Đề ôn tập HK1 môn Toán 8 năm 2019-2020 Trường THCS...
- Câu 1 : Một tam giác đều có độ dài cạnh bằng 12,5 cm. Độ dài đường trung bình của tam giác đó là:
A. 6,3cm
B. 6,25cm
C. 37,5cm
D. 12,5cm
- Câu 2 : Một hình thang có một cặp góc đối là: 1250 và 650. Cặp góc đối còn lại của hình thang đó là:
A. 1050 ; 450
B. 1150 ; 550
C. 1150 ; 650
D. 1050 ; 650
- Câu 3 : Hình thoi có hai đường chéo bằng 12cm và 16cm. Cạnh hình thoi là:
A. 8cm
B. 6cm
C. 12cm.
D. 10cm
- Câu 4 : Đa thức M thoả mãn : \(x{y^2} + \frac{1}{3}{x^2}{y^2} + \frac{7}{2}{x^3}y = \left( {5xy} \right).M\) là
A. \(M = y + \frac{1}{{15}}x{y^2} + \frac{7}{{10}}{x^2}\)
B. \(M = \frac{1}{5}y + \frac{1}{{15}}xy + \frac{7}{{10}}{x^2}\)
C. \(M = - \frac{1}{5}y + \frac{1}{5}{x^2}y + \frac{7}{{10}}{x^2}\)
D. Một kết quả khác
- Câu 5 : Một tứ giác là hình chữ nhật nếu nó là :
A. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau
B. Hình thang có 1 góc vuông
C. Hình thang cân có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
D. Hình bình hành có 1 góc vuông
- Câu 6 : Rút gọn phân thức : \(\frac{{{x^2} - 6xy - 9{y^2}}}{{{x^2} - 9{y^2}}}\) ta được:
A. \(\frac{{x - 3y}}{{x + 3y}}\)
B. \(\frac{{x - 2y}}{{x + 3y}}\)
C. \(\frac{{x + 2y}}{{x - 3y}}\)
D. \(\frac{{x + y}}{{x - 4y}}\)
- Câu 7 : Kết qủa của phép tính \(\frac{{6{x^2} + 15x}}{{3x - 4}}.\frac{{3{x^2} - 4x}}{{4{x^2} - 25}}\) là:
A. \(\frac{{ - 3{x^2}}}{{5 - 2x}}\)
B. \(\frac{{3{x^2}}}{{2x - 5}}\)
C. \(\frac{{3x}}{{2x - 5}}\)
D. \(\frac{{3{x^2}}}{{2x+ 5}}\)
- Câu 8 : Tổng số đo các góc của hình 7 cạnh là :
A. 5400
B. 6000
C. 9000
D. 7300
- Câu 9 : Trong các hình sau hình nào không có trục đối xứng ?
A. Hình thang cân
B. Hình chữ nhật
C. Hình thoi
D. Hình bình hành
- Câu 10 : Kết quả của phép tính \(\frac{{15{x^2}}}{{17{y^4}}}.\frac{{34{y^5}}}{{15{x^3}}} = \)
A. \(\frac{{10x}}{{3y}}\)
B. \(\frac{{10y}}{{3x}}\)
C. \(\frac{{2y}}{x}\)
D. \(\frac{{10x + y}}{{3xy}}\)
- Câu 11 : Kết quả của phép tính \(\frac{{{x^2} + 4x + 4}}{{2x - 6}}:\frac{{x + 2}}{{x - 3}} = \)
A. \(\frac{{x + 2}}{2}\)
B. x+2
C. x
D. x/2
- Câu 12 : Một tứ giác là hình thoi nếu nó là :
A. Tứ giác có 1 đường chéo là phân giác của 1 góc
B. Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau
C. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc
D. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc
- Câu 13 : Một căn phòng hình vuông cạnh 6m được lát gạch men hình vuông cùng cỡ thì hết 225 viên( không viên nào bị cắt xén). Khi đó độ dài cạnh viên gạch men là:
A. 40 cm
B. 15 cm
C. 2,6 cm
D. 16 cm
- Câu 14 : x2 – x + \(\frac{1}{4}\) bằng:
A. \({\left( {1 - x} \right)^2}\)
B. \({\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2}\)
C. \({\left( {x - \frac{1}{4}} \right)^2}\)
D. \({\left( {x +\frac{1}{2}} \right)^2}\)
- Câu 15 : Tính (x+\(\frac{1}{4}\))2 ta được :
A. x2 +\(\frac{1}{2}\)x +\(\frac{1}{8}\)
B. x2 +\(\frac{1}{2}\)x +\(\frac{1}{16}\)
C. x2 -\(\frac{1}{2}\)x +\(\frac{1}{4}\)
D. x2 -\(\frac{1}{2}\)x -\(\frac{1}{4}\)
- Câu 16 : Phân tích đa thức :5x3-20x thành nhân tử ta được
A. x(5x - 2)2
B. 5x(x + 4)(x - 4)
C. 5x(x - 2)2
D. 5x(x + 2)(x - 2)
- Câu 17 : Đa thức Q trong đẳng thức \(\frac{{x - 2}}{{2{x^2} + 3}} = \frac{{2{x^2} - 4x}}{Q}\) là :
A. Q= 6x2 - 4x
B. Q= 6x3 + 9
C. Q= 4x3 + 6x
D. Q= 4x2 + 6
- Câu 18 : Tính (x - y)(2x - y) ta được :
A. 2x2 -3xy + y2
B. 2x2 + 3xy - y2
C. 2x2 –xy + y2
D. 2x2 + 3xy + y2
- Câu 19 : Đa thức Q trong đẳng thức \(\frac{{x - 2}}{{2{x^2} + 3}} = \frac{{2{x^2} - 4x}}{Q}\) là :
A. Q= 4x2 + 6
B. Q= 6x2 - 4x
C. Q= 4x3 + 6x
D. Q= 6x3 + 9
- Câu 20 : x2 – x + \(\frac{1}{4}\) bằng:
A. \({\left( {x +\frac{1}{2}} \right)^2}\)
B. \({\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2}\)
C. \({\left( {x +\frac{1}{8}} \right)^2}\)
D. \({\left( {x +\frac{1}{4}} \right)^2}\)
- Câu 21 : Rút gọn phân thức : \(\frac{{{x^2} + 6xy + 9{y^2}}}{{{x^2} - 9{y^2}}}\) ta được:
A. \(\frac{{x- y}}{{x - 3y}}\)
B. \(\frac{{x + y}}{{x - 2y}}\)
C. \(\frac{{x + 2y}}{{x - 3y}}\)
D. \(\frac{{x + 3y}}{{x - 3y}}\)
- Câu 22 : Tính (x+\(\frac{1}{{4}}\))2 ta được :
A. x2 +\(\frac{1}{{2}}\)x +\(\frac{1}{{16}}\)
B. x2 +\(\frac{1}{{2}}\)x +\(\frac{1}{{6}}\)
C. x2 -\(\frac{1}{{2}}\)x -\(\frac{1}{{4}}\)
D. x2 -\(\frac{1}{{2}}\)x +\(\frac{1}{{4}}\)
- Câu 23 : Hình thoi có hai đường chéo bằng 12cm và 16cm. Cạnh hình thoi là giá trị nào trong các giá trị sau:
A. 10cm
B. 12cm.
C. 8cm
D. 6cm
- Câu 24 : Phân tích đa thức :5x3-20x thành nhân tử ta được :
A. x(5x - 2)2
B. 5x(x + 2)(x - 2)
C. 5x(x + 4)(x - 4)
D. 5x(x - 2)2
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1 Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân - Luyện tập - Toán 8
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1 Nhân đơn thức với đa thức
- - Trắc nghiệm Hình học 8 Bài 1 Tứ giác
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 2 Nhân đa thức với đa thức
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 3 Những hằng đẳng thức đáng nhớ
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 4 Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 5 Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 6 Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
- - Trắc nghiệm Toán 8 Bài 7 Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức