30 bài tập Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc l...
- Câu 1 : Quy luật phân li độc lập của Menden được giải thích theo thuyết nhiễm sắc thể (NST) đúng với nội dung nào sau đây ?
A Do cặp NST tương đồng phân li khi con lai F1 giảm phân tạo giao tử, đồng thời có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh
B Do các cặp NST tương đồng khác nhau phân li độc lập và tổ hợp tự do khi con lai F1 giảm phân tạo giao tử, đồng thời có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh.
C Do giữa các NST của cặp tương đồng có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo khi con lai F1 giảm phân tạo giao tử, đồng thời có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh.
D Do các cặp NST tương đồng khác nhau phân li độc lập và tổ hợp tự do khi con lai F1 giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau.
- Câu 2 : Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là
A sự tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong giảm phân.
B sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng.
C sự PLĐL và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng qua GP đưa đến sự PLĐL và tổ hợp tự do của các cặp gen.
D sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân.Trắc nghiệm khách quan
- Câu 3 : Ở đậu Hà Lan, gen A : hạt vàng > a : hạt lục, B : hạt trơn > b : hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền độc lập với nhau. Cho 2 cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và lục, nhăn lai nhau được F1, cho F1 tự thụ phấn, ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:
A 3 vàng, trơn : 1 lục, trơn
B 3 vàng, trơn : 1 lục, nhăn
C 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 lục, trơn : 1 lục, nhăn
D 3 vàng, nhăn : 3 lục, trơn : 1 vàng, trơn : 1 lục, nhăn
- Câu 4 : Lai cặp bố mẹ thuần chủng: hạt vàng, trơn với hạt lục, nhăn, ở F1 được toàn hạt vàng, trơn. Mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định thì kiểu gen của cây F1 là
A AaBB
B AaBb
C aaBB
D AABB
- Câu 5 : Ở đậu Hà Lan, hạt vàng > hạt xanh, hạt trơn > hạt nhăn. Hai tính trạng di truyền độc lập nhau. Để chắc chắn F1 đồng tính thì bố, mẹ đem lai phải là :
A Cây hạt vàng, trơn x cây hạt vàng, trơn
B Cây hạt vàng, trơn x cây hạt xanh, nhăn
C Cây hạt xanh, nhăn x cây hạt xanh, nhăn.
D Cây hạt xanh, trơn x cây hạt xanh, trơn
- Câu 6 : Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb khi giảm phân có thể hình thành các loại giao tử
A AB, ab, Ab, aB.
B AB và ab.
C AB và ab hoặc Ab và aB.
D aB và Ab.
- Câu 7 : Menđen đã chứng minh sự di truyền độc lập của hai cặp tính trạng ở đậu Hà Lan trong thí nghiệm của mình bằng cách dựa vào
A giả thuyết các loại giao tử thuần khiết của cơ thể lai F1.
B các loại kiểu hình mới biểu hiện ở thế hệ lai F2.
C lí thuyết xác suất của 2 sự kiện độc lập.
D các loại biến dị tổ hợp đa dạng ở thế hệ lai F2.
- Câu 8 : Theo thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và hạt nhăn, xanh được F1 toàn hạt vàng, trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là
A 9 vàng trơn : 3 xanh trơn : 3 xanh nhăn : 1 vàng nhăn
B 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn
C 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh nhăn : 1 xanh trơn
D 9 xanh nhăn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 vàng trơn
- Câu 9 : Lai cặp bố mẹ thuần chủng: hạt vàng, trơn với hạt lục, nhăn, ở F1 được toàn hạt vàng, trơn. Sau đó cho F1 tự thụ phấn. Mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định thì ở F2 kiểu hình vàng, trơn chiếm tỉ lệ:
A
B
C
D
- Câu 10 : Trong quy luật di truyền phân li độc lập với các gen trội hoàn toàn. Khi P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là
A
B (1:2:1)n
C (1:1)n
D 2n
- Câu 11 : Kiểu gen nào sau đây được xem là thể dị hợp?
A AaBbDd
B AaBbdd
C AabbDd
D Cả ba kiểu gen trên
- Câu 12 : Kiểu gen nào sau đây được xem là thể đồng hợp?
A AABBDd
B AaBBDd
C aabbDD
D aaBbDd
- Câu 13 : Nếu P thuần chủng về hai cặp tính trạng tương phản với nhau thì ở F2, kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là:
A Dị hợp một cặp gen
B Dị hợp hai cặp gen
C Đồng hợp trội
D Đồng hợp lặn
- Câu 14 : Cho biết 1 gen qui định một tính trạng, các gen nằm trên các NST thường và sự biểu hiện của gen không chịu ảnh hưởng của môi trường. Tính trạng lặn là tính trạng được biểu hiện ở cơ thể có KG:
A Đồng hợp lặn
B Dị hợp
C Đồng hợp trội và dị hợp
D Đồng hợp trội
- Câu 15 : Điều kiện của nghiệm đúng chung cho qui luật phân li và phân li độc lập được xem là bản chất của di truyền học Menđen là:
A Số cá thể thu được phải đủ lớn
B Tính trội hoàn toàn
C Bố mẹ thuần chủng
D Mỗi tính trạng do một gen qui định
- Câu 16 : Nếu ngay đời F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 thì kiểu gen bố mẹ đem lai phải là:
A aaBb x aabb
B Aabb x aabb
C AaBb x aabb
D AaBb x AABB
- Câu 17 : Kết quả nào sau đây có thể xuất hiện từ hiện tượng hai tính trạng phân li độc lập và mỗi tính trạng do một gen qui định?
A 1
B 1, 3
C 1, 2, 3
D 2, 3
- Câu 18 : Lai hai và nhiều cặp tính trạng là phép lai trong đó :
A cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phân biệt nhau nhiều cặp tính trạng tương phản
B cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phân biệt nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản
C cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phân biệt nhau hai cặp tính trạng tương phản
D cặp bố mẹ đem lai phân biệt nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản
- Câu 19 : Dựa vào phân tích thí nghiêm Men den cho rằng màu sắc và hình dạng hạt phân li độc lập là vì
A Tỷ lệ từng cặp tính trạng đều 3 trội 1 lặn
B F2 có 4 kiểu hình
C Tỷ lệ kiểu hình bằng tích xác xuất của các tính trạng hợp thành nó
D F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp
- Câu 20 : Cơ chế phát sinh biến dị tổ hợp là gì?
A Sự tổ hợp lại các gen do phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST, hay do sự hoán vị gen trong giảm phân.
B Sự giảm số lượng NST trong giảm phân đã tạo tiền đề cho sự hình thành các hợp tử lưỡng bội khác nhau.
C Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng khi bố, mẹ có kiểu hình khác nhau.
D Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử đực và cái, tạo thành nhiều kiểu tổ hợp giao tử.
- Câu 21 : Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với ti lệ:
A 1/2
B 1/32
C 1/64
D 1/4
- Câu 22 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd × AaBbdd có tỷ lệ kiểu gen , tỷ lệ kiểu hình lần lượt là:
A 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 9:3:3:1
B 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1
C 2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1
D 2:2:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1
- Câu 23 : Menđen tìm ra qui luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai
A một cặp tính trạng
B nhiều cặp trạng.
C hai cặp tính trạng.
D một hoặc nhiều cặp tính trạng.
- Câu 24 : Một tế bào có kiểu gen AaBbDD khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại giao tử?
A 4
B 9
C 8
D 2
- Câu 25 : Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau?
A 1
B 4
C 2
D 3
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen