Đề thi thử THPT Quốc Gia ĐH Môn Sinh năm 2015 - Đ...
- Câu 1 : Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại A, Số nuclêôtit loại A trên mạch 1 của gen là:
A 448.
B 112.
C 336.
D 224.
- Câu 2 : Một gen có chiều dài 5100 . Gen phiên mã 5 lần, số liên kết hoá trị được hình thành giữa các nuclêôtit trong quá trình phiên mã là:
A 46469.
B 5996.
C 47968.
D 7495.
- Câu 3 : Ở operon Lac, nếu có một đột biến làm mất một đoạn ADN thì trường hợp nào sau đây sẽ làm cho tất cả các gen cấu trúc không tổng hợp được prôtêin.
A Mất vùng khởi động (P).
B Mất gen điều hoà.
C Mất vùng vận hành.
D Mất một gen cấu trúc.
- Câu 4 : Cho một vi khuẩn (vi khuẩn này không chứa plasmid và AND của nó được cấu tạo từ N15) vào môi trường nuôi chỉ có N14. Sau 3 thế hệ sinh sản, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng để thu lấy các phân tử ADN. Trong các phân tử ADN này, loại ADN chỉ có N15 (không có N14) chiếm tỉ lệ:
A
B
C
D
- Câu 5 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd x AaBbdd có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình lần lượt là:
A 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 và 3 : 3 : 1 : 1.
B 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 và 3 : 3 : 1 : 1.
C 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 và 3 : 3 : 1 : 1.
D 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 và 9 : 3 : 1 : 1.
- Câu 6 : Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng được F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2 gồm có 56,25% cây cho hoa đỏ; 37,5% cây cho hoa vàng; 6,25% cây cho hoa trắng. Cho F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ:
A 25% cây cho hoa vàng; 50% cây cho hoa đỏ; 25% cây cho hoa trắng.
B 25% cây cho hoa đỏ; 75% cây cho hoa vàng.
C 25% cây cho hoa đỏ; 50% cây cho hoa vàng; 25% cây cho hoa trắng.
D 75% cây cho hoa trắng; 25% cây cho hoa vàng.
- Câu 7 : Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là:
A ADN.
B ARN.
C Prôtêin.
D ADN và prôtêin.
- Câu 8 : Khi nói về chọn lọc tự nhiên, kết luận nào sau đây không đúng ?
A Chọn lọc tự nhiên không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi.
B Chọn lọc tự nhiên tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn so với đào thải alen lặn.
C Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lí được chọn lọc tự nhiên tích luỹ biến dị theo một hướng.
D Chọn lọc tự nhiên trực tiếp loại bỏ các kiểu hình kém thích nghi chứ không trực tiếp loại bỏ kiểu gen
- Câu 9 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Biết cá gen nằm trên các NST khác nhau. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ:
A 3,125%.
B 28,125%.
C 42,1875%.
D 9,375%.
- Câu 10 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 40% thì ở đời con của phép lai
A 15,75%.
B 4,5%.
C 14,25%.
D 12%.
- Câu 11 : Một nhóm cá thể của một loài chim di cư từ đất liền ra đảo. Giả sử rằng tất cả các cá thể đều đến đích an toàn và hình thành lên một quần thể mới. Nhân tố tiến hoá đầu tiên làm cho tần số alen ở quần thể này khác so với tần số alen ở quần thể gốc là:
A Các yếu tố ngẫu nhiên.
B Chọn lọc tự nhiên.
C Giao phối không ngẫu nhiên.
D Đột biến.
- Câu 12 : Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào có kiểu gen người ta thấy ở 100 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen. Loại giao tử có kiểu gen AB chiếm tỉ lệ:
A 47,5%.
B 40%.
C 5%.
D 45%.
- Câu 13 : Xét các quá trình sau:
A 1, 2.
B 3, 4.
C 1, 3, 4.
D 2, 3, 4.
- Câu 14 : Trên một đơn vị tái bản của ADN có 30 đoạnokazaki. Số đoạn mồi cần được cung cấp cho đơn vị tái bản này là:
A 30.
B 31.
C 32.
D 62.
- Câu 15 : Hạt phấn của hoa mướp rơi lên đầu nhuỵ của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhuỵ của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào ?
A Cách li cơ học.
B Cách li sinh thái.
C Cách li tập tính.
D Cách li không gian.
- Câu 16 : Trong điều kiện mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd x aaBbdd, cá thể chỉ có một tính trạng trội ở đời F1 chiếm tỉ lệ:
A 37,5%.
B 31,25%.
C 18,75%.
D 50%.
- Câu 17 : Khi nói về sự tác động qua lại giữa quần xã và môi trường sống trong quá trình diễn thế sinh thái, hãy chọn kết luận đúng.
A Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế, các điều kiện tự nhiên của môi trường không bị thay đổi.
B Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
C Trong tất cả các quá trình diễn thế, nguyên nhân gây ra đều được bắt đầu từ những thay đổi của ngoại cảnh dẫn tới gây ra biến đổi quần xã.
D Sự biến đổi của điều kiện môi trường không phải là nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái của quần xã.
- Câu 18 : Ví dụ nào sau đây là ví dụ về quan hệ hỗ trợ cùng loài ?
A Các con đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
B Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc gần nhau.
C Chim nhạn bể và chim cò cùng làm tổ chung.
D Khi thiếu thức ăn, ở một số động vật sử dụng cá thể cùng loài làm thức ăn.
- Câu 19 : Bệnh phêninkêto niệu:
A Do đột biến trội nằm trên NST thường gây ra.
B Cơ thể người bệnh không có enzim chuyển hoá tirôzin thành phêninalanin.
C Nếu áp dụng chế độ ăn có ít phêninalannin ngay từ nhỏ thì hạn chế được bệnh nhưng đời con vẫn có gen bệnh.
D Do gen đột biến lặn nằm trên NST giới tính gây ra.
- Câu 20 : Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể thứ hai có 300 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể hai di cư vào quần thể một tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen AA có tỉ lệ:
A 0,55.
B 45.
C 0,3025.
D 0,495.
- Câu 21 : Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là:
A Bộ NST tồn tại theo từng cặp tương đồng.
B Tế bào sinh dưỡng mang bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau.
C Không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ).
D Hàm lượng ADN ở trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội.
- Câu 22 : Ở trường hợp nào sau đây, quần thể không tăng trưởng về kích thước ?
A Quần thể có kích thước lớn hơn kích thước tối thiểu.
B Quần thể có kích thước đạt tối đa hoặc kích thước dưới tối thiểu.
C Quần thể có kích thước dưới mức tối đa.
D Quần thể đang biến động số lượng cá thể.
- Câu 23 : Chỉ có ba loại ribônuclêôtit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền ?
A 3 loại.
B 8 loại.
C 9 loại.
D 27 loại.
- Câu 24 : Loại bệnh di truyền nào sau đây được phát sinh ở đời con mà nguyên nhân chủ yếu là do người mẹ đã ngoài 35 tuổi sinh ra:
A Bệnh đao.
B Bệnh mù màu.
C Bệnh máu khó đông.
D Bệnh bạch tạng.
- Câu 25 : Tập hợp nào sau đây là dòng thuần ?
A 100% cá thể đều có kiểu gen AaBbDd.
B 100% cá thể đều có kiểu gen ABDE.
C 100% cá thể đều có kiểu gen aabbDD.
D 50% cá thể đều có kiểu gen aaBBdd.
- Câu 26 : Quần thể của loài nào sau đây có kích thước bé nhất ?
A Loài ưu thế.
B Loài thứ yếu.
C Loài ngẫu nhiên.
D Loài chủ chốt.
- Câu 27 : Trong quá trình giảm phân của giới đực, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của giới cái, NST mang gen B ở một số tế bào không phân li trong giảm phân II. Ở phép lai ♂AaBb x ♀AaBb, quá trình thụ tinh giữa các giao tử đột biến sẽ tạo ra những loại thể đột biến nào sau đây ?
A Thể bốn, thể ba, thể một, thể không.
B Thể ba kép, thể bốn, thể một kép, thể không.
C Thể bốn, thể không.
D Thể ba kép, thể ba, thể một, thể một kép.
- Câu 28 : Câu 47 : Quy trình giao phối không ngẫu nhiên:
A Bao gồm tự thụ phấn, thụ phấn chéo, giao phối cận huyết.
B Làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể
C Làm giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp có trong quần thể
D Không làm thay đổi tính đa dạng di truyền của quần thể
- Câu 29 : Một cơ thể đực có kiểu gen . Có 200 tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó có 20% tế bào có hoán vị gen A và a, có 30% tế bào có hoán vị giữa D và d. Loại tinh trùng mang gen ab de có tỉ lệ:
A 50%.
B 18,75%.
C 75%.
D 12,5%.
- Câu 30 : Ở một loài giao phối, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,6; a là 0,4 và tần số B là 0,7; b là 0,3. Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân cao, hoa tắng chiếm tỉ lệ:
A 4,32%.
B 3,24%.
C 7,56%.
D 5,76%.
- Câu 31 : Dạng đột biến nào sau đây thường làm cho thể đột biến bị chết hoặc mất khả năng sinh sản ?
A Đột biến chuyển đoạn NST.
B Đột biến lặp đoạn NST.
C Đột biến đảo đoạn NST.
D Đột biến mất đoạn NST.
- Câu 32 : Một gen có chiều dài 5100 . Gen phiên mã 5 lần, số liên kết hoá trị được hình thành giữa các nuclêôtit trong quá trình phiên mã là:
A 46469.
B 5996.
C 47968.
D 7495.
- Câu 33 : Hãy chọn kết luận đúng về mối quan hệ giữa gen, mARN, prôtêin ở sinh vật nhân chuẩn.
A Biết được trình tự các bộ ba ở trên mARN thì sẽ biết được trình tự các axit amin trên chuỗi pôlipeptit.
B Biết được trình tự các axit amin trên chuỗi pôlipeptit thì sẽ biết được trình tự các nuclêôtit trên mARN.
C Biết được trình tự các nuclêôtit của gen thì sẽ biết được trình tự các axit amin ở trên chuỗi pôlipeptit.
D Biết được trình tự các nuclêôtit ở trên mARN thì sẽ biết được trình tự các axit amin trên chuỗi pôlipeptit.
- Câu 34 : Ở một phân tử mARN, tính từ mã mở đầu đến mã kết thúc có tổng số 690 nuclêôtit. Phân tử mARN này tiến hành dịch mã có 10 ribôxôm trượt qua một lần, số lượng axit amin (aa) mà môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã là:
A 6890 aa.
B 2290 aa.
C 1310 aa.
D 6910 aa.
- Câu 35 : Sử dụng cônsixin để gây đột biến đa bội hoá thì phải tác động vào pha nào của chu kì tế bào ?
A Pha S.
B Pha G1.
C Pha G2.
D Pha M.
- Câu 36 : Khoảng cách giữa các gen A, B, C trên một NST như sau: giữa A và C bằng 41cM; giữa A và B bằng 7cM; giữa B và C bằng 34cM. Trong số các loại giao tử của cơ thể , loại giao tử có tỉ lệ thấp nhất là:
A và
B aBc và AbC
C ABc và abC
D Abc và aBC
- Câu 37 : Để chuyển gen vào động vật, phương pháp thông dụng nhất là:
A Biến nạp.
B Cấy truyền phôi.
C Vi tiêm.
D Cấy nhân có gen đã cải biến.
- Câu 38 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số 40% thì ở đời con của phép lai x , loại kiểu hình A-B-dd có tỉ lệ bao nhiêu ?
A 15,75%.
B 4,5%.
C 14,25%.
D 12%.
- Câu 39 : Xét các ví dụ sau:1- Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá. 2- Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.3- Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh.4- Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.Những ví dụ nào phản ánh mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm ?
A 1, 2, 3.
B 1, 3.
C 2, 3.
D 1, 3, 4.
- Câu 40 : Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích được Fb. Lấy 4 cây Fb, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 2 cây thân thấp, hoa trắng là:
A
B
C
D
- Câu 41 : Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây sẽ làm chậm tốc độ tuần hoàn vật chất của các nguyên tố ?
A Thực vật bậc cao.
B Vi sinh vật.
C Động vật.
D Vi tảo và rong rêu.
- Câu 42 : Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào có kiểu gen người ta thấy ở 100 tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị gen. Loại giao tử có kiểu gen AB chiếm tỉ lệ:
A 47,5%.
B 40%.
C 5%.
D 45%.
- Câu 43 : Xét hai cặp gen Aa và Bb quy định hai cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể đang cân bằng về di truyền, A có tần số 0,4; B có tần số 0,5. Lấy một cá thể mang hai tính trạng trội về hai cặp gen nói trên, xác xuất để được cá thể thuần chủng là:
A
B
C
D
- Câu 44 : Trùng roi sống trong ruột mối thuộc mối quan hệ:
A Kí sinh.
B Cộng sinh.
C Hội sinh.
D Hợp tác.
- Câu 45 : Xét các quá trình sau:1- Tạo cừu Dolli. 2- Tạo giống dâu tằm tam bội 3- Tạo giống bông kháng sâu hại.4- Tạo chuột bạch có gen của chuột cống. Những quá trình nào thuộc ứng dụng của công nghệ gen?
A 1, 2.
B 3, 4.
C 1, 3, 4.
D 2, 3, 4.
- Câu 46 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng có da bình thường nhưng có em trai của chồng và bố của vợ bị bạch tạng. Nếu cặp vợ chồng này sinh hai đứa con thì xác suất để có ít nhất một đứa bình thường là bao nhiêu ?
A
B
C
D
- Câu 47 : Trong quá trình tiến hoá, nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn biến dị chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên ?
A Giao phối.
B Đột biến.
C Di – nhập gen.
D Các yếu tố ngẫu nhiên.
- Câu 48 : Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, chướng ngại địa lí (cách li địa lí) có vai trò:
A Ngăn ngừa sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể.
B Quy định chiều hướng của chọn lọc tự nhiên.
C Hình thành các đặc điểm thích nghi mới.
D Định hướng quá trình tiến hoá.
- Câu 49 : Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây không đúng ?
A Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
B Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
C Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động.
D Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hoá ổ sinh thái càng mạnh.
- Câu 50 : Xét các ví dụ sau: 1- Bệnh phêninkêto niệu ở người do rối loạn chuyển hoá axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường. 2- Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau tuỳ thuộc vào độ pH của môi trường đất. 3- Loài bướm Biston betularia khi sống ở rừng bạch dương không bị ô nhiễm thì có màu trắng. Khi khu rừng bị ô nhiễm bụi than thì tất cả các bướm trắng đều bị chọn lọc loại bỏ và bướm có màu đen có màu đen phát triển ưu thế:Những ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình của kiểu gen là:
A 1, 3.
B 2.
C 2, 3.
D 1, 2.
- Câu 51 : Trong các hệ sinh thái sau đây, ở hệ sinh thái nào có nhiều chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ nhất ?
A Rừng nguyên sinh.
B Biển khơi.
C Cánh đồng lúa.
D Rừng lá kim.
- Câu 52 : Một cơ thể đực có kiểu gen . Có 200 tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó có 20% tế bào có hoán vị gen A và a, có 30% tế bào có hoán vị giữa D và d. Loại tinh trùng mang gen ab de có tỉ lệ:
A 50%.
B 18,75%.
C 75%.
D 12,5%.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen