Đề thi thử THPTQG môn Sinh trường THPT chuyên ĐH V...
- Câu 1 : Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa hạt sống đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Giải thích nào sau đây đúng
A Bình chứa hạt nảy mầm có nước nên que diêm không cháy được
B Bình chứa hạt sống thiếu O2, do hô hấp đã hút hết O2
C Bình chứa hạt sống hô hấp thải nhiều O2 ức chế sự cháy
D Bình chứa hạt sống mất cân bằng áp suất khí làm que diêm tắt
- Câu 2 : Một đoạn gen ở vi khuẩn có trình tự nucleotit ở mạch mã hóa là:5’-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT -3’Trình tự nucleotit nào sau đây phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên ?
A 3' -UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA- 5’
B 5’ -AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU 3’
C 3’-AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU-5’
D 5’ UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA-3’
- Câu 3 : Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến gen sau đây ?I. Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịchII. Làm thay đổi số lượng gen trên NSTIII. Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADNIV. Làm xuất hiện những alen mới trong quần thểV. Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hidro. Gen này bị đột biến thuộc dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 4 : Cơ thể mang kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\) tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Biết rằng, khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, tỷ lệ giao tử ABd được tạo ra có thể làI. 10% trong trường hợp hoán vị genII. 50% trong trường hợp liên kết hoàn toànIII. 15% trong trường hợp hoán vị genIV. 30% trong trường hợp liên kết hoàn toànV. 25% trong trường hợp liên kết hoàn toàn
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 5 : Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên: Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Chim ăn thịt có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là sinh vật bậc 3.II. Chim sâu, rắn và thú ăn thịt khác bậc dinh dưỡng.III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.IV. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt và thú ăn thịt gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
A 2
B 3
C 4
D 1
- Câu 6 : Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?I. Chim ăn sâu và chim ăn hạt cùng sống trên cây nên ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.II. Ổ sinh thái đặc trưng cho loài.III. Kích thước thức ăn, loại thức ăn, hình thức ăn, hình thức bắt mồi của loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.IV. Ổ sinh thái của loài là nơi ở của loài đó.
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 7 : Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên?I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.II. Bảo tồn đa dạng sinh học.III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hạ trong nông nghệp.IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tà nguyên khoáng sản.
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 8 : Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể?I. Đột biến chuyển đoạn nhễm sắc thể luôn làm thay đổi nhóm gen liên kết.II. Đột biến chuyển đoạn làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhễm sắc thể.III. Côn trùng mang đột biến chuyển đoạn có thể được sử dụng làm công cụ phòng trừ sâu bệnh.IV. Sự chuyển đoạn tương hỗ cũng có thể tạo ra thể đột biến đa bội.
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 9 : Khi nó về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?I. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.II. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khi hậu, sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do chính hoạt động khái thác tài nguyên của con người.III. Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật phát triển rồi hình thành nên quần xã tương đối ổn định.IV. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã tương đối ổn định.
A 4
B 2
C 1
D 3
- Câu 10 : Một đoạn gen có trình tự 5’ –AGA GTX AAA GTX TXA XTX-3’. Sau khi xử lí với tác nhân gây đột biến, người ta đã thu được trình tự của đoạn gen đột biến 5’ –AGA GTX AAA AGT XTX AXT-3’. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về dạng đột biến trên?
A Một cặp nucleotit A-T được thêm vào đoạn gen.
B Một cặp nucleotit G-X bị làm mất khỏi đoạn gen.
C Một cặp nucleotit G-X đã được thay thế bằng cặp nucleotit A-T
D Không xảy ra đột biến vì số bộ ba vẫn bằng nhau.
- Câu 11 : Ở một loài động vật, cho lai con cái có kiểu hình lông đen, chân cao với con đực lông trắng, chân thấp thu được F1 100% lông lang trắng đen, chân cao. Cho các con F1 lai với nhau, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:; 25% con có lông đen, chân cao: 45% con lông lang trắng đen, chân cao: 5% con lông lang trắng đem, chân thấp: 5% con lông trắng, chân cao: 20% con lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Màu sắc lông đo hai gen trội không alen tương tác với nhau quy định.II. Xảy ra hoán vị 1 bên với tần số 20%III. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đen, chân cao.IV. Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ 20%
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 12 : Ở người, dái tai dính là trội so với dái tai rời: vành tai nhều lông là tính trạng do gen nên nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X quy định. Một người có dái tai dính và vành tai nhều lông kết hôn với người có dái tai rời và vành tai không có lông. Hai người có một có một con trai có dái tai dính và vành tai nhiều lông; một con trai có dái tai rời và vành tai nhiều lông, hai con gái có dái tai dính. Một trong 2 cô con gái kết hôn với người người dái tai rời và vành tai không có lông. Giả thiết cặp vợ chồng này có hai con trai ở hai lần sinh khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây?I. Cả hai đều có vành ta không có lông và 25% khả năng cả hai có dái tai dính.II. Khả năng cả hai có vành tai không có lông, dái tai rời hoặc dái tai dính là tương đương.III. Chắc chắn cả hai đều có dái tai dính và vành tai không có lông.IV. Cả hai có thể có vành tai nhiều lông và 12,5% khả năng cả hai đều có dái tai dính.
A 3
B 1
C 2
D 4
- Câu 13 : ở một loài động vật, cho con đực (X) lần lượt lai với 3 con cái khác. Quan sát tính trạng màu lông, sau nhiều lứa đẻ, thu được số lượng cá thể tương ứng với các phép lai như sau:Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Con đực X có kiểu hình lông trắng.II. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác át chế.III. Kiểu hình lông nâu được tạo ra từ phép lai 1 có thể do 3 loại kiểu gen quy định.IV. Cho một con đực lông nâu ở phép lai 2 giao phối với một con cái lông nâu ở phép là 3, thu được đời con có 100% kiểu hình lông nâu có xác suất là 50%.
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 14 : Gen m là gen lặn quy định mù màu, d là gen lặn quy định bệnh teo cơ (M và D là 2 gen trội tương ứng với tính trạng không mang bệnh). Các gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh mù màu, nhưng không bị bệnh teo cơ. Cho biết không có đột biến mới phát sinh và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?I. Kiểu gen của cơ thể mẹ có thể là 1 trong 3 kiểu gen \(X_D^MX_D^M;X_D^MX_d^m;X_D^MX_d^M\)II. Cặp vợ chồng trên có thể sinh con trai mắc cả 2 bệnh.III. Trong tất cả các trường hợp, con gái sinh ra đều có kiểu hình bình thường.IV. Cặp vợ chồng trên không thể sinh con trai bình thường, nếu kiểu gen của cơ thể mẹ là \(X_d^MX_D^m\)
A 4
B 3
C 1
D 2
- Câu 15 : Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp tử về hai gen (A, a và B, b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới.- Trường hợp 1: Hai gen (A,a) và (B,b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.- Trường hợp 2: Hai gen (A,a) và (B,b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau?I. Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau.II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau.III. Số loại giao tử tao ra ở hai trường hợp đều bằng nhau.IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở 2 trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%.
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 16 : Khi nghiên cứu tỉ lệ nhóm máu trong một quần thể người đã thu được kết quả 45% số người mang nhóm máu A, 21% số người mang nhóm máu B, 30% số người mang nhóm máu AB và 4% số người mang nhóm máu O.Giả sử quần thể nghiên cứu đạt trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?I. Có 25% số người mang nhóm máu A có kiểu gen đồng hợp.II. Tần số alen IB là 30%III. Tần số kiểu gen IAIOlà 12%IV. Tần số kiểu gen IBIO là 9%.V. Tần số alen IO là 20%
A 1
B 4
C 2
D 3
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen