- Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lượ...
- Câu 1 : Sự kiện mở đầu quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam là
A Chiều ngày 31/8/1858
B Sáng ngày 1/9/1858
C Tháng 2/ 1859
D Tháng 5/ 1858
- Câu 2 : Hiệp ước thể hiện sự đầu hàng đầu tiên của triều đình nhà Nguyễn đối với thực dân Pháp là hiệp ước
A Nhâm Tuất (1862)
B Giáp Tuất (1874)
C Hác- măng (1883)
D Pa-tơ-nốt (1884)
- Câu 3 : “ Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là câu nói của
A Nguyễn Hữu Huân
B Phan Tôn
C Nguyễn Trung Trực
D Trương Định
- Câu 4 : Cuộc khởi nghĩa chống Pháp của nhân dân miền Tây Nam Kì có sự liên kết với cuộc khởi nghĩa chống Pháp của Pu-côm-bô (ở Cam-pu-chia) là:
A Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Huân
B Khởi nghĩa Trương Quyền
C Khởi nghĩa Phan Tam và Phan Ngũ
D Khởi nghĩa Phan Tôn
- Câu 5 : Bình tây Đại Nguyên Soái là danh hiệu nhân dân phong cho thủ lĩnh
A Trần Bình Trọng
B Nguyễn Trung Trực
C Trương Định
D Phan Liên
- Câu 6 : Đâu không phải là chính sách cai trị đất nước dưới triều Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX là
A “Trọng nông ức thương” và “Bế quan tỏa cảng”
B Duy trì nho giáo
C Cấm đạo và giết những người theo đạo
D Tiến hành cải cách đất nước những chưa đạt được hiệu quả cao
- Câu 7 : Khi đánh chiếm Đà Nẵng, thực dân Pháp thực hiện theo kế hoạch
A “Đánh nhanh thắng nhanh”
B “Chinh phục từng gói nhỏ”
C Đánh lâu dài
D “Vừa đánh vừa đàm”
- Câu 8 : Duyên cớ để thực dân Pháp xâm lược Việt Nam là
A Triều đình nhà Nguyễn không trả lời quốc thư và không đón tiếp sứ thần người Pháp đến thăm
B Triều đình nhà Nguyễn cấm thương nhân người Pháp đến Việt Nam buôn bán
C Triều đình nhà Nguyễn không thực hiện đúng Hiệp ước Vecxai năm 1787 đã được kí kết giữa Bá Đa Lộc và Nguyễn Ánh
D Triều đình nhà Nguyễn cấm đạo và giết hại các giáo sĩ người Pháp sang Việt Nam truyền đạo
- Câu 9 : Hãy chọn một đáp án đúng phù hợp với câu sau:Gia Định, Định Tường và Biên Hòa là ba tỉnh thuộc miền......và Vĩnh Long An Giang Hà Tiên là ba tỉnh thuộc miền ....... đều trở thành ......của Pháp vào năm 1867
A Đông Nam Kì, Tây Nam Kì, thuộc địa
B Tây Nam Kì, Đông Nam Kì, thuộc địa
C Đông Nam Kì, Tây Nam Kì, nửa thuộc địa
D Tây Nam Kì, Đông Nam Kì, vùng đất bảo hộ
- Câu 10 : Thất bại trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”, thực dân Pháp buộc phải chuyển sang kế hoạch
A Chuyển hướng tấn công ra Bắc Kì
B “Chinh phục từng gói nhỏ”
C Tấn công vào kinh thành Huế
D Đánh lâu dài.
- Câu 11 : Để lấy cớ xâm chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây Nam Kì , thực đân Pháp đã
A Đổ lỗi cho triều đình cấm đạo và giết các đạo sĩ người Pháp
B Vu cáo triều đình nhà Nguyễn đã vi phạm các cam kết trong Hiệp ước 1862
C Vu cáo triều đình vẫn ngấm ngầm ủng hộ và tiếp tay cho nhân dân tiến hành kháng chiến chống Pháp
D Vu cáo triều đình không giải tán các phong trào đấu tranh của nhân dân.
- Câu 12 : Pháp đã liên quân với nước nào để tấn công Việt Nam?
A Tây Ban Nha
B Anh
C Mĩ
D Nga
- Câu 13 : Đâu không phải là nguyên nhân Thực dân Pháp chọn cửa biển Đà Nẵng mở đầu xâm lược nước ta vì
A Chiếm được Đà Nẵng, Pháp sẽ lấy đây làm bàn đạp để tấn công kinh thành Huế buộc triều đình nhà Nguyễn phải nhanh chóng đầu hàng
B Đây là nơi Pháp đặt cơ sở giáo dân đầu tiên ở Việt Nam, Pháp sẽ được người dân ở đây ủng hộ
C Cửa biển Đà Nẵng là một cảng sâu, rộng nên thuyền chiến của Pháp dễ dàng đi lại và hoạt động quân sự
D Quân triều đình tập trung ỏ đây không nhiều
- Câu 14 : Sai lầm của quân triều đình khi thực dân Pháp gặp khó khăn ở chiến trường Trung Quốc và châu Âu là
A Triều đình không tổ chức phản công tiêu diệt giặc và không đoàn kết nhân dân cùng tham gia kháng chiến
B Huy động quân đội và nhân dân gấp rút xây dựng Đại đồn Chí Hòa, tích cực phòng thủ
C Tổ chức cho quân đội và nhân dân cùng kháng chiến chống thực dân Pháp
D Thương thuyết và xin giảng hòa với thực dân Pháp vì sợ dân phải “đổ máu”
- Câu 15 : Thực dân Pháp thất bại trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” vì
A Quân Pháp không có người chỉ huy tài giỏi
B Quân Pháp chủ quan và chưa có sự chuẩn bị kĩ càng
C Bị quân và dân ta đánh trả quyết liệt nên không thể tiến sâu vào đất liền
D Quân Pháp không quen thủy thổ và khí hậu ở Việt Nam
- Câu 16 : Nguyên nhân cơ bản của việc Pháp xâm lược nước ta là
A Khai hóa văn minh cho người Việt Nam
B Bảo vệ giáo sĩ Pháp và giáo dân Việt Nam bị triều đình nhà Nguyễn sát hại
C Do nhà Nguyễn đã cấm các thương nhân người Pháp vào Việt Nam buôn bán
D Chiếm nước ta làm thuộc địa phục vụ xây dựng căn cứ quân sự ở Đông Nam Á
- Câu 17 : Chiến thuật nhân dân ta đã sử dụng để đối phó với liên quân Pháp – Tây Ban Nha khi chúng đổ bộ vào nước ta là
A “Vườn không nhà trống”
B “Đánh nhanh thắng nhanh”
C “Đánh chắc tiến chắc”
D Không có chiến thuật
- Câu 18 : Em hiểu như thế nào về khái niệm “Kháng chiến” ?
A . Kháng chiến là có thể giành chính quyền từ tay đô hộ.
B Kháng chiến là đấu tranh để giành lấy chính quyền
C Kháng chiến là chống lại đối phương xâm lược bằng vũ trang trong điều kiện chính quyền còn tồn tại
D Kháng chiến là chống giặc ngoại xâm.
- Câu 19 : Hãy chọn đáp án đúng nhất về đặc điểm cuộc kháng chiến chống Pháp ở Nam Kì
A Quy mô cuộc kháng chiến rộng lớn, diễn ra ở cả 6 tỉnh Nam Kì
B Quy mô cuộc kháng chiến chỉ diễn ra ở các tỉnh như Biên Hòa, Vĩnh Long, Định Tường
C Cuộc kháng chiến diễn ra lẻ tẻ, không có sự liên kết giữa nhân dân và quân đội triều đình
D Phong trào kháng chiến chống Pháp lan rộng ra cả 6 tỉnh Nam Kì, tuy nhiên mức độ không đồng đều
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 24 Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
- - Trắc nghiệm Bài 25 Sơ kết lịch sử Việt Nam (1858-1918) - Lịch sử 11
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 23 Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914)
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 22 Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 1 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 2 Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 3 Trung Quốc
- - Trắc nghiệm Bài 4 Các nước Đông Nam Á (Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX) - Lịch sử 11
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 7 Những thành tựu văn hoá thời Cận đại
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 8 Ôn tập lịch sử thế giới cận đại