Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh của trường trung...
- Câu 1 : Ví dụ nào sau đây không phải là thường biến?
A Một số loài thú ở xứ lạnh về mùa đông có bộ lông dày màu trắng, về mùa hè lông thưa hơn và chuyển sang màu vàng hoặc xám.
B Con tắc kè hoa đổi màu theo nền môi trường.
C Sâu xanh ăn rau có màu xanh như lá rau.
D Cây rau mác khi chuyển từ môi trường cạn xuống môi trường nước thì có thêm lá hình bản dài.
- Câu 2 : Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa của nguyên phân trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là
A II, VI
B I, III, IV, V
C I, II, III, V
D I, III
- Câu 3 : Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau: (1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%. (2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích. (3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%. (4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 4 : Cơ quan tương đồng là những cơ quan:
A Có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B Cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
C Cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D Có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
- Câu 5 : Quá trình tiến hóa dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Quả đất không có sự tham gia của những nguồn năng lượng nào?
A Tia tử ngoại, hoạt động núi lửa
B Phóng điện trong khí quyển, tia tử ngoại
C Tia tử ngoại, năng lượng sinh học
D Hoạt động núi lửa, bức xạ Mặt trời.
- Câu 6 : Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét 3 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể là thể một, thể ba và thể tam bội.Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kỳ sau nguyên phân theo thứ tự là:
A 22,26,36
B 10,14,18
C 11,13,18
D 5,7,15
- Câu 7 : Một phân tử ARN chỉ chứa 3 loại ribonu là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử ARN nói trên?
A AAG, GTT, TXX, XAA
B ATX, TAG, GXA, GAA
C AAA, XXA, TAA, TXT
D TAG, GAA, ATA, ATG
- Câu 8 : Công nghệ tế bào thực vật không có khả năng
A Tạo dòng mà tất các cặp gen đều ở trạng thái đồng hợp
B Nhân nhanh các giống hiếm
C Tổ hợp được hai nguồn gen có nguồn gốc rất khác nhau
D Tạo ưu thế lai
- Câu 9 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN);
A CLTN quy định chiều hướng và nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
B CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen từ đó làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C CLTN tác động lên kiểu hình của cá thể qua đó tác động lên lên kiểu gen và các alen từ đó làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
D CLTN không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà còn đối với cá quần thể.
- Câu 10 : Ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết với giới tính là:
A Phát hiện ảnh hưởng của môi trường bên trong ảnh hưởng đến giới tính
B Sớm phân biệt được đực, cái và điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất
C Điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong quá trình phát triển cá thể
D Phát hiện ảnh hưởng của môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến giới tính
- Câu 11 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.
B
Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật.
C
Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
D Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật.
- Câu 12 : Cho các nhân tố:(1). Biến động di truyền (2). Đột biến(3). Giao phối không ngẫu nhiên (4). Giao phối ngẫu nhiênCác nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
A (1), (3)
B (1), (4)
C (2), (4)
D (1), (2)
- Câu 13 : Đột biến cấu trúc NST nào sau đây được sử dụng rộng rãi để xác định vị trí gen trên NST.
A Mất đoạn NST
B Lặp đoạn NST
C Đảo đoạn NST
D Chuyển đoạn NST
- Câu 14 : Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:(1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm. (3) Bạch tạng.(4) Claiphentơ. (5) Dính ngón tay 2 và 3. (6) Máu khó đông.(7) Tơcnơ. (8) Đao. (9) Mù màu.Những thể đột biến lệch bội là
A (1), (4), (8)
B (2), (3), (9)
C (4), (7), (8).
D (4), (5), (6)
- Câu 15 : Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội – lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Theo lý thuyết, phép lai P: AaBbDd × Aabbdd cho số cá thể mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng ở đời con chiếm tỉ lệ là
A
B
C
D
- Câu 16 : Ở đậu Hà lan: Trơn trội so với nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn được F1 đồng loạt trơn. F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng mỗi quả đậu F2 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp qủa đậu có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 17 : Lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với từng cây hoa trắng của F2 thu được thế hệ con. Cho các nhận định về sự phân ly kiểu hình ở thế hệ con của từng phép lai như sau:(1) 9 đỏ: 7 trắng. (2) 1 đỏ: 3 trắng. (3) 3 đỏ: 1 trắng.(4) 3 đỏ: 5 trắng. (5) 1 đỏ: 1 trắng.Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
A 3
B 4
C 5
D 2
- Câu 18 : Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ ba có 5 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X,Y. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về ba gen nói trên?
A 1800
B 378
C 1860
D 1380
- Câu 19 : Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có những phát biểu sau:(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.(2) Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit của phân tử mARN.(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.(4) Trong quá trình phiên mã, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa.(5) Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được tổng hợp.Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 20 : Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương tác theo kiểu bổ sung. Khi kiểu gen có mặt cả 2 alen A và B thì biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen cho kiểu hình hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số A là 0,4, tần số B là 0,5. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là
A 63% đỏ: 37% trắng.
B 20 đỏ%: 80% trắng.
C 4% đỏ: 96% trắng
D 48% đỏ: 52% trắng.
- Câu 21 : Quần thể ban đầu đang cân bằng di truyền có q(a) = 0,01, các đồng hợp tử lặn chết trong dạ con. Hãy tính tần số các alen sau 1 thế hệ?
A p(A)=0,901; q(a)=0,099
B p(A) = 0,9901; q(a)=0,0099
C p(A)=0,9001; q(a)=0,0999
D p(A)=0,9801; q(a)=0,0199
- Câu 22 : Dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của các phương pháp:Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng sau đây, tổ hợp nào đúng?
A 1-m, 2-k, 3-n
B 1-k, 2-m, 3-n.
C 1-n, 2-k, 3-m
D 1-m, 2-n, 3-k.
- Câu 23 : Ở cà chua, gen B quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Khi cho cây cà chua quả màu đỏ dị hợp tự thụ phấn thu được F1. Trong số các quả cà chua màu đỏ ở F1, xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả, trong đó 2 quả có kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp là
A
B
C
D
- Câu 24 : Ở một loài động vật, xét trong một cơ thể đực có kiểu gen AabbDd ED/ed . Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân bình thường tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm tỉ lệ 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là
A 24 tế bào
B 36 tế bào.
C 48 tế bào
D 30 tế bào.
- Câu 25 : Cho những ví dụ sau:(1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.(3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người.Những ví dụ về cơ quan tương đồng là
A (1) và (4)
B (2) và (4).
C (1) và (2)
D (1) và (3).
- Câu 26 : Ở sinh vật nhân thực, cho các cấu trúc và quá trình sau:(1) Phân tử ADN mạch kép. (2) Phân tử tARN. (3) Phân tử prôtêin.(4) Quá trình dịch mã. (5) Phân tử mARN. (6) Phân tử ADN mạch đơn.Nguyên tắc bổ sung (G – X, A – U và ngược lại) có trong cấu trúc và quá trình
A (3) và (4)
B (2) và (5).
C (1) và (6)
D (2) và (4).
- Câu 27 : Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân liên tiếp hai lần, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Có các kết luận sau:(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? Biết quá trình nguyên phân diễn ra bình thường.
A 4
B 2
C 1
D 3
- Câu 28 : Cho một quần thể thực vật (Io) có cấu trúc di truyền: 0,1 + 0,2 + 0,3 + 0,4 = 1. Quần thể (Io) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (I3). Tần số alen A và B của quần thể (I3) lần lượt là
A 0,35= , = 0,5
B = 0,45, =0,55
C = 0,55, =0,45
D = 0,35, =0,55
- Câu 29 : Cho sơ đồ phả hệ sau:Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh và con trai bình thường là:
A ;
B ;
C ;
D ;
- Câu 30 : Cho phép lai (P): ♀AaBbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 16% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường; các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là
A 96
B 204
C 108
D 64
- Câu 31 : Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: Dd x Dd thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. (2) Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 30%.(3) Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%.(4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%. (5) Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 8/99.Trong các nhận định trên, có mấy nhận định đúng?
A 4
B 2
C 4
D 3
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen