Đề thi giữa kì 2 Địa Lí 12 !!
- Câu 1 : Vùng trồng dừa lớn nhất nước ta hiện nay:
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
- Câu 2 : Điều kiện ít hấp dẫn nhất đối với các nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực cộng nghiệp ở nước ta hiện nay là:
A. thị trường tiêu thụ sẩn phẩm.
B. chính sách phát triển công nghiệp
C. dân cư, nguồn lao động.
D. cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng.
- Câu 3 : Đặc trưng không phải của nền nông nghiệp hàng hóa là
A. Sử dụng nhiều máy móc, vật tư, công nghệ mới.
B. Nông sản được sản xuất theo hướng đa canh
C. Người sản xuất quan tâm đến thị trường tiêu thụ sản phẩm.
D. Sản xuất chuyên canh một hoặc một số ít loại nông sản.
- Câu 4 : Biện pháp vững chắc, hiệu quả nhất để hoàn thiện cơ cấu công nghiệp nước ta là
A. ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
B. đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp.
C. hạ giá thành sản phẩm
D. đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.
- Câu 5 : Cho bảng số liệu.
A. Trong giai đoạn 2005-2014, TD và MN Bắc Bộ là vùng có diện tích rừng tăng nhiều nhất, với mức tăng 1025,4 nghìn ha.
B. Trong giai đoạn 2005-2014, diện tích rừng ở tất cả các vùng của nước ta đều tăng.
C. Bắc Trung Bộ là vùng có độ che phủ rừng (năm 2014) cao nhất cả nước, với hơn 56,5%.
D. TD và MN Bắc Bộ là vùng có diện tích rừng lớn nhất cả nước (năm 2014), chiếm hơn 39,0%.
- Câu 6 : Ở nước ta, ngành công nghiệp được xem là cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng và phải “đi trước một bước” là:
A. công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
B. công nghiệp khai thác dầu khí.
C. công nghiệp cơ khí.
D. công nghiệp điện lực.
- Câu 7 : Cho biểu đồ về GDP theo thành phần kinh tế của nước ta:
A. Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 đến năm 2015.
B. Quy mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2010 và 2015.
C. Quy mô giá trị GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2010 và 2015.
D. Quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của nước ta năm 2010 và 2015.
- Câu 8 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết trung tâm du lịch nào có ý nghĩa quốc gia?
A. Đà Nẵng
B. Vinh.
C. Đông Hà
D. Đồng Hới.
- Câu 9 : Trong những năm gần đây, cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta chuyển dịch theo hướng:
A. Giảm mạnh tỉ trọng của khu vực nhà nước, tăng tỉ trọng của khu vực ngoài nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Giảm tỉ trọng của khu vực nhà nước, tăng tỉ trọng của khu vực ngoài nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng chậm.
C. Tăng tỉ trọng của khu vực nhà nước và ngoài nhà nước, giảm khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Tăng tỉ trọng của khu vực nhà nước, giảm tỷ trọng của khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
- Câu 10 : Theo cách phân loại hiện hành, các ngành công nghiệp nước ta có:
A. 2 nhóm với 19 ngành
B. 4 nhóm với 23 ngành.
C. 3 nhóm với 29 ngành
D. 5 nhóm với 32 ngành.
- Câu 11 : Năng suất lương thực tăng mạnh chủ yếu là do:
A. Tăng diện tích
B. Sử dụng các biện pháp thâm canh
C. Đưa các giống mới vào sản xuất
D. Ít thiên tai xảy ra
- Câu 12 : Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là:
A. Hà Nội – Lào Cai.
B. Hà Nội – TP Hồ Chí Minh.
C. Lưu Xá – Kép – Bãi Cháy
D. Hà Nội - Thái Nguyên.
- Câu 13 : Tổng chiều dài đường sắt nước ta là:
A. 3134
B. 1343.
C. 4134.
D. 3143
- Câu 14 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết các trung tâm du lịch của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. Hạ Long, Thái Nguyên.
B. Thái Nguyên, Việt Trì.
C. Hạ Long, Lạng Sơn.
D. Hạ Long, Điện Biên Phủ.
- Câu 15 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết quy mô dân số các đô thị ở vùng đồng bằng sông Hồng xếp theo tứ tự giảm dần là:
A. Hà Nội, Nam Định, Hải Phòng, Hải Dương.
B. Hà Nội, Nam Định, Hải Dương, Hải Phòng.
C. Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Hải Dương.
D. Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Nam Định.
- Câu 16 : ccó GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) cao nhất ở Duyên Hải Nam Trung Bộ?
A. Bình Thuận.
B. Khánh Hòa.
C. Quảng Ngãi.
D. Bình Định.
- Câu 17 : Cho biểu đồ:
A. Diện tích lúa hè thu giảm liên tục, lúa khác tăng.
B. Diện tích lúa khác, lúa hè thu tăng liên tục.
C. Sản lượng lúa tăng liên tục qua các năm.
D. Diện tích lúa hè thu lớn hơn diện tích lúa khác.
- Câu 18 : Cho biểu đồ về dân số thành thị và dân số nông thôn:
A. Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu dân số phân theo thành thị - nông thôn giai đoạn 1990-2014.
B. Biểu đồ thể hiện tốc quy mô và cơ cấu dân số phân theo thành thị - nông thôn giai đoạn 1990-2014.
C. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi số dân phân theo thành thị - nông thôn giai đoạn 1990-2014.
D. Biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số phân theo thành thị - nông thôn giai đoạn 1990-2014.
- Câu 19 : Cho bảng số liệu
A. Biểu đồ miền
B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ tròn
- Câu 20 : Cà Ná là nơi nổi tiếng nước ta với sản phẩm:
A. muối.
B. nước mắm.
C. đồ hộp.
D. tôm đông lạnh.
- Câu 21 : Than Antraxit tập trung chủ yếu ở:
A. Thái Nguyên.
B. Quảng Ninh.
C. Cà Mau.
D. Lạng Sơn.
- Câu 22 : Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì:
A. có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn.
B. có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
C. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
D. có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú.
- Câu 23 : Cho biểu đồ về GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014:
A. Quy mô GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.
B. Tốc độ tăng trưởng GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.
C. Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.
D. Giá trị GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.
- Câu 24 : Cho biểu đồ.
A. Cây lương thực có hạt có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.
B. Cây công nghiệp hàng năm có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.
C. Cây công nghiệp lâu năm có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.
D. Cây ăn quả có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.
- Câu 25 : Ngư trường trọng điểm số 1 hiện nay của nước ta là:
A. Hải Phòng - Quảng Ninh.
B. 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
C. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.
D. Cà Mau - Kiên Giang.
- Câu 26 : Ở Việt Nam hiện nay việc chăn nuôi trâu bò hướng chủ yếu vào mục đích:
A. cung cấp thịt sữa.
B. cung cấp sức kéo
C. cung cấp da.
D. cung cấp phân bón
- Câu 27 : Tiềm năng thủy điện ở hệ thống Sông Hồng chiếm:
A. 19% cả nước
B. 37% cả nước.
C. 29% cả nước.
D. 34% cả nước.
- Câu 28 : Ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta không phải là ngành:
A. đem lại hiệu quả kinh tế cao.
B. dựa hoàn toàn vào vốn đầu tư của nước ngoài.
C. có thế mạnh lâu dài.
D. Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển.
- Câu 29 : Vùng có diện tích chè lớn nhất cả nước là:
A. Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
- Câu 30 : Thế mạnh đặc biệt trong việc phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là do:
A. có nhiều giống cây trồng cận nhiệt và ôn đới.
B. nguồn nước tưới đảm bảo quanh năm.
C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.
D. đất feralit trên đá phiến, đá vôi chiếm diện tích lớn.
- Câu 31 : Cho bảng số liệu
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ kết hợp.
D. Biểu đồ đường
- Câu 32 : Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác thuỷ điện ở nước ta là:
A. sự phân mùa của khí hậu làm lượng nước không đều.
B. sông ngòi của nước ta có lưu lượng nhỏ.
C. miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn yếu.
D. sông ngòi ngắn dốc, tiềm năng thuỷ điện thấp.
- Câu 33 : Đây là một trong những phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta:
A. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác
B. Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp linh hoạt.
C. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.
D. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
- Câu 34 : Ở nước ta, điều kiện tự nhiên thuận lợi hàng đầu để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp là:
A. khí hậu cận xích đạo, khô nóng quanh năm.
B. đất badan giàu dinh dưỡng, khí hậu cận xích đạo.
C. đất feralit phân bố trên các cao nguyên xếp tầng.
D. đất badan có tầng phong hóa dày, mưa theo mùa.
- Câu 35 : Ở nước ta, Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, trong đó chủ yếu là do:
A. có đường bờ biển dài, ít đảo ven bờ.
B. bờ biển có nhiều vũng vịnh, thềm lục địa sâu.
C. Nhiều bãi tôm, bãi cá, vịnh biển đẹp.
D. kinh tế phát triển nhanh, nhu cầu vận tải lớn.
- Câu 36 : Vùng nào sau đây là vùng đứng đầu cả nước về diện tích lúa:
A. Đồng bằng sông Cửu Long
B. Đông Nam Bộ
C. Đồng bằng sông Hồng
D. Trung du miền núi phía Bắc
- Câu 37 : Công nghiệp năng lượng được phân thành:
A. Công nghiệp khai thác than và Công nghiệp khai dầu khí
B. Công nghiệp khai thác nguyên nhiên liệu và sản xuất điện
C. Công nghiệp khai thác than và sản xuất điện
D. Công nghiệp thủy điện và Công nghiệp nhiệt điện.
- Câu 38 : Vùng bờ biển tập trung nhiều bãi tắm đẹp có giá trị hàng đầu đối với hoạt động du lịch biển ở nước ta là:
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
- Câu 39 : Lần đầu tiên, cán cân xuất nhập khẩu của nước ta tiến tới sự cân đối vào năm:
A. 1993.
B. 1992.
C. 1991
D. 1990
- Câu 40 : Cho biểu đồ về diện tích các loại cây trồng nước ta:
A. Quy mô và cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta.
B. Cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta.
C. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta.
D. Quy mô diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta
- Câu 41 : Ngành không thuộc công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là:
A. dệt – may, da, giầy.
B. chế biến gạo, ngô xay xát.
C. sản xuất rượu, bia, nước ngọt.
D. chế biến chè, cà phê, thuốc lá.
- Câu 42 : Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta là ngành:
A. công nghiệp khai thác.
B. công nghiệp chế biến.
C. công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí, nước.
D. công nghiệp chế biến và công nghiệp khai thác.
- Câu 43 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết trong tỉnh nào của vùng Tây Nguyên trồng nhiều cà phê nhất?
A. Lâm Đồng
B. Đắk Nông.
C. Đắk Lắk
D. Gia Lai.
- Câu 44 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 và trang 4-5,cho biết Khu kinh tế ven biển Chu Lai thuộc tỉnh nào sau đây ?
A. Phú Yên.
B. Bình Định.
C. Quảng Ngãi.
D. Quảng Nam.
- Câu 45 : Năng suất lúa của nước ta trong thời gian gần đây tăng nhanh chủ yếu do:
A. Kinh nghiệm người dân được phát huy.
B. Mở rộng diện tích trồng lúa.
C. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.
D. Thời tiết ổn định hơn so với giai đoạn trước.
- Câu 46 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng khai thác hải sản ở nước ta tăng nhanh trong thời gian gần đây là
A. Tăng số lượng tàu thuyền và công suất của tàu.
B. Phát triển công nghiệp chế biến.
C. Mở rộng thị trường.
D. Ngư dân có nhiều kinh nghiệm.
- Câu 47 : Hoạt động du lịch biển của các tỉnh phía Nam có thể diễn ra quanh năm vì:
A. Giá cả hợp lý.
B. Nhiều bãi biển đẹp.
C. Không có mùa đông lạnh.
D. Cơ sở lưu trú tốt.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)