Trắc nghiệm bài Thực hành về nghĩa của từ trong sử...
- Câu 1 : Việc sử dụng những từ cùng trường từ vựng trong tác phẩm văn học nhằm mục đích
A. Chứng minh tác giả có vốn từ phong phú.
B. Đạt đến một hiệu quả diễn đạt nào đó.
C. Đảm bảo những yêu cầu của thể loại.
D. Chứng minh sự giàu đẹp, phong phú của tiếng Việt.
- Câu 2 : Nét độc đáo của câu ca dao sau là gì?
"Cha chài, mẹ lưới, con câu
Chàng rể đi tát, con dâu đi mò"A. Sử dụng nhiều từ đồng nghĩa
B. Sử dụng nhiều từ cùng trường từ vựng
C. Sử dụng nhiều cặp từ trái nghĩa
D. Sử dụng nhiều từ bắt đầu bằng chữ c
- Câu 3 : Nhóm từ nào dưới đây cùng trường từ vựng?
A. Hội họa, điêu khắc, điện ảnh, năng suất.
B. Môi trường, tài nguyên, sinh thái, nghệ thuật.
C. Nhà trường, thầy cô, học sinh, diễn viên.
D. Bàn, ghế, đi văng, tủ lạnh.
- Câu 4 : Trong câu: "Đau đớn bấy! Mẹ già ngồi khóc trẻ, ngọn đèn khuya leo lét trong lều; não nùng thay! Vợ yếu chạy tìm chồng, cơn bóng xế dật dờ trước ngõ." Nhóm từ cùng trường từ vựng là nhóm từ nào?
A. Đèn, lều, ngõ, vợ
B. Đau đớn, dật dờ, leo lét
C. Khóc, chạy, não nùng
D. Mẹ, vợ, chồng, trẻ
- Câu 5 : Ca dao có câu: "Bà già mặc áo bông chanh, Ngồi trong đám hẹ, nói hành nàng dâu". Cái hay của câu ca dao trên là gì?
A. Chơi chữ dựa trên các từ trái nghĩa
B. Chơi chữ dựa trên các từ đồng nghĩa
C. Chơi chữ dựa trên các từ cùng trường từ vựng
D. Cả A, B và C
- Câu 6 : Nghĩa của từ là nội dung tinh thần mà từ biểu hiện, nó được hình thành do sự kết hợp và tác động của nhiều nhân tố. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
- Câu 7 : Từ nào đồng nghĩa với từ "chăm chỉ"?
A. Siêng năng
B. Lười nhác
C. Lười biếng
D. Lười
- Câu 8 : Từ nào trái nghĩa với từ "chiến tranh"?
A. Hòa bình
B. Xung đột
C. Đấu tranh
D. Chiến đấu
- Câu 9 : Trong câu "Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo" (Nguyễn Khuyến), từ "lá" được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
A. Nghĩa gốc
B. Nghĩa chuyển
- Câu 10 : Đâu không phải là phương thức chuyển nghĩa của từ "lá"?
A. Được sử dụng để chỉ các bộ phận trong cơ thể người
B. Chỉ các vật dụng bằng giấy, dùng để giao dịch
C. Chỉ các vật dụng bằng vải, có kích thước rộng, bay trong gió
D. Chỉ một bộ phận trên cây
- Câu 11 : Xác định từ được dùng theo nghĩa chuyển trong câu thơ sau:
Bạc tình nổi tiếng lầu xanh
Một tay chôn biết mấy cành phù dung.A. Tình
B. Lầu
C. Tay
D. Cành
- Câu 12 : Từ nào đồng nghĩa với từ "cậy" trong câu thơ sau:
Cậy em em có chịu lời,
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa.A. Nhờ
B. Van
C. Xin
D. Bảo
- Câu 13 : Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống: “Nhật kí trong tù.... một tấm lòng yêu nước”.
A. Phản ánh
B. Thể hiện
C. Biểu lộ
D. Canh cánh
- Câu 14 : Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống: Anh ấy không .... gì đến chuyện này
A. Liên can
B. Liên hệ
C. Quan hệ
D. Liên lụy
- Câu 15 : Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống: “Việt Nam muốn làm ... với tất cả các nước trên thế giới”
A. Bạn
B. Bạn bè
C. Bạn hữu
D. Bầu bạn
- Câu 16 : Câu nào sau đây dùng từ "chân" với nghĩa gốc?
A. Chân ông Hai bị đau nhức, đã mấy tuần rồi mà không có biểu hiện thuyên giảm
B. Chân sút cừ khôi nhất của bóng đá Việt Nam là cầu thủ Quang Hải
C. Vậy là anh cũng đã có một chân trong cái đội này.
- Câu 17 : Câu nào sau đây dùng từ "ngọt" với nghĩa chuyển?
A. Vị ngọt mát của quả dưa làm tan đi cơn khát của chú bé vừa đi học về.
B. Ngọt như mía đường ăn mãi không chán
C. Nói ngọt lọt đến xương
- - Đề thi HK2 môn Ngữ Văn 11 năm 2019 - Trường THPT Tùng Thiện
- - Đề thi HK2 môn Ngữ Văn 11 năm 2019 - Trường THPT Trung Giã
- - Đề thi HSG môn Ngữ Văn 11 năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Huệ
- - Đề thi HK2 năm 2019 môn Ngữ Văn 11 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển
- - Đề thi HK2 năm 2019 môn Ngữ Văn 11 - Trường THPT Thống Nhất A
- - Đề thi HK2 năm 2020 môn Ngữ Văn 11 - Trường THPT Đồng Phú
- - Đề kiểm tra HK2 năm 2020 môn Ngữ Văn 11 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển
- - Đề thi HK2 năm 2020 môn Ngữ Văn 11 - Trường THPT Phan Đình Phùng
- - Đề thi HK2 môn Ngữ Văn 11 năm 2020 - Trường THPT Trung Giã
- - Đề thi HK2 môn Ngữ Văn 11 năm 2020 - Trường THPT Lương Thế Vinh