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 16 : Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?(1) ATX, (2) GXA, (3) TAG, (4) AAT, (5) AAA, (6) TXX.
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 17 : Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:- Thí nghiệm 1: Đem cây P1 có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì ra hoa đỏ, khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35oC thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoađỏ.- Thí nghiệm 2: Đem cây P2 có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC hay 35oC đều ra hoa trắng.- Thí nghiệm 3: Đem cây P1 và cây P2 lai với nhau thu được các cây F1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ cho toàn hoa đỏ.
B Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ có toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ có 3/4 số cây cho toàn hoa đỏ.
C Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa đỏ, còn khi trồng ở 20oC sẽ cho toàn hoa trắng.
D Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ có 3/4 số hoa trên mỗi cây là hoa đỏ.
- Câu 18 : Khi quan sát tiêu bản tế bào máu của một người bệnh, người ta phát hiện thấy hình ảnh sau: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?(1) Người bệnh mang kiểu gen dị hợp về gen bệnh.(2) Người bệnh mắc phải một loại bệnh di truyền tế bào.(3) Nếu người này lấy một người bị bệnh tương tự và sinh được một người con, khả năng người con này không mắc bệnh là 1/4.(4) Bằng cách quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của người bệnh có thể xác định được nguyên nhân gây bệnh.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 19 : Ở một loài thực vật, chiều cao được qui định bởi một số cặp gen, mỗi alen trội đều góp phần như nhau để làm tăng chiều cao cây. Khi lai giữa một cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất có chiều cao 160 cm được F1 có chiều cao trung bình. Cho các cây F1 giao phấn thu được các cây F2 có 11 loại kiểu hình khác nhau về chiều cao. Theo lý thuyết, nhóm cây có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ là:
A 7/128
B 105/512
C 63/256
D 35/512
- Câu 20 : Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1. Kết luận nào sau đâylà đúng?
A 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau
B 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen.
C 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn.
D 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen
- Câu 21 : Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên cây thân gỗ. Một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo thu nhận chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Kiến sống trên cây gỗ góp phần diệt chết các loài sâu đục thân cây. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Mối quan hệ giữa dây leo và kiến là quan hệ hợp tác.(2) Mối quan hệ giữa dây leo và thân gỗ là quan hệ hội sinh.(3) Mối quan hệ giữa kiến cây thân gỗ là quan hệ cộng sinh.(4) Mỗi quan hệ giữa sâu đục thân cây và cây gỗ là quan hệ vật kí sinh – vật chủ.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 22 : Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hoa màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hoamàu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1.Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh hình thành hợp tử. Theo lí thuyết, nếu cho mỗi cây F1 tự thụ phấn thì thế hệ F2có thể xuất hiện những tỉ lệ phân li màu sắc hoa nào sau đây?(1) 56,25%cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng. (2) 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng.(3) 100% cây hoa đỏ. (4) 75% cây đỏ : 25% cây hoa trắng.(5) 25% cây đỏ : 75% cây hoa trắng.
A (1), (3), (4).
B (2), (3), (5).
C (2), (4), (5).
D (1), (4), (5).
- Câu 23 : Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh mang kiểu gen AaBb\(\frac{{DE}}{{de}}\) xảy ra sự đổi chỗ giữa gen D và d có thể các loại giao tử tương ứng với bao nhiêu trường nào sau đây?(1) ABDE, abde, AbDe, aBdE.(2) ABDE, ABde, abDe, abdE.(3) ABDE, abde, ABDe, abdE.(4) ABDE, abde, ABdE, abDe.(5) AbDE, aBde, AbdE, aBDe.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 24 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDd x ♀AaBbdd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; ở cơ thể cái, ở một số tế bào có hiện tượng NST mang gen A không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?
A 48
B 32
C 108
D 52
- Câu 25 : Ở một loài thực vật, khi lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng, người ta thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, F2có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 cây hoa đỏ ở F2 cho tự thụ phấn, xác suất để đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 7 đỏ: 1 trắng là:
A 4/27
B 8/27
C 4/81
D 8/81.
- Câu 26 : Một đoạn của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có trật tự nucleotit trên mạch bổ sung như sau:Biết rằng các codon 5’GAG3’ và 5’GAA3’ cùng mã hóa cho axit amin Glutamic, 5’GAU3’ và 5’GAX3’ cùng mã hóa cho axit amin Asparagin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Chuỗi polipeptit trong phân tử protein được dịch ra từ đoạn gen trên có chứa 79 axit amin.(2) Đột biến thay thế một cặp nucleotit bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gen trên luôn làm biến đổi thành phần của chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp.(3) Đột biến mất một cặp nucleotit thứ 9 tính từ đầu 3’ của đoạn mạch trên sẽ làm cho chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp bị mất đi một số axit amin so với chuỗi polipeptit bình thường.(4) Đột biến thay thế một cặp nucleotit X-G thành T-A xảy ra tại nucleotit thứ 10 tính từ đầu 3’ không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 27 : Ở ruồi giấm, nếu trên mỗi cặp NST thường chỉ xét 1 gen có 3 alen và trên NST giới tính xét 1 gen có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY thì theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa thu được ở các thể ba là bao nhiêu? Giả sử rằng các trường hợp thể ba đều không ảnh hưởng đến sức sống của cá thể.
A 26568.
B 25280
C 50000
D 11880
- Câu 28 : Một quần thể P tự thụ phấn có tần số kiểu gen ban đầu là: 0,1AA: 0,5Aa: 0,4aa. Biết rằng các cá thể có kiểu gen aa đều bị mất khả năng sinh sản hoàn toàn, còn các cá thể có kiểu gen khác đều sinh sản bình thường. Ở F3, tần số alen a trong quần thể là bao nhiêu?
A 18,52%
B 15,15%.
C 8,20%
D 16,67%
- Câu 29 : Giả sử có hai quần thể bướm đều ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 cặp gen có 2 alen: A qui định cánh đentrội hoàn toàn so với a qui định cánh trắng. Quần thể I có tần số alen A là 0,6; quần thể II có tần số alen a là 0,2. Một số cá thể từ quần thể I đã di chuyển sang quần thể II và chiếm 10% số cá thể đang sinh sản ở quần thể mới. Nếu không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa, tính theo lí thuyết, tần số các cá thể bướm cánh đen ở quần thể mới sau 3 thế hệ sinh sản ngẫu phối là bao nhiêu?
A 95,16%.
B 85,56%
C 93,75%
D 89,76%
- Câu 30 : Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen qui định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Bệnh do alen lặn trên NST giới tính X qui định.(2) Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen.(3) Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp.(4) Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là 5/6.(5) Nếu người số 11 kết hôn với một người bình thường trong một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng có tần số alen gây bệnh là 0,1 thì xác suất họ sinh ra con bị bệnh là1/22.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 31 : Phát biểu nào sau đây về nguồn tài nguyên nước là không đúng?
A Nước là nguồn tài nguyên vô tận và rất ít thất thoát khi đi qua hệ sinh thái.
B Nguồn nước trên Trái Đất rất dồi dào nhưng phân bố không đều.
C Lượng nước ngầm ngày càng giảm là do diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp.
D Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật.
- Câu 32 : Hiện nay,tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ
A quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới(tiến hoá hội tụ).
B nguồn gốc thống nhấtcủa các loài.
C sự tiến hoá không ngừng của sinh giới.
D vai trò của các yếutốngẫu nhiênđối với quá trình tiến hoá.
- Câu 33 : Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia?
A Một số loài tảo biển nởhoa và cácloài tôm, cá sống trong cùng mộtmôi trường.
B Dây tơ hồng sống trêntán các cây trong rừng.
C Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
D Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
- Câu 34 : Cho một số phát biểu sau đây về các gen trên ADN vùng nhân của tế bào nhân sơ?(1) Một số gen không có vùng vận hành.(2) Các gen đều được nhân đôi và phiên mã cùng một lúc.(3) Các gen đều có cấu trúc dạng vòng.(4) Số lượng gen điều hòa thường ít hơn gen cấu trúc. (5) Các gen có thể có một hoặc nhiều alen trong cùng một tế bào.(6) Các gen đều có cấu trúc mạch kép.Số phát biểu đúng là:
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 35 : Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở đột biến gen mà không có ở đột biến cấu trúc NST?(1) Không làm thay đổi vị trí của gen trên NST.(2) Có thể biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm.(3) Cần trải qua ít nhất là hai lần nhân đôi.(4) Tỉ lệ giao tử mang các đột biến khác nhau trong quần thể lưỡng bội chỉ khoảng 10-6 đến 10-4.(5) Là nguồn nguyên liệu sơ cấp và chủ yếu cho chọn giống và tiến hóa.Phương án đúng là:
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 36 : Trong phép lai một cặp tính trạng tương phản (P) ở các thí nghiệm của Menđen, cần phải có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau để F2 có sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn?(1) Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST. (2) Tính trạng trội phải hoàn toàn.(3) Số lượng cá thể thu được ở đời lai phải lớn.(4) Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.(5) Mỗi gen qui định một tính trạng.(6) Bố và mẹ thuần chủng. Số điều kiện cần thiết là:
A 3
B 4
C 5
D 6
- Câu 37 : Có bao nhiêu phương pháp sau đây cho phép tạo ra được nhiều dòng thuần chủng khác nhau chỉ sau một thế hệ? (1) Nuôi cấy hạt phấn. (2) Lai xa kết hợp với gây đa bội hóa. (3) Nuôi cấy mô tế bào thực vật. (4) Tách phôi thành nhiều phần và cho phát triển thành các cá thể. (5) Dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng cùng loài. (6) Dung hợp hai tế bào sinh dưỡng khác loài.
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 38 : Cho các sự kiện sau về quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái đất:(1) Sinh vật nhân thực cổ nhất đã xuất hiện ở đại Nguyên sinh.(2) Loài thực vật đầu tiên đã xuất hiện tại kỉ Silua. (3) Cây hạt trần, thú và chim đã phát sinh tại kỉ Triat. (4) Côn trùng và lưỡng cư đã xuất hiện tại cùng một kỉ ở đại Cổ sinh.Các sự kiện đúng là:
A (1), (2), (3), (4).
B (1), (2), (4).
C (2), (3).
D (1), (4).
- Câu 39 : Câu 25: Một nhà nghiên cứu tiến hành thụ phấn giữa hạt phấn của một loài thực vật A (2n = 14) với noãn của một loài thực vật B (2n = 14) nhưng không thu được hợp tử. Nhưng trong một thí nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của loài A lên gốc của loài B thì nhà nghiên cứu bất ngờ phát hiện thấy tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép phát sinh ra một chồi mới có kích thước lớn bất thường. Chồi này sau đó được cho ra rễ và đem trồng thì phát triển thành một cây C. Khi làm tiêu bản và quan sát tế bào sinh dưỡng của cây C thấy có 14 cặp NST tương đồng có hình thái khác nhau.Từ các thí nghiệm trên, một số nhận xét được rút ra như sau:(1) Thí nghiệm của nhà nghiên cứu trên không thành công là do cơ chế cách li sau hợp tử.(2) Cây C là một loài mới.(3) Cây C là kết quả của sự lai xa và đa bội hóa.(4) Cây C mang các đặc tính của hai loài A và B.(5) Cây C không thể được nhân giống bằng phương pháp lai hữu tính.Số nhận xét chính xác là
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 40 : Một gen có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là . Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phần trăm từngloại nuclêôtit của gen là:
A %A = %T = 43,75%; %G = %X = 6,25%.
B %A = %T = 37,5%; %G = %X = 12,5%.
C %A = %T = 35%; %G = %X = 15%.
D %A = %T = 30%; %G = %X = 20%.
- Câu 41 : Xét hai tế bào sinh tinh ở một loài (2n = 8) có kiểu gen thực hiện quá trình giảm phân, trong đó, ở mỗi tế bào đều xảy ra hiện tượng cặp NST thường chứa cặp gen Aa không phân li ở lần phân bào I, NST giới tính Y không phân li ở lần phân bào II, còn các cặp NST khác đều phân li bình thường. Số loại giao tử tối đa được tạo thành là:
A 4
B 6
C 8
D 16
- Câu 42 : Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBb Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn có 40% số tế bào đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa của các cây con lưỡng bội và tỉ lệ của dòng thuần mang toàn các alen trội thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên lần lượt là:
A 16; 10%
B 400; 40%.
C 16; 40%.
D 400; 10%.
- Câu 43 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho hai cây lai với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, quả dài chiếm 25%. Biết rằng không phát sinh đột biến. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A 5 phép lai
B 3 phép lai
C 4 phép lai
D 6 phép lai.
- Câu 44 : Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen quy định. Khi cho con đực mắt đỏ giao phối với con cái mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là cái. Nếu cho các cá thể mắt đỏ F1 giao phối tự do với nhau thì tỉ lệ con cái mắt đỏ thu được ở đời lai là bao nhiêu?
A 3/16
B 3/8.
C 1/2
D 1/16.
- Câu 45 : Một cá thể có kiểu gen , biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là 40cM, gen D và và gen E là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lý thuyết, trong số các loại giao tử ra, loại giao tử AbDE chiếm tỷ lệ:
A 6%
B 7%
C 12%
D 18%.
- Câu 46 : Trong một quần thể bướm sâu đo bạch dương (P) có cấu trúc di truyền là: 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa = 1 (A qui định cánh đen và a qui định cánh trắng). Nếu những con bướm cùng màu chỉ thích giao phối với nhau và quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì theo lý thuyết, ở thế hệ F2, tỉ lệ bướm cánh trắng thu được là bao nhiêu?
A 52%
B 48%
C 25%
D 28%.
- Câu 47 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen năm tren NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen nằm trên NST X tại vùng không tương đồng trên Y quy định.Xác suất sinh một con gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là
A 7/81
B 1/9.
C 1/72.
D 4/9.
- Câu 48 : Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phàn ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau: Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, B và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lý thuyết?(1) Ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ.(2) Ở F2 có 12 kiểu gen qui định kiểu hình trắng.(3) Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất.(4) Trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp là 78,57%.(5) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời lai là 29,77%.
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 49 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao là do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) thu được F1 100% thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỷ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?(1) F2 có 10 loại kiểu gen.(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn.(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen F1 chiếm tỷ lệ 64,72%.(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.(5) Ở F2 , số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỷ lệ 24,84%.
A (1),(2),(3)
B (1),(2),(4)
C (1),(2),(5).
D (5),(2),(3).
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen