Trắc nghiệm: Quan Âm Thị Kính có đáp án !!
- Câu 1 : Dòng nào sau đây nhận định đúng nhất về chèo ?
A. Chèo là loại kịch hát, múa dân gian.
B. Chèo kể chuyện, diễn tích bằng hình thức sân khấu.
C. Chèo nảy sinh và được phổ biến rất rộng rãi ở Bắc Bộ
D. Cả A, B và C đều đúng.
- Câu 2 : Tích truyện trong chèo được khai thác từ đâu ?
A. Từ truyền thuyết.
B. Từ thần thoại
C. Từ truyện cổ tích và truyện Nôm
D. Từ ca dao, dân ca
- Câu 3 : Dòng nào sau đây nhận định đúng nhất về nội dung của chèo ?
A. Chú ý giới thiệu những mẫu mực về đạo đức hoặc tài năng để mọi người noi theo.
B. Cảm thông với số phận bi kịch của người lao động, người phụ nữ, đề cao phẩm chất và tài năng của họ.
C. Châm biếm, đả kích trực tiếp và mạnh mẽ những điều bất công, xấu xa trong xã hội phong kiến.
D. Cả A, B và C đều đúng.
- Câu 4 : Khi tìm hiểu kịch bản chèo, cần chú ý yếu tố nào nhiều nhất ?
A. Xung đột giữa các nhân vật trong tác phẩm.
B. Ngôn ngữ của nhân vật trong tác phẩm.
C. Các làn điệu chèo được sử dụng trong tác phẩm
D. Ý nghĩa đạo đức của tác phẩm.
- Câu 5 : Vở chèo "Quan Âm Thị Kính" được chia làm mấy phần ?
A. Hai phần
B. Ba phần
C. Bốn phần
D. Năm phần
- Câu 6 : Trong các dòng sau, dòng nào không phải là nội dung chính của vở chèo "Quan Âm Thị Kính" ?
A. Thị Kính bị đổ oan là gái giết chồng.
B. Thị Kính chịu án hoang thai
C. Thị Kính giả trai lên chùa bị Thị Mầu chòng ghẹo.
D. Oan tình được giải, Thị Kính lên toà sen.
- Câu 7 : Trích đoạn "Nỗi oan hại chồng" nằm ở phần thứ mấy của vở chèo ?
A. Phần thứ nhất
B. Phần thứ hai
C. Phần thứ ba
D. Phần thứ tư
- Câu 8 : Trích đoạn "Nỗi oan hại chồng" có mấy nhân vật ?
A. Hai
B. Ba
C. Bốn
D. Năm
- Câu 9 : Đọc phần đầu đoạn trích, em thấy dòng nào sau đây không đúng khi nói về Thị Kính ?
A. Nết na, đức hạnh
B. E dè, nhút nhát
C. Nhẫn nhục, cam chịu
D. Cả A, B và C đều sai
- Câu 10 : Thiện Sĩ là một người chồng như thế nào ?
A. Dũng cảm một mình đứng ra bênh vực Thị Kính
B. Thiếu bản lĩnh, nhát gan, nhu nhược
C. Biết nhận ra cái sai trong thái độ của cha mẹ đối với Thị Kính.
D. Biết cách cùng với Mãng ông đứng ra minh oan cho Thị Kính.
- Câu 11 : Trong các cách sau, Cách nào không được Sùng bà dùng để đối xử với Thị Kính ?
A. Xỉa xói, nhục mạ.
B. Khinh rẻ, coi thường
C. Lấn lướt, thô bạo
D. Mềm mỏng, đại lượng
- Câu 12 : Theo em, vì sao Thị Kính lại bị đối xử như vậy ?
A. Vì Thị Kính có ý định giết chồng.
B. Vì Thị Kính là người phụ nữ lẳng lơ
C. Vì gia đình Sùng bà là gia đình giàu sang, quyền quý, Thị Kính là “con nhà cua ốc” nghèo hèn.
D. Vì Thị Kính là người con dâu đanh đá, nanh nọc.
- Câu 13 : Thị Kính mấy lần kêu oan ?
A. Hai
B. Ba
C. Bốn
D. Năm
- Câu 14 : Sùng bà là nhân vật đại diện cho loại người nào trong xã hội ?
A. Đại diện cho những người mẹ chồng quyền quý
B. Đại diện cho những người mẹ chồng hiền lành
C. Đại diện cho những người mẹ chồng quyền quý nhưng ác nghiệt
D. Đại diện cho những người mẹ chồng tham lam
- - Đề thi giữa HKI môn Ngữ văn lớp 7 năm 2018, Trường THCS Nguyễn Văn Tiết
- - Đề thi HK 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2018 Phòng GD&ĐT Huyện Nghĩa Hưng
- - Đề thi HK2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2018-2019, Trường THCS Mỹ Đức
- - Đề thi HK2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2017-2018, Trường THCS Đồng Cương
- - Đề thi HK2 năm 2019 môn Ngữ Văn 7 - Trường THCS & THPT Võ Nguyên Giáp
- - Đề thi HK2 năm 2019 môn Ngữ Văn 7 - Trường THCS Thăng Bình
- - Đề thi HK2 năm 2020 môn Ngữ Văn 7 - Trường THCS Phúc Chu
- - Đề thi HK2 môn Ngữ Văn 7 năm 2020 - Trường THCS Hà Huy Tập
- - Đề thi HK2 môn Ngữ Văn 7 năm 2019 - Sở GD&ĐT Quảng Nam
- - Đề kiểm tra giữa HK2 năm 2019 môn Ngữ Văn 7 - Trường THCS Nghi Sơn