Đề ôn tập Chương 1-Sinh thái học môn Sinh 12 năm 2...
- Câu 1 : Có các loại nhân tố sinh thái nào?
A. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố sinh vật
B. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố con người
C. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố ngoại cảnh
D. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh
- Câu 2 : Đặc điểm nào sau đây là không đúng với cây ưa sáng?
A. Phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá nằm ngang
B. Lá cây có phiến dày, mô giậu phát triển, chịu được ánh sáng mạnh
C. Mọc nơi quang đãng hoặc ở tầng trên của tán rừng
D. Lá cây xếp nghiêng so với mặt đất, tránh được những tia nắng chiếu thẳng vào bề mặt lá
- Câu 3 : Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,6oC và 42oC. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC được gọi là
A. khoảng gây chết
B. khoảng thuận lợi
C. khoảng chống chịu
D. giới hạn sinh thái
- Câu 4 : Chọn câu sai trong các câu sau khi nói về các nhân tố sinh thái:
A. Nhân tố sinh thái là tất cả các yếu tố của môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật
B. Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định
C. Sinh vật không phải là yếu tố sinh thái
D. Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm là nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố hữu sinh
- Câu 5 : Phát biểu đúng về vai trò của ánh sáng đối với sinh vật là
A. ánh sáng nhìn thấy tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật
B. tia hồng ngoại tham gia vào sự chuyển hoá vitamin ở động vật
C. điều kiện chiếu sáng không ảnh hưởng đến hình thái thực vật
D. tia tử ngoại chủ yếu tạo nhiệt sưởi ấm sinh vật
- Câu 6 : Khi nói đến kích thước quần thể, khẳng định nào sau đây không chính xác?
A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa và giá trị này khác nhau giữa các loài
B. Khi kích thước quần thể giảm xuống mức tối thiểu, khả năng sinh sản của các cá thể giảm sút
C. Kích thước quần thể chính là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển
D. Khi kích thước quần thể đạt giá trị tối đa thì khả năng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên
- Câu 7 : Quần thể sẽ tăng trưởng kích thước theo đồ thị dạng chữ J trong điều kiện nào?
A. khả năng cung cấp điều kiện sống không tốt, sự di cư theo mùa thường xuyên xảy ra
B. khả năng cung cấp điều kiện sống không tốt, hạn chế khả năng sinh sản của quần thể
C. khả năng cung cấp điều kiện sống đầy đủ, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu phát triển của quần thể
D. điều kiện thức ăn đầy đủ, không gian cư trú bị giới hạn gây nên sự biến động số lượng cá thể
- Câu 8 : Ngày nay thường xuất hiện hiện tượng khai thác quá mức các loài động vật, thực vật quý hiếm khiến số lượng cá thể giảm xuống mức báo động dẫn đến nguy cơ tuyệt chủng. Số lượng cá thể của quần thể ở mức thấp là nguyên nhân dẫn đến nguy cơ suy vong vì:
A. kích thước quần thể quá nhỏ dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể
B. kích thước quần thể quá nhỏ dẫn đến sự suy giảm di nhập gen giữa các quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền
C. số lượng cá thể của quần thể quá ít dẫn đến nguy cơ xuất cư sang quần thể khác
D. số lượng cá thể quá ít làm tăng giao phối cận huyết, tăng tần số alen lặn có hại
- Câu 9 : Nếu như trong một mẻ lưới đánh bắt cá ở hồ thu được số lượng cá con nhiều, còn cá lớn rất ít, điều đó chứng tỏ:
A. cá đang bước vào thời kì sinh sản
B. nghề cá đang khai thác hiệu quả
C. nghề cá đang chưa khai thác hết tiềm năng
D. nghề cá đang ở tình trạng khai thác quá mức
- Câu 10 : Khi kích thước quần thể dưới mức tối thiểu, quần thể rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. Giải thích nào sau đây không hợp lí?
A. Số lượng cá thể quá ít nên giao phối gần thường xuyên xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể
B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường
C. Khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực và cái trong quần thể giảm
D. Nguồn sống của môi trường giảm không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể
- Câu 11 : Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh nhân tố nào?
A. kiểu phân bố của quần thể
B. kích thước của quần thể
C. cấu trúc tuổi của quần thể
D. mối quan hệ giữa các cá thể
- Câu 12 : Cho các hoạt động sau:1. Gà thường đi kiếm ăn vào buổi sáng tới khi trời tối mới về chuồng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 13 : Nhóm cây nào sau đây gồm toàn cây ưa bóng?
A. Gừng, vạn niên thanh, dương xỉ, phong lan
B. Gừng, vạn niên thanh, phi lao, cây lúa
C. Vạn niên thanh, phi lao, cây lúa, dương xỉ
D. Phong lan, cây gỗ tếch, phi lao, giềng
- Câu 14 : Nhận xét nào sau đây không đúng về sự ảnh hưởng của các nhân tố lên đời sống sinh vật?
A. Các tia tử ngoại giúp sinh vật có thể tổng hợp vitamin D tuy nhiên có thể gây ra đột biến
B. Vào mùa đông, thời gian chiếu sáng ít, nhiệt độ môi trường thấp, độ ẩm thấp nên sâu Sòi thường đình dục
C. Môi trường nước là môi trường thích hợp với các loài động vật có giới hạn chịu nhiệt rộng
D. Cây đước có nhiều rễ phụ đâm ra từ thân nhằm giữ vững cơ thể là sự thích nghi của cơ thể với môi trường
- Câu 15 : Kết luận nào sau đây không đúng về động vật hằng nhiệt?
A. Các loài thuộc lớp thú, chim, bò sát là động vật hằng nhiệt
B. Động vật hằng nhiệt ở vùng nóng có kích thước nhỏ hơn động vật hằng nhiệt ở vùng lạnh
C. Khi ngủ đông, gấu vẫn giữ được nhiệt độ cơ thể ổn định
D. Các loài động vật hằng nhiệt có những cơ chế tự điều chỉnh được nhiệt độ của cơ thể
- Câu 16 : Sự quần tụ giúp sinh vật:1. Dễ dàng săn mồi và chống lại kẻ thù tốt hơn.
A. 1, 3, 4
B. 1, 2, 4
C. 2, 3, 4
D. 1, 2, 3
- Câu 17 : Về mặt sinh thái, cân bằng quần thể là gì?
A. trạng thái mà thành phần kiểu gen của quần thể đạt mức cân bằng
B. trạng thái quần thể có số lượng cá thể ổn định, phù hợp với sức chứa của môi trường
C. trạng thái mà quần thể có số lượng cá thể giữ nguyên không đổi
D. trạng thái mà tần số alen của quần thể duy trì không đổi qua các thế hệ ngẫu phối
- Câu 18 : Những đặc trưng của quần thể giao phối là:1. Tỉ lệ giới tính
A. 1, 2, 5
B. 1, 2, 4
C. 2, 3, 4
D. 2, 4, 5
- Câu 19 : Phát biểu đúng về cấu trúc tuổi của quần thể trẻ là gì?
A. đáy tháp rộng, nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ cao
B. đáy tháp hẹp, nhóm tuổi đang sinh sản chiếm tỉ lệ cao
C. đáy tháp hẹp, cạnh tháp xiên ít hoặc đứng thẳng
D. đáy tháp vừa phải, tỉ lệ sinh cân bằng với tỉ lệ tử vong
- Câu 20 : Một số loài chim có tập tính di cư từ nơi lạnh về nơi ấm áp để sinh sản. Những loài chim này thường dựa vào yếu tố nào trong các yếu tố dưới đây để định hướng trong không gian?
A. Tốc độ gió
B. Nhiệt độ môi trường
C. Âm thanh
D. Ánh sáng mặt trời
- Câu 21 : Quần thể nào dưới đây phân bố đồng đều?
A. Những con giun sống ở nơi có điều kiện ẩm ướt
B. Đám cỏ lào mọc ven rừng
C. Những con dã tràng cùng nhóm tuổi trên bãi biển
D. Những con sâu trên cây chuối
- Câu 22 : Nhóm cá thể sinh vật nào dưới đây là 1 quần thể?
A. Cỏ ven bờ hồ
B. Cá rô phi đơn tính trong hồ
C. Ếch xanh và nòng nọc của nó trong hồ
D. Chuột trong vườn
- Câu 23 : Cho các đặc điểm sau:(1) Quần thể là tập hợp của các cá thể cùng loài
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 24 : Điều nào sau đây là đúng khi nói về ý nghĩa của việc sống thành bầy đàn ở các loài động vật trong tự nhiên?
A. Tăng khả năng sống sót và sinh sản
B. Săn bắt mồi tốt hơn
C. Chống lại kẻ thù tốt hơn
D. Cả A, B, C
- Câu 25 : Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh trong quần thể?
A. Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp
B. Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp
C. Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể
D. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể
- Câu 26 : Hai con hươu đực “đấu sừng“ tranh giành 1 con hươu cái là biểu hiện của mối quan hệ nào?
A. Chọn lọc kiểu hình
B. Kí sinh cùng loài
C. Cạnh tranh cùng loài
D. Quan hệ hỗ trợ
- Câu 27 : Nguyên nhân chủ yếu của cạnh trạnh cùng loài là do đâu?
A. có cùng nhu cầu sống
B. đấu tranh chống lại điều kiện bất lợi
C. đối phó với kẻ thù
D. mật độ cao
- Câu 28 : Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy, ở thời điểm ban đầu có 5000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 1,5%/năm; tỉ lệ nhập cư là 0,5%năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là?
A. Số lượng cá thể trong quần thể là 4300 cá thể
B. Số lượng cá thể trong quần thể là 4350 cá thể
C. Số lượng cá thể trong quần thể là 5700 cá thể
D. Số lượng cá thể trong quần thể là 5650 cá thể
- Câu 29 : Nhân tố sinh thái nào dưới đây không bị chi phối bởi mật độ quần thể?
A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm
B. Số lượng kẻ thù ăn thịt
C. Sự phát tán của các cá thể trong quần thể
D. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một đàn
- Câu 30 : Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm sẽ ảnh hưởng như thế nào?
A. làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể
B. làm tăng mức độ sinh sản
C. làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng
D. làm cho nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng
- Câu 31 : Ý nào không đúng đối với động vật sống thành nhóm trong tự nhiên?
A. Phát hiện kẻ thù nhanh hơn
B. Có lợi trong việc tìm kiếm thức ăn
C. Tự vệ tốt hơn
D. Thường xuyên diễn ra sự cạnh tranh
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen