Thi online- Ôn tập phần di truyền quần thể số 4
- Câu 1 : Khi nghiên cứu di truyền quần thể, từ các tỉ lệ kiểu hình bất kì của 1 tính trạng do 1 gen qui định nằm trên NST thường có thể xác định được tần số tương đối của các alen ở trường hợp
A gen đồng trội
B gen trội hoàn toàn
C gen trội không hoàn toàn
D gen đa alen
- Câu 2 : Nội dung quan trọng nhất trong khái niệm quần thể giao phối là
A các cá thể tự do giao phối với nhau
B chiếm một khoảng không gian nhất định
C tồn tại qua nhiều thế hệ
D số đông cá thể trong loài
- Câu 3 : Từ tỉ lệ các loại kiểu hình về một tính trạng trội hoàn toàn của một quần thể đã qua ngẫu phối có thể tính trực tiếp được
A tỉ lệ các loại kiểu gen tương ứng
B số loại kiểu gen tương ứng
C tần số của các alen qui định tính trạng đó
D tỉ lệ các cá thể đồng hợp
- Câu 4 : Ở đậu Hà Lan, A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh. Cho các cây hạt vàng tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 17 hạt vàng : 3 hạt xanh. Nếu cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A 91% hạt vàng : 9% hạt xanh.
B 77,5% hạt vàng : 22,5% hạt xanh.
C 31 hạt vàng : 3 hạt xanh.
D 7 hạt vàng : 9 hạt xanh.
- Câu 5 : Ở một quần thể thực vật có kích thước lớn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này phân li độc lập. Sau một thế hệ ngẫu phối, thu được F1 có 63% cây thân cao, hoa đỏ; 21% cây thân cao, hoa trắng; 12% cây thân thấp, hoa đỏ; 4% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, các cây thân cao, hoa đỏ đồng hợp tử về cả hai cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ:
A 45%.
B 18%.
C 36%.
D 9%.
- Câu 6 : Ở một loài thực vật sinh sản bằng giao phấn ngẫu nhiên, có gen A quy định khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng, a không có khả năng này nên hạt aa không phát triển khi đất có kim loại nặng,Người ta gieo các hạt đồng hợp và dị hợp với tỉ lệ ngang nhau, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1 . Lấy 4 hạt ở đời F1, xác suất để trong 4 hạt này có 3 hạt nảy mầm được trên trái đất có kim loại nặng là:
A
B
C
D
- Câu 7 : Người ta phát hiện có một đột biến lặn ở chuột làm thể đột biến bị chết ngay khi mới sinh. Một đàn chuột 50 con (một nửa số đó là chuột cái) khi ngẫu phối đã sinh được tổng số 1500 chuột con, trong đó có 15 con có kiểu hình đột biến và bị chết lúc mới sinh. Nếu cho rằng quá trình giảm phân của P xảy ra bình thường, sức sống và khả năng thụ tinh của các loại giao tử là tương đương nhau, không có đột biến mới phát sinh thì theo lí thuyết, trong số 50 con chuột bố mẹ nói trên, có bao nhiêu cá thể có kiểu gen dị hợp ?
A 10
B 5
C 9
D 20
- Câu 8 : Ở một loài thú, locut gen qui định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về locut này qui định các kiểu hình khác nhau. Locut gen qui định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai locut gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về hai locut trên là:
A 10 KG và 6 KH
B 9 KG và 6 KH
C 9KG và 4 KH
D 10 KG và 4 KH
- Câu 9 : Xét hai cặp gen Aa và Bb quy định hai cặp tính trạng nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể đang cân bằng về di truyền, A có tần số 0,2; B có tần số 0,8. Lấy một cá thể mang hai tính trạng trội về hai cặp gen nói trên, xác suất để được cá thể dị hợp tử về gen A và đồng hợp tử về gen B cặp gen là:
A
B
C
D
- Câu 10 : Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định cây mầm có lá xanh trội hoàn toàn so với a quy định cây mầm có lá trắng. Mầm cây aa bị chết do cây không quang hợp được. Tiến hành gieo 1000 hạt (gồm 200 hạt AA, 800 hạt Aa), các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1. Lấy 3 cây F1, xác suất để trong 3 cây này có 2 cây thuần chủng là:
A 50%.
B 25%.
C 37,5%.
D 12,5%.
- Câu 11 : Ở bò, gen A qui định lông đen trội hoàn toàn so với gen a qui định lông vàng. Trong một quần thể bò ở trạng thái cân bằng thấy có 9% số cá thể có lông vàng. Tần số của gen A, a trong quần thể là
A 0,9 A : 0,1 a.
B 0,3 A : 0,7 a.
C 0,1 A : 0,9 a.
D 0,7 A : 0,3 a.
- Câu 12 : Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ > alen a quy định hoa trắng. Trong quần thể cân bằng di truyền các cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 36%, tần số tương đối của các alen A và a là
A 0,6 A : 0,4 a
B 0,8 A : 0,2 a
C 0,2 A : 0,8 a
D 0,4 A : 0,6 a
- Câu 13 : Theo sự di truyền nhóm máu của người, IAIA và IAIo biểu hiện máu A; IBIB và IBIo biểu hiện máu B; IAIB biểu hiện máu B; IoIo biểu hiện máu O. Một quần thể người đã ở trạng thái cân bằng có tỉ lệ 0,28 máu A, 0,28 máu B, 0,08 máu AB và 0,36 máu O thì tần số các alen qui định nhóm máu là
A 0,2 IA : 0,2 IB : 0,6 Io
B 0,1 IA : 0,3 IB : 0,6 Io
C 0,6 IA : 0,2 IB : 0,2 Io
D 0,5 IA : 0,3 IB : 0,2 Io
- Câu 14 : Quần thể có cấu trúc di truyền khi đã qua ngẫu phối là:
A 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
B 0,50 AA : 0,25 Aa : 0,25 aa
C 0,49 AA : 0,35 Aa : 0,16 aa
D 0,36 AA : 0,55 Aa : 0,09 aa
- Câu 15 : Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định hạt nảy mầm bình thường trội hoàn toàn so với alen a làm cho hạt không nảy mầm. Tiến hành gieo 20 hạt AA, 80 hạt Aa lên đất canh tác, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. Lấy 2 hạt ở đời F2, xác suất để cả hai hạt đều có kiểu gen dị hợp là:
A 12,5%.
B 18,75%.
C 25%.
D 6,25%.
- Câu 16 : Thế hệ xuất phát của một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen : Ở giới cái có 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa; Ở giới đực có 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ kiểu gen AA là:
A 0,81.
B 0,49.
C 0,2916.
D 0,25.
- Câu 17 : Gen A có 5 alen, gen D có 2 alen cả hai gen này đều nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y); gen B nằm trên NST Y (không có alen tương ứng trên X) có 7 alen. Theo lí thuyết số kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể nói trên là:
A 2485
B 540
C 125
D 1260
- Câu 18 : Ở một quần thể của một loài động vật, gen A nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y) có 4 alen; gen B nằm trên NST Y (không có alen tương ứng trên X) có 5 alen; gen D nằm trên NST thường có 6 alen. Trong trường hợp không có đột biến mới phát sinh, số loại kiểu gen tối đa thu được về cả 3 gen nói trên có trong quần thể này là:
A 120
B 630
C 270
D 51
- Câu 19 : Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 cá thể đực mang kiểu gen AA, 300 cá thể đực mang kiểu gen Aa, 500 cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, cấu trúc di truyền của quần thể là:
A 0,1225AA : 0,455Aa : 0,4225aa.
B 0,4225AA : 0,455Aa : 0,1225aa.
C 0,0625AA : 0,375Aa : 0,5625aa.
D 0,5625AA : 0,375Aa : 0.0625aa.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen