Đề thi thử THPT Quốc Gia ĐH Môn Sinh năm 2015- Đề...
- Câu 1 : Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
A Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.
B Các phân tử prôtêin được tạo ra đều có axit amin mêtiônin.
C Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo từng côđontrên phân tử mARN.
D Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5'→3' trên phân tử mARN.
- Câu 2 : Ở một loài, cho biết các giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh; gen A trội hoàn toàn so với gen a . Phép lai nào sau đây cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con là 8 trội : 1 lặn?
A ♂AAa × ♀AAaa
B ♂Aa × ♀AAaa
C ♂Aa × ♀AAa
D ♂Aaa × ♀AAa.
- Câu 3 : Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn liên kết với NST giới tính X. Một phụ nữ bình thường có anh trai và chồng mắc bệnh, bố mẹ của cô ấy bình thường. Xác suất để đứa con đầu lòng của vợ chồng cô ấy là con trai bình thường
A 25%
B 12,5%
C 50%
D 37,5%
- Câu 4 : Ở châu chấu, con đực (XO) có 2n= 23, con cái có 2n = 24. Giả sử trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở 1 con châu chấu đực, có một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể của cặp số 1 và nhiễm sắc thể của cặp nhiếm sắc thể giới tính đều không phân li trong giảm phân II, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Số lượng nhiễm sắc thể có trong các loại giao tử được tạo ra từ con châu chấu đực trên có thể là
A 10,11, 13
B 10,11,12,14
C 11,12,14
D 11,12,13,14.
- Câu 5 : Theo dõi quá trình nhân đôi của 1 phân tử AND, người ta thấy có 80 đoạn Okazaki, 90 đoạn mồi được tạo ra. Số đơn vị tái bản trên phân tử AND đó là
A 5
B 2
C 10
D 1
- Câu 6 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy đinh quả vàng; Gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Khi lai hai giống cà chua thuần chủng quả đỏ, dài với quả vàng, tròn được F1 đều là cà chua quả đỏ, tròn. Cho các cây F1 giao phấn được F2 gồm 1604 cây, trong đó có 901 cây cho quả đỏ, tròn. Không có đột biến xảy ra. Sự di truyền đồng thời của hai cặp tính trạng màu sắc và hình dạng quả cà chua chịu sự chi phối bởi quy luật di truyền nào?
A Quy luật phân ly.
B Quy luật liên kết gen hoàn toàn.
C Quy luật hoán vị gen với tần số 25%.
D Quy luật phân ly độc lập hoặc quy luật hoán vị gen với tần số 50%.
- Câu 7 : Một gen cấu trúc dài 0,408 micrômet có tỉ lệ .
A A=T=419 ; G=X=721
B A=T=720 ; G=X=480
C A=T=719 ; G=X=481
D A=T=721 ; G=X= 479.
- Câu 8 : Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng (phép lai thuận) được F1 gồm 100% vảy đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 gồm 2 loại kiểu hình với tỷ lệ: 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng gồm toàn cá cái. Cho rằng không có đột biến phát sinh. Nếu thực hiện phép lai nghịch với phép lai trên thì sự phân ly về kiểu gen và kiểu hình ở F2 tương ứng là:
A 1XA XA : 1XA Xa : 1XA Y : 1XaY; 3 vảy đỏ : 1 vảy trắng (toàn con đực).
B 1XA XA : XaY; 1cái vảy đỏ : 1 đực vảy trắng.
C 1XA Xa : 1Xa Xa : 1XA Y : 1XaY; 1đực vảy đỏ : 1 đực vảy trắng : 1 cái vảy đỏ : 1 cái vảy trắng.
D 1XA XA : XaY; 1 đực vảy đỏ : 1cái vảy trắng.
- Câu 9 : Một quần thể động vật ở thế hệ xuất phát (P), khi chưa xẩy ra ngẫu phối có : Tần số của alen A ở phần đực trong quần thể là 0,8; tần số của alen a ở phần đực trong quần thể là 0,2 ; tần số của alen A ở phần cái trong quần thể là 0,4; tần số của a ở phần cái trong quần thể là 0,6. Biết rằng các alen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu quần thể này thực hiện ngẫu phối thì cấu trúc di truyền ở trạng thái cân bằng di truyền sẽ là :
A 0,48AA + 0,36Aa + 0,16aa = 1
B 0,36AA + 0,16Aa + 0,48aa = 1
C 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1
D 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1
- Câu 10 : Ở ngô, cặp gen AA quy định hạt màu xanh, Aa quy định hạt màu tím, cặp aa quy định hạt màu trắng; Gen B quy định hạt trơn, gen b quy định hạt nhăn, gen B át hoàn toàn gen b. Các cặp gen trên di truyền độc lập với nhau. Cho 2 dòng ngô thuần chủng hạt xanh, trơn và hạt trắng, nhăn giao phấn với nhau được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn được F2 có kết quả như thế nào về kiểu hình?
A 6 tím, trơn : 3 xanh, trơn : 3 trắng, trơn : 2 tím, nhăn : 1 xanh , nhăn : 1 trắng, nhăn.
B 3 tím, trơn : 6 xanh, trơn : 1 trắng, trơn : 3 tím, nhăn : 2 xanh , nhăn : 1 trắng, nhăn.
C 6 xanh, trơn : 3 tím, trơn : 1 xanh , nhăn : 2 tím, nhăn : 3 trắng, trơn : 1 trắng, nhăn.
D 6 tím, trơn : 3 xanh, trơn : 3 trắng, trơn : 1 tím, nhăn : 2 xanh , nhăn : 1 trắng, nhăn.
- Câu 11 : Ở một loài thực vật, cho 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi từng cặp gen tương ứng được F1 đồng loạt thân cao, hạt vàng. Cho các cây F1 giao phấn với cây chưa biết kiểu gen được F2 có tỷ lệ kiểu hình : 56,25% cây thân cao, hạt vàng : 37,5% cây thân thấp, hạt tím : 6,25% cây thân thấp hạt trắng. biết không xảy ra đột biến. Kết luận nào sau đây là không đúng về sự di truyền của các tính trạng trên?
A Tính trạng chiều cao cây và màu sắc hạt đều di truyền theo quy luật tương tác gen.
B Tính trạng chiều cao cây và màu sắc hạt di truyền theo quy luật hoán vị gen.
C Tính trạng chiều cao cây và màu sắc hạt có tỷ lệ kiểu hình ở F2 tương ứng là 9 cao : 7 thấp và 9 vàng : 6 tím : 1 trắng.
D Cặp gen quy định chiều cao cây liên kết hoàn toàn với cặp gen quy định màu sắc hạt.
- Câu 12 : Ở người, bệnh bạch tạng do 1gen gồm 2 alen (A,a) thuộc NST thường chi phối,nếu có alen A thì da bình thường. Có hai người phụ nữ đều có mẹ bị bạch tạng, bố của họ không mang gen gây bệnh, họ lấy chồng da bình thường. Người phụ nữ thứ nhất sinh 1 con gái da bình thường (tên là An), người phụ nữ thứ 2 sinh 1 con trai da bình thường (tên là Bình). Bình và An lấy nhau. Hãy dự đoán xác suất cặp vợ chồng Bình và An sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng là
A
B
C
D
- Câu 13 : Quy trình nào sau đây đúng với quy trình tạo giống thuần bằng nguồn biến dị tổ hợp ?
A Chọn lọc biến dị → tạo dòng thuần.
B Tạo dòng thuần → lai giống tạo biến dị tổ hợp → chọn lọc tạo dòng thuần.
C Lai giống tạo biến dị tổ hợp ® chọn lọc tạo dòng thuần.
D Tạo dòng thuần → lai giống → tạo dòng thuần.
- Câu 14 : Trong lịch sử tiến hóa các loài xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lí hơn các loài xuất hiện trước vì
A đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, CLTN không ngừng tác động.
B kết quả của vốn gen đa hình, giúp sinh vật dễ dàng thích nghi với điều kiến sống hơn.
C do sự hợp lí các đặc điểm thích nghi.
D CLTN đã đào thải các dạng kém thích nghi, chỉ giữ lại những dạng thích nghi nhất.
- Câu 15 : Ở dê, gen A nằm trên NST thường quy định kiểu hình có râu; gen a quy định kiểu hình không có râu. Kiểu gen Aa biểu hiện có râu ở con đực và không có râu ở con cái. Tiến hành phép lai P: ♀ Aa × ♂ AA được F1. Cho các cá thể đực F1 giao phối với các con cái có râu được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể đực ở F2, xác suất để lấy được 1 cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
A 100%
B 12,5%
C 6,25%
D 37,5%
- Câu 16 : Khi nói về cơ chế phiên mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
A mARN sau khi được tạo ra thì trực tiếp được dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
B ARN pôlimeraza trượt dọc trên mạch mang mã gốc của gen có chiều 3' - 5'.
C Khi ARN pôlimeraza di chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì dừng quá trình phiên mã.
D ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
- Câu 17 : Ở một loài động vật, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định mỏ ngắn trội so với gen a quy định mỏ dài. Cho 2 cá thể dị hợp giao phối với nhau được F1 gồm 2 loại kiểu hình với tỷ lệ: 2 con mỏ ngắn : 1 con mỏ dài. Tiếp tục cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F2 có tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình như thế nào? (Biết không có đột biến xảy ra).
A Aa : aa; 2 mỏ ngắn : 1 mỏ dài.
B AA : Aa :aa; 5 mỏ ngắn : 1 mỏ dài.
C Aa : aa; 1 mỏ ngắn : 1 mỏ dài.
D AA : Aa: aa; 3 mỏ ngắn: 1 mỏ dài.
- Câu 18 : Khi nói về các hoạt động diễn ra trong qúa trình nhân đôi AND sau đây:
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 19 : Ở cà độc dược 2n = 24, số loại thể ba có thể có là
A 24
B 12
C 6
D 1
- Câu 20 : Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về sự phân li ổ sinh thái của các loài trong quần xã ?
A Mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau.
B Mỗi loài ăn một loài thức ăn khác nhau.
C Mỗi loài kiếm ăn vào một thời điểm khác nhau trong ngày.
D Mỗi loài có cách thức chống chịu với môi trường khác nhau.
- Câu 21 : Để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử (50% giao tử chứa alen này và 50% giao tử chứa alen kia) cần điều kiện nào sau đây?
A Số lượng cá thể con phải lớn.
B Alen trội phải trội hoàn toàn.
C Bố mẹ phải thuần chủng.
D Quá trình giảm phân hình thành giao tử diễn ra bình thường.
- Câu 22 : Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen AaBb thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, các giao tử đều có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, ở đời con, cây có kiểu gen không chứa gen trội nào chiếm tỷ lệ là
A
B
C
D
- Câu 23 : Ý nghĩa của sự phát tán hoặc di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác là :
A 1, 3, 4
B 1, 2, 3, 4.
C 1, 2, 4
D 1, 2, 3.
- Câu 24 : Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
A Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
B Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con của họ đều bình thường.
C Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều có thể bị bệnh.
D Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì bà nội bị bệnh.
- Câu 25 : Một quần thể bò có 10000 con, trong đó số bò lông trắng, ngắn là 729 con. Số bò có lông vàng trong quần thể là 9100 con. Biết rằng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định, các gen nằm trên các NST khác nhau. Lông vàng, dài là các tính trạng trội.
A 171 con
B 9100 con
C 1729 con
D 7371 con
- Câu 26 : Giả sử trong một tế bào sinh tinh có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu là 44A + XY. Khi tế bào này thực hiện giảm phân, các cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường trong giảm phân I; trong giảm phân II, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Theo lý thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên có công thức nhiễm sắc thể là
A 22A + X, 22A + Y và 22A + XY.
B 22A + XX, 22A + YY và 22A.
C 22A + XX và 22A + YY.
D 22A và 22A + XX.
- Câu 27 : Khi nói về một gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
A 1 và 5
B 3 và 4
C 2 và 4
D 2 và 3
- Câu 28 : Trường hợp nào sau đây chắc chắn xảy ra quan hệ cùng loài ?
A Tranh giành cá thể cái
B Tự tỉa thưa trong tự nhiên.
C Tranh giành không gian sống
D Sống bám.
- Câu 29 : Khi nói về đột biến gen ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A Ở những loài sinh sản hữu tính, đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng thì không truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản vô tính.
B Đột biến giao tử nhưng giao tử không được thụ tinh thì không thể truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản vô tính.
C Đột biến gen ở tế bào chất của tế bào sinh dưỡng của hạt phấn sẽ được truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
D Đột biến gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản hữu tính thì không được truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
- Câu 30 : Một nhóm sinh viên khi làm thí nghiệm nhằm xác định quy luật di truyền của tính trạng hình dạng hạt ở đậu Hà Lan đã thu được kết quả như sau :
A 1,12
B 6,71
C 3,36
D 3,0
- Câu 31 : Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ và hoa trắng đều thuần chủng lai với nhau được F1 gồm 100% hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho các cây F2 tự thụ phấn được F3, tỷ lệ kiểu hình thu được ở F3 là:
A đỏ : trắng
B 3 đỏ : 1 trắng.
C đỏ : trắng.
D 9 đỏ : 7 trắng.
- Câu 32 : Loài ưu thế là loài
A chỉ có mặt ở quần xã đó mà không có ở quần xã khác.
B ăn thịt có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của loài khác.
C có sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
D mà kích thước của từng cá thể đơn lẻ lớn nhất.
- Câu 33 : Các nhân tố tiến hoá không làm phong phú vốn gen của quần thể là
A Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.
B Đột biến, biến động di truyền.
C Di nhập gen, chọn lọc tự nhiên.
D Đột biến, di nhập gen.
- Câu 34 : Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến số lượng NST:
A 1, 2.
B 2, 3.
C 2, 3, 4
D 1, 2, 3.
- Câu 35 : Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm: 50% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, theo lý thuyết, trong số cá thể cái thu được ở đời con, loại cá thể cái lông trắng chiếm tỷ lệ bao nhiêu? (Biết không có đột biến xảy ra).
A 25%
B 37,5%
C 12,5%
D 75%
- Câu 36 : Nhân tố chính chi phối quá trình phát sinh loài người ở giai đoạn người hiện đại ?
A Cải tiến công cụ lao động, phát triển lực lượng sản xuất
B Quá trình biến dị, giao phối, CLTN.
C Vừa chế tạo, vừa sử dụng công cụ lao động có mục đích.
D Sự thay đổi địa chất, khí hậu ở thế kỉ Thứ ba.
- Câu 37 : Những dạng nào sau đây được xem là một sinh vật chuyển gen?
A Một người qua liệu pháp gen nhận được một gen gây đông máu người loại chuẩn.
B Một cây dương xỉ mọc từ một tế bào rễ dương xỉ trong môi trường nuôi cấy tế bào.
C Một chuột cống mang các gen hemoglobin thỏ.
D Một vi khuẩn đã nhận các gen thông qua tiếp hợp.
- Câu 38 : Trong các hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được kí hiệu là A, B, C, D và E. Sinh khối ở mỗi bậc là : A = 400 kg/ha ; B = 500 kg/ha ; C = 4000 kg/ha ; D = 60 kg/ha ; E = 4 kg/ha. Tháp sinh thái được biểu diễn đúng nhất là
A E → D → A → B →C
B C → A → B → D →E.
C C → B→ A → E →D
D C → B→ A → D →E.
- Câu 39 : Mô tả nào sau đây đúng với cơ chế gây đột biến mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể?
A Hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng khác nhau trao đổi cho nhau những đoạn không tương đồng.
B Các đoạn không tương đồng của cặp nhiễm sắc thể tương đồng đứt ra và trao đổi đoạn cho nhau.
C Một đoạn của nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi gắn vào cánh kia của chính nhiễm sắc thể đó.
D Một đoạn nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180o và nối lại.
- Câu 40 : Trong một hồ nước có một mẫu ngẫu nhiên bao gồm 120 con cá chép. Tất cả được đánh dấu mà không làm chúng bị thương. Ngày hôm sau người ta bắt cả thảy 150 con cá, trong đó có 50 con cá đánh dấu. Giả sử rằng không có sự thay đổi nào về kích thước quần thể giữa 2 ngày. Có bao nhiêu con cá trong hồ này ?
A 3600
B 6000
C 360
D 170
- Câu 41 : Phát biểu nào sau đây là đúng với tháp sinh thái ?
A Các loại tháp sinh thái đều có đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B Tháp năng lượng bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh nhỏ.
C Tháp khối lượng bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh nhỏ.
D Tháp số lượng bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh nhỏ.
- Câu 42 : Từ một cặp cá thể ban đầu có kiểu gen : AABBddee và aabbDDEE.
A 16
B 14
C 8
D 32
- Câu 43 : So với các hệ sinh thái tự nhiên, các hệ sinh thái nhân tạo thường có số bậc dinh dưỡng ít hơn và lưới thức ăn không phức tạp. Sự khác biệt đó dẫn đến hệ quả
A tăng lượng sinh khối được hình thành, tăng tính ổn định của hệ.
B tăng nhanh tuần hoàn vật chất, giảm tính ổn định của hệ.
C Hệ có tính ổn định cao nhờ tân dụng triệt để nguồn năng lượng.
D Hệ thống bị mất nhiều năng lượng do hô hấp.
- Câu 44 : Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố nào sau đây là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật ?
A Chọn lọc tự nhiên.
B Đột biến.
C Sự thay đổi điều kiện địa lí.
D Sự cách li địa lí.
- Câu 45 : Trên mạch gốc của gen có thành phần các loại nucleotit gồm: 400A, 200T, 400G, 500X. Gen phiên mã một số lần cần môi trường cung cấp số nucleotit loại A là 1600. Số lần phiên mã của gen là D. 1.
A 4
B 5
C 8
D 1
- Câu 46 : Người ta tiến hành phép lai giữa 2 cây thuốc lá như sau: P: ♀AaBBCC × ♂Aabbcc. Biết mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 10% số tế bào sinh giao tử có cặp bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; các cặp gen khác phân li bình thường. Ở đời con, tỷ lệ thể 1 nhiễm là bao nhiêu?
A 2,5%
B 20%
C 5%
D 10%
- Câu 47 : Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào
A áp lực của CLTN
B tốc độ sinh sản của loài.
C tốc độ tích luỹ những biến đổi thu được trong đời cá thể do ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh.
D quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài
- Câu 48 : Một gen cấu trúc dài 0,408 micrômet có tỉ lệ . Gen này bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là
A A=T=419 ; G=X=721
B A=T=720 ; G=X=480
C A=T=719 ; G=X=481
D A=T=721 ; G=X= 479.
- Câu 49 : Khi nói về các hoạt động diễn ra trong qúa trình nhân đôi AND sau đây:(1)- Trong mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch làm khuôn.(2)- Trong mỗi chạc chữ Y đều có hai mạch làm khuôn.(3)- Trong mỗi chạc chữ Y, ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới trên mạch khuôn có chiều 3'- 5', không tổng hợp mạch mới trên mạch khuôn có chiều 5'- 3'.(4)- Mạch mới được nối lại từ các đoạn Okazaki có chiều 3'- 5'.(5)- Quá trình nhân đôi AND diễn ra ở pha S của kỳ trung gian của chu kỳ tế bào.Số phát biểu không đúng là:
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 50 : Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy địnhBiết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất để cặp vợ chồng 15 và 16 sinh con trai đầu lòng và con gái thứ 2 đều không bị bệnh làA. 1/9. B. 4/9. C. 1/3. D. 2/9.
A
B
C
D
- Câu 51 : Ý nghĩa của sự phát tán hoặc di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác là :1. Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.2. Phân bố lại cá thể trong các quần thể cho phù hợp với nguồn sống.3. Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh.4. Tăng khả năng sử dụng nguồn sống của môi trường.Câu trả lời đúng là
A 1, 3, 4
B 1, 2, 3, 4.
C 1, 2, 4
D 1, 2, 3.
- Câu 52 : Một quần thể bò có 10000 con, trong đó số bò lông trắng, ngắn là 729 con. Số bò có lông vàng trong quần thể là 9100 con. Biết rằng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định, các gen nằm trên các NST khác nhau. Lông vàng, dài là các tính trạng trội.Số lượng bò có màu lông vàng, dài theo lí thuyết là
A 171 con
B 9100 con
C 1729 con
D 7371 con
- Câu 53 : Khi nói về một gen, các phát biểu nào sau đây đúng?(1)- Gen mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.(2)- Gen cấu trúc có vùng điều hòa nằm ở đầu 3'của mạch bổ sung.(3)- Tất cả các gen cấu trúc của sinh vật nhân thực đều có vùng mã hóa không liên tục.(4)- Vùng kết thúc của gen cấu trúc chứa một trong các bộ ba UAA, UAG, UGA.(5)- Vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mang mã gốc của gen.
A 1 và 5
B 3 và 4
C 2 và 4
D 2 và 3
- Câu 54 : Một nhóm sinh viên khi làm thí nghiệm nhằm xác định quy luật di truyền của tính trạng hình dạng hạt ở đậu Hà Lan đã thu được kết quả như sau :P t/c hạt trơn x hạt nhăn -> F1 -> F2 cho tỉ lệ phân li kiểu hình : 315 hạt trơn : 85 hạt nhăn. Nhóm sinh viên này dùng phương pháp để xem xét kết quả thí nghiệm có tuân theo quy luật phân li hay không ? Biết công thức tính giá trị :Trong đó : O là số liệu quan sát, E là số liệu lí thuyết.Giá trị tính theo thực tế được mong đợi là
A 1,12
B 6,71
C 3,36
D 3,0
- Câu 55 : Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến số lượng NST:Câu trả lời đúng là:
A 1, 2.
B 2, 3.
C 2, 3, 4
D 1, 2, 3.
- Câu 56 : Từ một cặp cá thể ban đầu có kiểu gen : AABBddee và aabbDDEE. Có bao nhiêu dòng thuần mới có thể được tạo ra ?
A 16
B 14
C 8
D 32
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen