Đề thi thử THPT QG năm 2018 môn Sinh học- THPT Chu...
- Câu 1 : Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng
A. Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
B. Bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng.
C. Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thùy, chân dị dạng.
D. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.
- Câu 2 : Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
A. gen điều hòa.
B. gen đa hiệu.
C. gen trội.
D. gen tăng cường.
- Câu 3 : Một phân tử ADN có số nucleotit loại Adenin chiếm 20% tổng số nucleotit. Tỉ lệ nucleotit loại Guanin chiếm
A. 40%.
B. 80%.
C. 30%
D. 20%.
- Câu 4 : Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là
A. điều hòa hoạt động nhân đôi ADN.
B. điều hòa lượng sản phẩm gen.
C. điều hòa quá trình dịch mã.
D. điều hòa quá trình phiên mã.
- Câu 5 : Chu trình Krep xảy ra ở đâu:
A. Màng trong của ti thể.
B. Tế bào chất.
C. Ti thể.
D. Chất nền của ti thể.
- Câu 6 : Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng
A. rỉ nhựa và ứ giọt.
B. rỉ nhựa.
C. thoát hơi nước.
D. ứ giọt.
- Câu 7 : Những dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi vị trí của các gen ở trong nhóm liên kết?1- đột biến gen.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 8 : Trong chu trình Krep, mỗi phân tử axetyl - CoA được oxi hóa hoàn toàn sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử CO2?
A. 1 phân tử.
B. 4 phân tử.
C. 2 phân tử.
D. 3 phân tử
- Câu 9 : Trong quá trình phát sinh và hình thành giao tử, tế bào sinh trứng giảm phân hình thành nên tế bào trứng. Kiểu gen của một tế bào sinh trứng là \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\). Nếu tế bào này giảm phân bình thường và không có trao đổi chéo xảy ra thì có bao nhiêu loại tế bào trứng được hình thành
A. 4 loại.
B. 2 loại.
C. 1 loại.
D. 8 loại.
- Câu 10 : Một cá thể có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\) giảm phân sinh ra giao tử Abd chiếm tỉ lệ 18%. Tần số hoán vị gen giữa gen A và B là:
A. 36%.
B. 18%.
C. 44%.
D. 28%.
- Câu 11 : Quá trình phiên mã tổng hợp ARN có sự khác biệt so với quá trình tự nhân đôi của ADN:(1) - Loại enzim xúc tác.
A. (1), (2), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (3).
- Câu 12 : Chu trình cố định CO2 ở thực vật C4 diễn ra ở đâu?
A. Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu, còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bao bó mạch.
B. Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trì Canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bao bó mạch.
C. Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào bao bó mạch, còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.
D. Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.
- Câu 13 : Cây hấp thụ nitơ ở dạng:
A. NO3- và NH4+.
B. NO2- và NH4+.
C. NO2- và NO3-.
D. NO2- và N2.
- Câu 14 : Sản phẩm đầu tiên của chu trình Canvin là:
A. RiDP.
B. ALPG.
C. AM.
D. APG.
- Câu 15 : Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Từ một tế bào sinh dưỡng của thể đột biến thuộc loài này, qua 4 đợt nguyên phân bình thường liên tiếp cần môi trường nội bào cung cấp 255 nhiễm sắc thể đơn. Thể đột biến này có thể là:
A. Thể ba.
B. Thể tam bội.
C. Thể một.
D. Thể tứ bội.
- Câu 16 : Nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Tất cả các hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
B. Di truyền tế bào chất còn gọi là di truyền ngoài nhân hay di truyền ngoài nhiễm sắc thể.
C. Trong pháp lai thuận - nghịch, nếu còn lại biểu hiện kiểu hình giống mẹ về tính trạng đang xét thì đó là di truyền theo dòng mẹ.
D. Con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
- Câu 17 : Để xác định một cơ thể có kiểu hình trội thuần chủng hay không người ta thường dùng phương pháp :
A. Lai phân tích : cho cơ thể có tính trạng trội lai với cơ thể có tính trạng trội.
B. Tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
C. Lai xa: lai giữa hai loài khác nhau.
D. Lai phân tích: cho cơ thể có tính trạng trội lai với cơ thể có tính trạng lặn.
- Câu 18 : Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b : quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để F1 có tỉ lệ 3 đỏ, dẹt: 1 vàng, dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
A. Aabb ( đỏ, dẹt) x aaBb ( vàng, tròn).
B. Aabb ( đỏ, dẹt) x Aabb ( đỏ, dẹt).
C. AaBb ( đỏ, tròn) x Aabb ( đỏ, dẹt).
D. aaBb ( vàng, tròn) x aabb ( vàng, dẹt).
- Câu 19 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định màu mắt trắng. Thực hiện phép lai sau: \(P:\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng là
A. 2,5%.
B. 1,25%.
C. 3,75%.
D. 7,5%.
- Câu 20 : Ở một loài động vật, khi lai giữa hai giống thuần chủng có màu lông trắng khác nhau về nguồn gốc, người ta đã thu được các con lai F1 đồng loạt có màu lông đen. Cho F1 lai với F1 thu được F2 có 465 con lông đen và 360 con lông trắng.Cho các kết luận sau:
A. 1
B. 3
C. 0
D. 2
- Câu 21 : Dòng mạch gỗ được vận chuyển nhờ1. Lực đẩy ( áp suất rễ).
A. 1-2-4.
B. 1-2-3.
C. 1-3-5.
D. 1-3-4.
- Câu 22 : Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết photphodieste nối giữa các nucleotit. Gen trội D chứa 17,5% số nucleotit loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể tạo ra?
A. Giao tử có 1725 Xitozin.
B. Giao tử có 1050 Adenin.
C. Giao tử có 1275 Timin.
D. Giao tử có 1500 Guanin.
- Câu 23 : Một mARN được cấu tạo từ 4 loại nucleotit là A,U,G,X. Số bộ ba chứa ít nhất 1 nucleotit loại A làm nhiệm vụ mã hóa cho các axit amin trên phân tử mARN này là:
A. 37.
B. 34.
C. 27.
D. 35.
- Câu 24 : Dưới ánh sáng khi có sự chuyển electron thì pH của stroma:
A. Không đổi.
B. Tăng.
C. pH = 7.
D. Giảm.
- Câu 25 : Cho phép lai sau: AaBbDd x AabbDd. Biết mỗi gen quy định một tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Tỉ lệ con có kiểu hình lặn ít nhất về 2 trong 3 tính trạng trên là bao nhiêu?
A. 5/32.
B. 7/32.
C. 1/4.
D. 9/64.
- Câu 26 : Trên phân tử ADN có 5 điểm tái bản. Quá trình tái bản hình thành 80 đoạn okazaki. Số đoạn mồi được tổng hợp trong quá trình tái bản trên là:
A. 402.
B. 82.
C. 400.
D. 90.
- Câu 27 : Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép của cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là
A. AaBbDddEe và AaBbDEe.
B. AaBbDDddEe và AaBbEe.
C. AaBbDDdEe và AaBbddEe.
D. AaBbDddEe và AaBbddEe.
- Câu 28 : Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a : cây thấp; gen B: quả đỏ. gen b : quả trắng. Cho cây có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) giao phấn với cây có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\). Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 1 cây cao, quả đỏ : 1 cây cao, quả trắng : 1 cây thấp, quả đỏ : 1 cây thấp, quả trắng.
B. 1 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả trắng.
C. 1 cây cao, quả trắng : 2 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả đỏ.
D. 3 cây cao, quả trắng : 1 cây thấp, quả đỏ.
- Câu 29 : Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa 2 cromatit thuộc cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng sẽ gây ra:1- Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 30 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 3 gen không alen tác động cộng gộp, mỗi gen gồm 2 alen, các gen phân li độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 10 cm. Cây cao nhất là 220 cm. Cho thụ phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất thu được đời F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được đời F2. Những cây có chiều cao 190 cm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 6/64.
B. 15/64.
C. 20/64.
D. 1/64.
- Câu 31 : Một tế bào sinh dưỡng của một loài 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp. Số cromatit trong các tế bào con ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng là:
A. 768.
B. 384.
C. 192.
D. 1536.
- Câu 32 : Ở một loài động vật có số alen của gen I, II và III lần lượt là 3,4 và 5. Biết các gen đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không cùng nhóm liên kết. Gen IV có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của X không có alen tương ứng trên Y. Xác định ở động vật trên có số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen là:
A. 120.
B. 240.
C. 180.
D. 540.
- Câu 33 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:
A. 1%.
B. 2%.
C. 0,25%.
D. 0,5%.
- Câu 34 : Một đột biến gen lặn được biểu hiện ra kiểu hình trong những trường hợp nào sau đây?(1) - Tồn tại bên cạnh gen trội có lợi.
A. (3), (4).
B. (1), (2).
C. (2), (4).
D. (2), (3).
- Câu 35 : Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là:
A. 1 đỏ : 1 vàng.
B. 5 đỏ : 1 vàng.
C. 11 đỏ : 1 vàng.
D. 3 đỏ : 1 vàng.
- Câu 36 : Ở con cái một loài động vật có 2n = 24, trong đó có 6 cặp nhiễm sắc thể đồng dạng có cấu trúc giống nhau, giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp nhiễm sắc thể. Số loại giao tử tối đa là:
A. 256.
B. 1024.
C. 4096.
D. 16384.
- Câu 37 : Một phân tử ADN dạng vòng có 105 cặp nucleotit tiến hành nhân đôi 3 lần, số liên kết photphođieste được hình thành giữa các nucleotit trong quá trình nhân đôi là:
A. 14.105.
B. 16.105.
C. 7(2.105 - 2).
D. 8.(2.105 -2)
- Câu 38 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được Fa gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, quả dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, quả dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, quả tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?
A. \(\frac{{A{\rm{d}}}}{{aD}}Bb \times \frac{{ad}}{{ad}}bb\)
B. \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{ab}}{{ab}}dd\)
C. \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb \times \frac{{ad}}{{ad}}bb\)
D. \(Aa\frac{{BD}}{{bd}} \times aa\frac{{bd}}{{bd}}\)
- Câu 39 : Ở một loài thực vật, alen A quy định màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định màu hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có 2 alen ( B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng: 32 cây thân thấp, hoa trắng: 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây P là:
A. \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd,f = 28\% \)
B. \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd,f = 26\% \)
C. \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd,f = 24\% \)
D. \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd,f = 28\% \)
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen