Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 11 Học kì 2 có đ...
- Câu 1 : Sự phát triển của phong trào công nhân ở Ấn Độ trong những năm 1918 - 1925 đã dẫn tới sự ra đời của
A. Đảng Quốc đại.
B. Đảng Cộng sản Ấn Độ.
C. Đảng Đại hội dân tộc
D. Đảng Đoàn kết dân tộc.
- Câu 2 : Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), phong trào dân tộc tư sản ở các nước Đông Nam Á có những bước tiến bộ rõ rệt cùng với sự lớn mạnh của
A. giai cấp vô sản.
B. tầng lớp trí thức tiểu tư sản.
C. giai cấp nông dân.
D. giai cấp tư sản dân tộc.
- Câu 3 : Phong trào Ngũ tứ (1919) mở đầu cho cao trào cách mạng ở Trung Quốc chống lại các thế lực
A. đế quốc và phong kiến.
B. đế quốc và tư sản mại bản.
C. tư sản và phong kiến.
D. tư sản, phong kiến và đế quốc.
- Câu 4 : Sự kiện nào đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp vô sản Trung Quốc?
A. Quốc Dân đảng được thành lập.
B. Trung Quốc Đồng minh hội được thành lập.
C. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập.
D. Đảng Nhân quyền Trung Hoa được thành lập.
- Câu 5 : Nội dung nào không phản ánh đúng những nhân tố khách quan tác động đến sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Cao trào cách mạng ở các nước tư bản Âu – Mĩ.
B. Sự suy yếu của hệ thống tư bản chủ nghĩa (trừ Mĩ).
C. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
D. Chính sách khai thác thuộc địa của các nước đế quốc.
- Câu 6 : So với cách mạng Tân Hợi (1911), tính chất của phong trào Ngũ tứ (1919) có điểm gì khác biệt?
A. Là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
C. Là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
- Câu 7 : Thuộc địa được coi là quan trọng và giàu có nhất trong hệ thống thuộc địa của Pháp là
A. ba nước Đông Dương
B. miền Xích đạo châu Phi.
C. An-giê-ri.
D. Tuy-ni-di.
- Câu 8 : Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là
A. đòi thi hành những cải cách dân chủ.
B. đòi tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị.
C. đấu tranh đòi những quyền lợi kinh tế.
D. đòi được tham gia vào bộ máy nhà nước.
- Câu 9 : Ở Trung Quốc, phong trào Ngũ tứ bùng nổ ngày nhằm
A. phản đối âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc.
B. chống lại triều đình phong kiến Mãn Thanh.
C. đòi quyền lợi cho giai cấp tư sản Trung Quốc.
D. chống đế quốc và phong kiến Mãn Thanh.
- Câu 10 : Biện pháp đấu tranh nào không phù hợp với chủ trương của Đảng Quốc đại và M.Gan-đi?
A. Biểu tình hòa bình.
B. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
C. Không nộp thuế, tẩy chay hàng hóa Anh.
D. Bãi công ở các nhà máy, công sở, bãi khóa ở các trường học.
- Câu 11 : Mục tiêu lớn nhất của cách mạng ở các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là
A. độc lập dân tộc.
B. cải cách dân chủ.
C. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. bình quân địa quyền.
- Câu 12 : Phong trào nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng Trung Quốc từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới?
A. Phong trào Ngũ tứ.
B. Phong trào Thái bình Thiên quốc.
C. Phong trào Nghĩa hòa đoàn.
D. Phong trào Duy tân Mậu Tuất.
- Câu 13 : Trong nửa đầu thập niên 30 thế kỉ XX, sự kiện đánh dấu phong trào cách mạng Lào và Campuchia chuyển sang một thời kì mới là
A. Đảng Cộng sản Đông Dương ra đời.
B. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào thành lập.
C. Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia thành lập.
D. Chính quyền Xô viết được thành lập ở Nghệ An, Hà Tĩnh (Việt Nam).
- Câu 14 : Tư tưởng đấu tranh hòa bình, bất bạo động của M.Gan-đi được các tầng lớp nhân dân Ấn Độ hưởng ứng vì
A. nhân dân Ấn Độ sợ bị tổn thất hi sinh.
B. dễ dàng được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi.
C. phù hợp với đặc điểm dân tộc và tôn giáo của Ấn Độ.
D. nhân dân Ấn Độ không có kinh nghiệm đấu tranh vũ trang.
- Câu 15 : Nét mới trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Ấn Độ trong những năm 1918 - 1929 là
A. hình thức đấu tranh phong phú quyết liệt.
B. tập hợp đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
C. Đảng Cộng sản Ấn Độ lãnh đạo giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị.
D. giai cấp tư sản Ấn Độ thông qua Đảng Quốc đại nắm độc quyền lãnh đạo phong trào.
- Câu 16 : So với phong trào cách mạng ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, phong trào cách mạng của nhân dân Đông Nam Á từ năm 1918 đến năm 1939 có điểm gì khác biệt?
A. Xuất hiện khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.
B. Khuynh hướng cứu nước theo con đường dân chủ tư sản chiếm ưu thế tuyệt đối.
C. Có sự tham gia của đông đảo các tầng lớp nhân dân.
D. Giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị, trở thành một lực lượng cách mạng độc lập.
- Câu 17 : Liên minh phát xít được hình thành trong những năm 30 của thế kỉ XX còn được gọi là
A. phe Liên minh.
B. phe Hiệp ước.
C. phe Trục.
D. phe Đồng minh.
- Câu 18 : Khối Đồng minh chống phát xít được hình thành vào
A. đầu năm 1942.
B. cuối năm 1942.
C. đầu năm 1941.
D. đầu năm 1943.
- Câu 19 : Sau khi xé bỏ Hòa ước Vécxai, nước Đức phát xít hướng tới mục tiêu
A. chuẩn bị xâm lược các nước Tây Âu.
B. chuẩn bị lực lượng tấn công Liên Xô.
C. thành lập một nước “Đại Đức”.
D. thôn tính vùng Xuy-đét của Tiệp Khắc
- Câu 20 : Tháng 8/1939, để bảo vệ quyền lợi quốc gia trong tình thế bị cô lập, Liên Xô đã
A. kí với Đức bản “Hiệp ước Xô - Đức không xâm lược nhau”.
B. đưa quân sang Tiệp Khắc, giúp Tiệp Khắc chống xâm lược.
C. viện trợ quân sự, giúp đỡ nhân dân Trung Quốc đánh bại quân xâm lược Nhật Bản.
D. thông qua Đạo luật Trung lập - không can thiệp vào các sự kiện xảy ra bên ngoài Liên Xô.
- Câu 21 : Chiến thắng Mát-xcơ-va (tháng 12/1941) của Hồng quân Liên Xô đã
A. buộc Đức phải kí hiệp ước đầu hàng không điều kiện.
B. quét sạch quân xâm lược Đức ra khỏi lãnh thổ Liên Xô.
C. tạo nên bước ngoặt trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945).
D. làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Đức.
- Câu 22 : Điểm chung cơ bản giữa hai khối đế quốc: khối các nước Anh, Pháp, Mĩ và khối các nước phát xít Đức, Italia, Nhật Bản là gì?
A. Đều coi Liên Xô là kẻ thù cần tiêu diệt.
B. Đều thực hiện đường lối đối ngoại trung lập.
C. Đều thực hiện đường lối thỏa hiệp, nhượng bộ Liên Xô.
D. Đều có tiềm lực mạnh về quân sự nhưng ít thuộc địa, thị trường.
- Câu 23 : Hành động của các nước phát xít Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản ngay sau khi hình thành liên minh là gì?
A. Kí hiệp ước không xâm phạm với Liên Xô.
B. Tăng cường các hoạt động quân sự ở nhiều nơi.
C. Đầu tư vốn vào các nước thuộc địa để khai thác.
D. Tấn công Liên Xô, phát động chiến tranh thế giới.
- Câu 24 : Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (tháng 9/1939), các nước Anh, Pháp, thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít nhằm
A. đẩy chiến tranh về phía Liên Xô.
B. chuẩn bị cho việc thành lập phe Đồng minh.
C. ngăn chặn Đức tấn công Ba Lan.
D. ngăn chặn Nhật gây chiến tranh ở châu Á.
- Câu 25 : Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)?
A. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kì phát triển mới của lịch sử thế giới.
B. Liên Xô giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
C. Là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất trong lịch sử nhân loại.
D. Chiến tranh kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của phe Đồng minh.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 24 Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
- - Trắc nghiệm Bài 25 Sơ kết lịch sử Việt Nam (1858-1918) - Lịch sử 11
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 23 Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914)
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 22 Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 1 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 2 Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 3 Trung Quốc
- - Trắc nghiệm Bài 4 Các nước Đông Nam Á (Cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX) - Lịch sử 11
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 7 Những thành tựu văn hoá thời Cận đại
- - Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 8 Ôn tập lịch sử thế giới cận đại