- Các dạng bài tập DT phân li Menđen
- Câu 1 : Ở cà chua, gen quy định quả mùa đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định quả màu vàng. Người ta tiến hành lai giữa hai dòng thuần có kiểu hình quả đỏ (bố) với quả vàng (mẹ), thu được F1. Sau đó cho các cây F1 lai với cây bố gọi là phép lai A và với cây mẹ gọi là phép lai B. Tỉ lệ kiểu hình mong đợi thu được từ phép lai A và B lần lượt là:
A 50% quả màu đỏ : 50% quả màu vàng ; 100% quả màu đỏ
B 100% quả màu đỏ ; 100% quả màu vàng
C 50% quả màu đỏ : 50% quả màu vàng ; 100% quả màu vàng
D 100% quả màu đỏ ; 50% quả màu đỏ : 50% quả màu vàng
- Câu 2 : Ở cà chua, tính trạng màu quả do một lôcut gen gồm 2 alen quy định. Trong đó alen quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen quy định màu vàng. Giả sử tiến hành lai giữa một cây đồng hợp tử quả đỏ với một cây quả vàng và thu được F1. Cho các cây F1 lai với nhau (phép lai C) và cây các F1 lai với cây quả vàng (phép lai D). Tỉ lệ kiểu hình thu được từ phép lai C và D lần lượt là :
A 50% đỏ : 50% vàng ; 100% vàng.
B 100% quả đỏ ; 50% đỏ : 50% vàng.
C 100% đỏ ; 75% đỏ : 25%vàng.
D 75% đỏ : 25% vàng ; 50% đỏ : 50% vàng.
- Câu 3 : Một bệnh di truyền ở người là phênylkêtôrunia do gen lặn p nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Nếu kết hôn giữa 2 người bình thường nhưng đều mang gen bệnh thì xác suất để sinh họ đứa con đầu lòng bình thường nhưng mang gen bệnh là
A
B
C
D
- Câu 4 : Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Tiến hành lai giữa cây hoa vàng với cây hoa trắng thì ở F1 thu được các cây hoa vàng và các cây hoa trắng, sau đó cho các cây F1 tạp giao, ở F2 sẽ thu được tỉ lệ phân tính gồm:
A 15cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.
B 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa vàng.
C 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.
D 1 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng
- Câu 5 : Gen nằm trên NST thường, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa vàng. Tiến hành lai hai cây hoa đỏ với nhau, ở F1 được toàn cây hoa đỏ, sau đó cho các cây F1 tạp giao, ở F2 thu được cả cây hoa đỏ lẫn cây hoa vàng với tỉ lệ phân tính là
A 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng
B 15 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng
C 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng
D 1 cây hoa đỏ :1 cây hoa vàng
- Câu 6 : Kiểu gen của cá chép kính là Aa, cá chép vẩy là aa, kiểu gen đồng hợp AA làm trứng không nở. Phép lai giữa các cá chép kính với nhau cho kết quả là
A 3 cá chép kính : 1 cá chép vẩy.
B 1 cá chép kính : 1 cá chép vẩy.
C toàn cá chép kính.
D 2 cá chép kính : 1 cá chép vẩy.
- Câu 7 : Một loài ruồi có kiểu hình cánh xẻ. Kiểu hình này được quy định bởi một gen gồm 2 alen, được gọi là alen kiểu dại và alen cánh xẻ. Trong phép lai giữa các cá thể ruồi có kiểu hình cánh xẻ với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình là 2 cánh xẻ : 1 kiểu dại. Điều này chứng tỏ
A alen cánh xẻ là alen lặn
B đây là một ví dụ về hiện tượng tương tác gen
C ruồi cánh xẻ có kiểu gen đồng hợp tử về alen cánh xẻ
D đây là một ví dụ về alen gây chết ở trạng thái đồng hợp tử
- Câu 8 : Ở người, kiểu gen HbSHbS: thiếu máu nặng và chết trước khi trưởng thành - HbsHbs: sống bình thường - HbSHbs: thiếu máu nhẹ vẫn sống bình thường. Cặp bố mẹ có khả năng sinh con thiếu máu nặng là
A bố HbSHbS × mẹ HbSHbS.
B mẹ HbSHbS × bố HbSHbs.
C bố HbSHbs × mẹ HbsHbs.
D bố HbSHbs × mẹ HbSHbs.
- Câu 9 : Ở người tính trạng nhóm máu do một gen có 3 alen (IA, IB, I0) chi phối, trong đó IA = IB và IA, IB > I0. Hai anh em sinh đôi cùng trứng, người anh lấy vợ có nhóm máu A, sinh con có nhóm máu B; người em lấy vợ có nhóm máu B sinh con có nhóm máu A. Kiểu gen của hai anh em là
A IBIB.
B IAIA.
C IBI0.
D IAIB.
- Câu 10 : Ở người nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen: IAIA, IAI0; nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBI0; nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB; nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen I0I0. Để các con sinh ra có đủ 4 loại nhóm máu thì kiểu gen của một trong 2 bố mẹ là
A IAIA.
B I0I0.
C IAIB.
D IAI0.
- Câu 11 : Ở người, nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO , nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen IAIB. Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB. Nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải của người bố ?
A Nhóm máu B.
B Nhóm máu O.
C Nhóm máu AB.
D Nhóm máu A.
- Câu 12 : Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO , nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen IAIB. Mẹ có nhóm máu B, sinh con có nhóm máu O. Người có nhóm máu nào dưới đây không thể là bố đứa bé ?
A Nhóm máu A.
B Nhóm máu AB.
C Nhóm máu B.
D Nhóm máu O.
- Câu 13 : Một người đàn ông có nhóm máu O lấy một người vợ có nhóm máu A. sinh ra một đứa con có nhóm máu A và một đứa con có nhóm máu O. Câu nào sau đây sai ?
A Bố có kiểu gen I0I0
B Mẹ có kiểu gen IAIA
C Đứa trẻ thứ nhất có kiểu gen IAIo
D Đứa trẻ thứ hai có kiểu gen I0I0
- Câu 14 : Trong trường hợp trội không hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:
A 1 : 2 : 1
B 3 : 1
C 1 : 1
D 1 : 1 :1 :1
- Câu 15 : Ở cây bông phấn, màu hoa do 1 gen qui định. Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng thu được F1 toàn hoa hồng. Tiến hành lai giữa 2 cây hoa màu hồng với nhau sẽ thu được ở thế hệ lai
A 3 hồng : 1 đỏ.
B 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
C toàn hồng.
D 3 hồng : 1 trắng.
- Câu 16 : Đột biến mắt trắng ở ruồi giấm do một gen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y. Trong một quần thể ruồi giấm tồn tại tối đa bao nhiêu kiểu gen về tính trạng trên?
A 5
B 3
C 2
D 4
- Câu 17 : Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen của 2 alen nói trên cho thế hệ lai đồng tính ?
A 3 phép lai.
B 4 phép lai.
C 1 phép lai.
D 2 phép lai.
- Câu 18 : Ở người, màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường qui định. Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có đứa mắt nâu, có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ là
A đều dị hợp.
B đều đồng hợp trội.
C bố đồng hợp, mẹ dị hợp.
D bố dị hợp, mẹ đồng hợp.
- Câu 19 : Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu không phân biệt giới tính, trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau giữa các cá thể mang các kiểu gen của 2 alen nói trên ?
A 2 kiểu.
B 6 kiểu.
C 3 kiểu.
D 4 kiểu.
- Câu 20 : Một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen khác nhau về các alen nói trên ?
A 8 kiểu gen.
B 6 kiểu gen.
C 3 kiểu gen.
D 4 kiểu gen.
- Câu 21 : Màu lông ở trâu do một gen quy định. Một trâu đực trắng (1) giao phối với một trâu cái đen (2) đẻ lần thứ nhất ra một nghé trắng (3) . Đẻ lần thứ hai ra một nghé đen (4) . Con nghé đen lớn lên giao phối với trâu đực đen (5) . Sinh ra một cón nghé trắng (6) .
A aa, Aa,aa,Aa,Aa,aa
B Aa, Aa,aa,Aa,AA,aa
C Aa,AA hoặc Aa,aa,Aa,AA,aa
D Aa, Aa,aa,Aa,AA hoặc ,aa
- Câu 22 : Giữa biến dị tổ hợp và đột biến gen có điểm nào khác nhau?1. đột biến gen làm gen thay đổi cấu trúc còn biến dị tổ hợp thì không.2. nguyên nhân của đột biến gen chỉ là do tác nhân môi trường còn biến dị tổ hợp là do sự tổ hợp lại VCDT vốn có ở bố mẹ cho con thông qua giảm phân và thụ tinh.3. đối với tiến hóa của loài thì đột biến gen có vai trò quan trọng hơn; đột biến gen xuất hiện đột ngột, gián đoạn còn biến dị tổ hợp có thể định hướng trước.Đáp án đúng:
A 1, 2, 3
B 2, 3
C 2, 1
D 1, 3
- Câu 23 : Màu lông ở trâu do một gen quy định. Một trâu đực trắng (1) giao phối với một trâu cái đen (2) đẻ lần thứ nhất ra một nghé trắng (3) . Đẻ lần thứ hai ra một nghé đen (4) . Con nghé đen lớn lên giao phối với trâu đực đen (5) . Sinh ra một cón nghé trắng (6) .Kiểu gen của 6 con nghé theo thứ tự là
A aa, Aa,aa,Aa,Aa,aa
B Aa, Aa,aa,Aa,AA,aa
C Aa,AA hoặc Aa,aa,Aa,AA,aa
D Aa, Aa,aa,Aa,AA hoặc ,aa
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen