Bài tập trắc nghiệm ôn tập Chương Cá thể và quần t...
- Câu 1 : Cho các phát biểu nói về giới hạn sinh thái là: 1. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của nhiều nhân tố sinh thái tác động qua lại lẫn nhau mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển được theo thời gian.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 2 : Những nội dung nào sau đây là đúng? 1. Các loài sinh vật phản ứng khác nhau đối với nhiệt độ môi trường.
A. (1), (2), (4), (5)
B. (1), (2)
C. (1), (4), (5)
D. (3), (2), (4)
- Câu 3 : Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đối với sinh vật? 1. Biến đổi hình thái và sự phân bố.
A. (1), (2), (3)
B. (1), (3), (4)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (2), (3), (4)
- Câu 4 : Khi nói đến kích thước quần thể, khẳng định nào sau đây không chính xác?
A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa, và giá trị này là khác nhau giữa các loài.
B. Khi kích thước quần thể giảm xuống mức tối thiểu, khả năng sinh sản của các cá thể giảm sút.
C. Kích thước quần thể chính là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
D. Kích thước quần thể đạt giá trị tối đa thì khả năng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
- Câu 5 : Quần thể sẽ tăng trưởng kích thước theo đồ thị dạng chữ J trong điều kiện:
A. Khả năng cung cấp điều kiện sống không tốt, sự di cư theo mùa thường xuyên xảy ra.
B. Khả năng cung cấp điều kiện sống không tốt, hạn chế khả năng sinh sản của quần thể.
C. Khả năng cung cấp điều kiện sống đầy đủ, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu phát triển của quần thể.
D. Điều kiện thức ăn đầy đủ, không gian cư trú bị giới hạn gây nên sự biến động số lượng cá thể.
- Câu 6 : Ngày nay thường xuất hiện hiện tượng khai thác quá mức các loài động vật, thực vật quí hiếm khiến số lượng cá thể giảm xuống mức báo động dẫn đến nguy cơ tuyệt chủng. Số lượng cá thể của quần thể ở mức thấp là nguyên nhân dẫn đến nguy cơ suy vong vì:
A. Kích thước quần thể quá nhỏ dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, dẫn đến biến động di truyền, làm nghèo vốn gen của quần thể.
B. Kích thước quần thể quá nhỏ dẫn đến sự suy giảm di nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền.
C. Số lượng cá thể của quần thể quá ít dẫn đến nguy cơ xuất cư sang quần thể khác.
D. Số lượng cá thể quá ít làm tăng giao phối cận huyết, tăng dần số alen lặn có hại.
- Câu 7 : Có 1200 cá thể chim, để 1200 cá thể chim này trở thành một quần thể thì cần bao nhiêu điều kiện trong những điều kiện dưới đây: 1. Cùng sống với nhau trong một khoảng thời gian dài.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 8 : Điều nào sau đây không đúng với quần thể tăng trưởng theo đường cong hàm số mũ?
A. Kích thước quần thể nhỏ.
B. Khả năng thích nghi cao phục hồi quần thể một cách nhanh chóng.
C. Chịu tác động chủ yếu của các nhân tố hữu sinh.
D. Tuổi thọ thấp, tập tính chăm sóc con non kém.
- Câu 9 : Một số cây cùng loài sống gần nhau có hiện tượng rễ của chúng nối liền với nhau (liền rễ). Hiện tượng này thể hiện mới quan hệ:
A. Cạnh tranh cùng loài
B. Hỗ trợ cùng loài
C. Cộng sinh
D. Hỗ trợ khác loài
- Câu 10 : Những phát biểu không đúng khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể? 1. Quan hệ cạnh tranh trong quần thể thường gây hiện tượng suy thoái dẫn đến diệt vong.
A. (1), (2), (4), (5)
B. (1), (2), (3)
C. (2), (4), (5)
D. (2), (3), (5)
- Câu 11 : Cho ví dụ sau về khả năng lọc nước của một loài thân mềm (Sphaerium corneum):Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Đây là ví dụ về hỗ trợ loài.
B. Tốc độ lọc tốt nhất là 7,5 ml/ giờ (10 con).
C. Số lượng cá thể càng cao thì tốc độ lọc càng nhanh.
D. Ví dụ trên phản ánh hiệu quả nhóm.
- Câu 12 : Nếu như trong một mẻ lưới đánh cá ở hồ thu được số lượng cá con nhiều hơn, còn cá lớn thì rất ít, điều đó chứng tỏ:
A. Cá đang bước vào thời kì sinh sản.
B. Nghề cá đang khai thác hiệu quả.
C. Nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng.
D. Nghề cá đang rơi vào tình trạng khai thác quá mức.
- Câu 13 : Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không hợp lý?
A. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xuyên xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
C. Khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau giữa cá thể đực và cái giảm.
D. Nguồn sống của môi trường giảm không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.
- Câu 14 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phân bố của các thể trong quần thể?
A. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Một trong các ý nghĩa của kiểu phân bố đồng đều là giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. Một trong các ý nghĩa của phân bố theo nhóm là giúp các cá thể trong quần thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường sống.
- Câu 15 : Khả năng thích nghi của động vật ở nơi không có ánh sáng là?
A. Cơ quan thị giác phát triển.
B. Cơ quan xúc giác tiêu giảm.
C. Nhận biết nhau bằng mùi đặc trưng.
D. Cơ quan thị giác tiêu giảm.
- Câu 16 : Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh:
A. Kiểu phân bố của quần thể.
B. Kích thước quần thể.
C. Cấu trúc tuổi của quần thể.
D. Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
- Câu 17 : Cho các hoạt động sau: 1. Gà thường đi kiếm ăn vào buổi sáng tới khi trời tối mới về chuồng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 18 : Một nhà sinh thái học đang nghi ngờ một quần thể tăng trưởng một cách nhanh chóng, cơ sở nào để ông ta khẳng định điều đó?
A. Chứa nhiều cá thể tiền sinh sản hơn cá thể đang sinh sản.
B. Kích thước quần thể gần với sức chứa của môi trường.
C. Kích thước quần thể thấp hơn sức chứa của môi trường.
D. Chứa nhiều cá thể đang trong thời kì sinh sản.
- Câu 19 : Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là:
A. Nguồn thức ăn từ môi trường
B. Sức sinh sản
C. Sức tử vong
D. Kích thước quần thể
- Câu 20 : Hai loài sinh vật có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau trong đó có một loài rộng thực và một loài hẹp thực cùng sống chung trong một quần xã. Nguyên nhân phổ biến giúp chúng có thể cùng sinh sống trong một sinh cảnh là:
A. Chúng phân hóa về không gian sống để kiếm ăn trong phạm vi cư trú của mình.
B. Loài hẹp thực bị cạnh tranh loại trừ và bị đào thải khỏi quần xã.
C. Loài hẹp thực di cư sang một quần xã khác để giảm bớt sự cạnh tranh đối với loài rộng thực.
D. Chúng hỗ trợ nhau tìm kiếm con mồi và chia sẻ con mồi kiếm được.
- Câu 21 : Nhận xét nào sau đây không đúng về sự ảnh hưởng của các nhân tố lên đời sống sinh vật?
A. Các tia tử ngoại giúp sinh vật có thể tổng hợp vitamin D tuy nhiên có thể gây ra đột biến.
B. Vào mùa đông, thời gian chiếu sáng ít, sâu sòi thường đình dục.
C. Môi trường nước là môi trường thích hợp với động vật có giới hạn chịu nhiệt rộng.
D. Cây đước có nhiều rễ phụ đâm ra từ thân xuống nhằm giữ vững cơ thể đó là sự thích nghi của cơ thể với môi trường sống.
- Câu 22 : Sau khi nghiên cứu quần thể cá chép trong một cái ao người ta thu được kết quả như sau: 15% cá thể trước tuổi sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sinh sản, 35% cá thể sau sinh sản, biện pháp nào mang lại hiệu quả kinh tế hơn cả để trong thời gian tới tỉ lệ số cá thể trước tuổi sinh sản sẽ tăng lên?
A. Thả vào ao cá những cá thể cá chép con.
B. Thả vào ao cá những cá thể trước sinh sản và đang sinh sản.
C. Thả vào ao cá những cá thể đang sinh sản.
D. Đánh bắt những cá thể sau tuổi sinh sản.
- Câu 23 : Kết luận nào sau đây không đúng về động vật hằng nhiệt?
A. Các loài thuộc lớp thú, chim là động vật hằng nhiệt.
B. Động vật hằng nhiệt ở vùng lạnh có kích thước nhỏ hơn động vật hằng nhiệt ở vùng nóng.
C. Khi ngủ đông gấu vẫn giữ được nhiệt độ cơ thể ổn định.
D. Động vật hằng nhiệt có cơ chế tự điều chỉnh được nhiệt độ cơ thể.
- Câu 24 : Sự quần tụ giúp sinh vật: 1. Dễ dàng săn mồi và chống lại kẻ thù tốt hơn.
A. (1), (3), (4)
B. (1), (2), (4)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (2), (3)
- Câu 25 : Về mặt sinh thái, cân bằng quần thể là:
A. Trạng thái thành phần kiểu gen của quần thể đạt mức cân bằng.
B. Trạng thái có quần thể có số lượng cá thể ổn định, phù hợp với sức chứa của môi trường.
C. Trạng thái mà quần thể có số lượng cá thể giữ nguyên không thay đổi.
D. Trạng thái mà thành phần kiểu gen của quần thể có tần số alen duy trì không thay đổi qua các thế hệ ngẫu phối.
- Câu 26 : Ứng dụng sự thích nghi của sinh vật đối với nhân tố ánh sáng trong sản xuất, người ta tiến hành:
A. Trồng cây ưa sáng trước, ưa bóng sau.
B. Trồng cây ưa bóng trước, ưa sáng sau.
C. Trồng cả 2 loại cây trong cùng một thời điểm.
D. Cây ưa ẩm trước, cây chịu hạn trồng sau.
- Câu 27 : Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ sinh trưởng và thời gian phát dục của sinh vật sẽ:
A. Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục kéo dài.
B. Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục rút ngắn.
C. Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục rút ngắn.
D. Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục kéo dài.
- Câu 28 : Cho các phát biểu sau về mật độ cá thể của quần thể, các phát biểu không đúng là: 1. Khi mật độ giảm tới mức tối thiểu thì sức sinh sản tăng tới mức tối đa.
A. (1), (2), (3), (6)
B. (1), (3), (4), (5)
C. (1), (2), (5), (6)
D. (2), (5), (6)
- Câu 29 : Những đặc trưng của quần thể giao phối là: (1) Tỉ lệ giới tính.
A. (1), (2), (5)
B. (1), (2), (4)
C. (2), (3), (4)
D. (2), (4), (5)
- Câu 30 : Ban ngày tảo ở biển được chiếu sáng, sinh sản tăng, dẫn đến số lượng cá thể trong quần thể tăng. Nhưng khi về đêm số lượng cá thể trong quần thể giảm xuống. Ví dụ trên đề cập đến hiện tượng:
A. Nhịp sinh học theo chu kì ngày đêm.
B. Biến động số lượng theo chu kì ngày đêm.
C. Biến động số lượng không theo chu kì.
D. Thường biến.
- Câu 31 : Theo quan niệm hiện đại thì đặc trưng về mặt sinh thái của quần thể bao gồm:
A. Kích thước quần thể, tần số alen, tần số kiểu gen, kiểu phân bố.
B. Kích thước quần thể, sự phân bố, cấu trúc nhóm tuổi, tỉ lệ giới tính.
C. Tần số alen, tần số kiểu gen, kiểu tăng trưởng, cấu trúc nhóm tuổi.
D. Tần số kiểu gen, kiểu phân bố, tỉ lệ giới tính.
- Câu 32 : Cho các phát biểu sau: 1. Giới hạn sinh thái là một khoảng giá trị xác định của một hay một số nhân tố sinh thái mà tại đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 33 : Những loài có kích thước cá thể nhỏ, tuổi thọ thấp, thường sinh sản nhanh, kích thước quần thể đông, do đó mức tử vong ở giai đoạn đầu phải cao tương ứng thì quần thể mới có thể tồn tại được trong môi trường mà nguồn thức ăn có giới hạn. Những loài này có mấy đặc điểm đúng trong số các đặc điểm sau: (1) Đường cong sống sót hình lõm.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 34 : Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới thường có kích thước các phần nhô ra như tai, đuôi, chi nhỏ hơn các phần tương ứng với loài có họ hàng gần gũi sống ở vùng xích đạo. Hiện tượng này phản ánh ảnh hưởng của nhân tố nào?
A. Nhiệt độ
B. Độ ẩm
C. Ánh sáng
D. Gió
- Câu 35 : Phát biểu đúng về cấu trúc tuổi của quần thể trẻ là:
A. Đáy tháp rộng, nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ cao.
B. Đáy tháp hẹp, nhóm tuổi đang sinh sản nhiều hơn nhóm tuổi trước sinh sản.
C. Đáy tháp rộng, cạnh tháp có chiều thẳng đứng.
D. Đáy tháp rộng vừa phải, tỉ lệ sinh cân bằng với tỉ lệ tử vong.
- Câu 36 : Quần thể nào sau đây phân bố đồng đều:
A. Những con giun sống ở nơi ẩm ướt.
B. Đám cỏ lào mọc ven rừng.
C. Những con dã tràng cùng nhóm tuổi trên bãi biển
D. Những con sâu trên cây chuối.
- Câu 37 : Khi sống trong cùng một sinh cảnh, chung nguồn thức ăn. Để giảm bớt sự cạnh tranh, một số loài thường có xu hướng:
A. Một số loài tự tách ra khỏi quần thể sáp nhập vào quần thể khác.
B. Phân li ổ sinh thái.
C. Lựa chọn nơi ở mà có ít kẻ thù.
D. Phân li thành nhiều kiểu hình khác nhau.
- Câu 38 : Để thích nghi với môi trường nước, một số loài có mang (cá, tôm) đặc điểm này giúp cá, tôm:
A. Bơi nhanh hơn trong môi trường nước.
B. Định hướng khi bơi ở mực nước sâu, thiếu ánh sáng.
C. Lấy được lượng oxi hòa tan ít ỏi trong nước.
D. Để giúp duy trì thân nhiệt.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen