Trắc nghiệm Địa Lí 12 (có đáp án): Bài tập đất nướ...
- Câu 1 : Sự xâm thực mạnh mẽ tại miền đồi núi và bồi lắng phù sa tại các vùng trũng là biểu hiện đặc điểm nào của địa hình nước ta?
A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
C. Địa hình nước ta khá đa dạng.
D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
- Câu 2 : Ranh giới tự nhiên của vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là
A. dãy Hoàng Liên Sơn.
B. dãy Hoành Sơn.
C. sông Cả.
D. dãy Bạch Mã.
- Câu 3 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết Đèo Ngang nằm giữa hai tỉnh nào sau đây?
A. Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng.
B. Hà Tĩnh và Quảng Bình.
C. Quảng Trị và Quảng Bình.
D. Thanh Hóa và Nghệ An.
- Câu 4 : Độ cao núi của Trường Sơn Bắc so với Trường Sơn Nam
A. Trường Sơn Bắc có địa hình núi cao hơn Trường Sơn Nam.
B. Trường sơn Bắc chủ yếu là núi thấp, trung bình; Trường Sơn Nam gồm khối núi cao đồ sộ.
C. Trường Sơn Bắc địa hình núi dưới 2000m, Trường Sơn Nam có đỉnh núi cao nhất trên 3000m.
D. Trường Sơn Nam có núi cao hơn Trường Sơn Bắc và cao nhất cả nước.
- Câu 5 : Đặc điểm không phải của dải đồng bằng sông Hồng là
A. Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô.
B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
C. Có các khu ruộng cao bạc màu.
D. Được hình thành do phù sa sông bồi đắp.
- Câu 6 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, cho biết đồng bằng Nghệ An được hình thành do phù sa của sông nào bồi đắp?
A. Sông Mã – Chu.
B. Sông Cả.
C. Sông Gianh.
D. Sông Thu Bồn.
- Câu 7 : Địa hình núi nước ta gồm những hướng chính là
A. hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.
B. hướng tây nam - đông bắc và hướng vòng cung.
C. hướng bắc - nam và hướng vòng cung.
D. hướng đông - tây và hướng vòng cung.
- Câu 8 : Theo nguồn gốc hình thành, địa hình khu vực đồng bằng nước ta gồm các loại
A. Đồng bằng ven biển và đồng bằng châu thổ.
B. Tam giác châu và đồng bằng ven biển.
C. Đồng bằng châu thổ và bán bình nguyên.
D. Đồng bằng ven biển và tam giác châu.
- Câu 9 : Hai đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Mã-Chu và đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Mã-Chu và đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Cả và đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
- Câu 10 : Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm nào sau đây?
A. Do phù sa sông ngòi bồi tụ tạo nên.
B. Có nhiều sông ngòi, kênh rạch.
C. Diện tích 40 000 .
D. Có hệ thống đê sông và đê biển.
- Câu 11 : Tác động tiêu cực của địa hình miền núi đối với đồng bằng của nước ta là
A. Mang vật liệu bồi đắp đồng bằng, cửa sông.
B. Chia cắt thành nhiều vùng đồng bằng nhỏ hẹp.
C. Gây ra hiện tượng ngập lụt nghiêm trọng, kéo dài.
D. Gây ra nhiều thiên tai mưa, bão, hạn hán.
- Câu 12 : Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do
A. Khi hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.
B. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
C. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông.
D. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.
- Câu 13 : Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất của địa hình đồi núi nước ta, có ảnh hưởng rất lớn đến các yếu tố khác?
A. Chạy dài suốt lãnh thổ từ bắc đến nam.
B. Đồi núi thấp chiếm ưu thế tuyệt đối.
C. Núi nước ta có địa hình hiểm trở.
D. Núi nước ta có sự phân bậc rõ ràng.
- Câu 14 : Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì
A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Nước ta nằm trong khu vực châu Á gió mùa.
D. Đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ.
- Câu 15 : Đồi núi thấp chiếm 60% diện tích lãnh thổ nên kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta là
A. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi trung du.
B. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi cao.
C. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp.
D. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên các vùng đồng bằng.
- Câu 16 : Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp đã làm cho
A. Địa hình nước ta ít hiểm trở.
B. Địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng.
C. Tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn.
D. Thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc.
- Câu 17 : Ở đồng bằng Sông Cửu Long về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn, chủ yếu do
A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
B. Địa hình thấp, không có đê điều bao bọc.
C. Có nhiều vùng trũng rộng lớn.
D. Biển bao bọc 3 mặt đồng bằng.
- Câu 18 : Khó khăn chủ yếu của vùng đồi núi là
A. Động đất, bão và lũ lụt.
B. Lũ quét, sạt lở, xói mòn.
C. Bão nhiệt đới, mưa kèm lốc xoáy.
D. Mưa giông, hạn hán, cát bay.
- Câu 19 : Khó khăn chủ yếu của vùng đồi núi nước ta không phải là
A. lũ quét.
B. nhiễm phèn.
C. sạt lở đất.
D. xói mòn.
- Câu 20 : Do có nhiều bề mặt cao nguyên rộng, nên miền núi thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh loại cây trồng nào sau đây?
A. Lương thực.
B. Thực phẩm.
C. Công nghiệp.
D. Hoa màu.
- Câu 21 : Thế mạnh chủ yếu của khu vực đồi núi nước ta là
A. cây công nghiệp hằng năm.
B. cây công nghiệp lâu năm.
C. cây lương thực.
D. hoa màu.
- Câu 22 : Tiềm năng phát triển du lịch ở miền núi nước ta dựa vào
A. nguồn khoáng sản dồi dào.
B. tiềm năng thủy điện lớn.
C. phong cảnh đẹp, mát mẻ.
D. địa hình đồi núi thấp.
- Câu 23 : Vùng đồi núi có nhiều phong cảnh đẹp, mát mẻ thích hợp phát triển ngành nào?
A. Thương mại.
B. Du lịch.
C. Trồng cây lương thực.
D. Trồng cây công nghiệp.
- Câu 24 : Khu vực miền núi nước ta có tiềm năng thủy điện lớn vì
A. vùng núi nước ta có lượng mưa lớn và tập trung.
B. nhiều sông ngòi, địa hình dốc, nhiều thác ghềnh.
C. sông lớn và dài, nước chảy quanh năm.
D. 3/4 diện tích lãnh thổ nước ta là đồi núi.
- Câu 25 : Địa hình đồi núi có độ dốc lớn đã làm cho
A. Miền núi nước ta có khí hậu mát mẻ thuận lợi để phát triển du lịch.
B. Nước ta giàu có về tài nguyên rừng với hơn 3/4 diện tích lãnh thổ.
C. Sông ngòi nước ta có tiềm năng thuỷ điện lớn với công suất trên 30 triệu kW.
D. Các đồng bằng thường xuyên nhận được lượng phù sa bồi đắp lớn.
- Câu 26 : Bão, lũ lụt, hạn hán, gió tây khô nóng là thiên tai xảy ra chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Tây Bắc.
C. Duyên hải miền Trung.
D. Tây Nguyên.
- Câu 27 : Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồi núi là
A. đất trồng cây lương thực bị hạn chế.
B. địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực trở ngại cho giao thông.
C. khí hậu phân hoá phức tạp.
D. khoáng sản có nhiều mỏ trữ lượng nhỏ, phân tán trong không gian.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)