- Công nghệ tế bào
- Câu 1 : Công nghệ tế bào là gì ? Công nghệ tế bào gồm những giai đoạn nào ?
- Câu 2 : Khái niệm nào sau đây là đúng ?
A Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.
B Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô non để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
C Công nghệ tế bào là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
D Cả A, B và C.
- Câu 3 : Ở động vật có ứng dụng công nghệ tế bào là
A
nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng, nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng và nhân bản vô tính ở động vật.
B nuôi cấy mô trong chọn giống cây trồng và nhân bản vô tính ở động vật.
C nhân bản vô tính ở động vật.
D nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
- Câu 4 : Ở thực vật, công nghệ tế bào có ứng dụng trong
A
nhân giống nhanh chóng cây trồng.
B bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tiệt chủng.
C tạo cây trồng sạch bệnh và tạo giống mởi.
D cả A, B và C
- Câu 5 : Việc ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo cho kết quả là
A chỉ tạo được mô.
B chỉ tạo được cơ quan.
C chỉ tạo được cơ thể hoàn chỉnh.
D tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Câu 6 : Ý nào không đúng đối với các công đoạn của công nghệ tế bào ?
A Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể.
B Nuôi cấy tế bào để tạo mô sẹo.
C Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích tế bào hình thành mô sẹo.
D Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Câu 7 : Ý nào không đúng đối với vai trò của nhân giống vô tính trong ống nghiệm (vi nhân giống) ở cây trồng ?
A Tạo ra giống mới.
B Tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn, đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
C Bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
D Tiết kiệm được diện tích sản xuất giống.
- Câu 8 : Ý nào không đúng đối với vai trò của nhân bản vô tính ở động vật ?
A Có triển vọng nhân nhanh nguồn gen động, vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt diệt.
B Tạo cơ quan nội tạng động vật từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người.
C Mở ra khả năng chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng các cơ quan tương ứng.
D Để cải tạo giống và tạo giống mới.
- Câu 9 : Đâu không phải là ý nghĩa của việc ứng dụng nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng?
A Giúp nhân nhanh giống cây trồng đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
B Giúp tạo ra giống có nhiều ưu điểm như sạch nấm bệnh, đồng đều về đặc tính của giống gốc...
C Giúp tạo ra nhiều biến dị tốt.
D Giúp bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
- Câu 10 : Cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh do nuôi cấy mô tạo thành lại có kiểu gen như dạng gốc vì
A kiểu gen được duy trì ổn định thông qua trực phân.
B kiểu gen được duy trì ổn định thông qua nguyên phân.
C kiểu gen được duy trì ổn định thông qua giảm phân.
D kiểu gen được duy trì ổn định thông qua nguyên phân và giảm phân.
- Câu 11 : Ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng là:
A Tạo ra một số lượng cây giống sạch bệnh trong thời gian ngắn.
B Chủ động công việc tạo các giống cây trồng từ phòng thí nghiệm.
C Vận chuyển giống đi xa được dễ dàng khi sản xuất.
D Giảm bớt được khâu bảo quản giống trước khi sản xuất.
- Câu 12 : Trong Công nghệ tế bào thực vật, người ta thường tách tế bào của loại mô nào dưới đây để nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
A Mô biểu bì.
B Mô phân sinh.
C Mô nâng đỡ.
D Mô mềm.
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 63 Ôn tập phần sinh vật và môi trường
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 1 Menđen và Di truyền học
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 2 Lai một cặp tính trạng
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 3 Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 4 Lai hai cặp tính trạng
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 5 Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 7 Bài tập chương I
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 12 Cơ chế xác định giới tính
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 13 Di truyền liên kết
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 15 ADN