Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Liên kết gen...
- Câu 1 : Đối tượng trong nghiên cứu di truyền của Morgan là:
A. Đậu Hà Lan
B. Ruồi giấm
C. Thỏ
D. Chuột bạch
- Câu 2 : Morgan đã nghiên cứu đối tượng nào mà phát hiện ra quy luật di truyền liên kết:
A. Đậu Hà Lan
B. Chuột bạch
C. Thỏ
D. Ruồi giấm
- Câu 3 : Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi
A. bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản
B. các gen chi phối các tính trạng phải trội hoàn toàn
C. không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính
D. các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng
- Câu 4 : Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?
A.
B.
C.
D.
- Câu 5 : Kiểu gen liên kết đã bị viết sai là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 6 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về liên kết gen?
A. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp chất của loài.
B. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp chất của loài.
C. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội (n) của loài.
D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài
- Câu 7 : Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là
A. 2
B. 8
C. 4
D. 6
- Câu 8 : Ở gà, bộ nhiễm sắc thể 2n = 78. Số nhóm gen liên kết ở gà mái là:
A. 38
B. 40
C. 78
D. 39
- Câu 9 : Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là
A. 2n =12
B. 2n = 24
C. 2n = 36
D. 2n = 6
- Câu 10 : Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là:
A. Sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I.
B. Sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II.
C. Sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I.
D. Sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
- Câu 11 : Vì sao các gen liên kết được với nhau:
A. Vì chúng nằm trên cùng 1 chiếc NST.
B. Vì các tính trạng do chúng quy định cùng biểu hiện.
C. Vì chúng cùng ở cặp NST tương đồng.
D. Vì chúng có lôcut giống nhau.
- Câu 12 : Khi cho đậu hoa vàng, cánh thẳng lai với đậu hoa tím, cánh cuốn thu được F1 100% đậu hoa tím, cánh thẳng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 105 đậu hoa vàng, cánh thẳng, 210 đậu hoa tím, cánh thẳng, 100 đậu hoa tím, cánh cuốn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. F2 thu được tỉ lệ kiểu hình khác tỉ lệ kiểu gen.
B. Các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập.
C. F2 thu được tỉ lệ kiểu hình giống tỉ lệ kiểu gen.
D. Kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều.
- Câu 13 : Khi cho đậu hoa vàng, cánh thẳng lai với đậu hoa tím, cánh cuốn thu được F1 100% đậu hoa tím, cánh thẳng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 105 đậu hoa vàng, cánh thẳng, 210 đậu hoa tím, cánh thẳng, 100 đậu hoa tím, cánh cuốn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Nhận xét nào sau đây là sai?
A. F2 thu được số kiểu gen nhiều hơn số kiểu hình.
B. Các cặp tính trạng di truyền liên kết hoàn toàn.
C. F2 thu được tỉ lệ kiểu hình giống tỉ lệ kiểu gen.
D. Kiểu gen của F1 là dị hợp chéo
- Câu 14 : Cá thể có kiểu gen Dd tạo ra mấy loại giao tử:
A. 4
B. 8
C. 2
D. 16
- Câu 15 : Kiểu gen AaBB khi giảm phân cho được bao nhiêu loại giao tử nếu gen liên kết hoàn toàn?
A. 2
B. 4
C. 8
D. 16
- Câu 16 : Cho 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có đột biến xảy ra, gen liên kết hoàn toàn. Số loại giao tử có thể tạo ra là?
A. 2
B. 4
C. 6
D. 12
- Câu 17 : Cho 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có hoán vị gen xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể tạo ra là?
A. 2
B. 4
C. 8
D. 16
- Câu 18 : Cho phép lai P: . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu gen ở F1 sẽ là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 8
- Câu 19 : Cho phép lai P: . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu hình ở F1 sẽ là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 8
- Câu 20 : Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu hình thu được ở F1 sẽ là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 21 : Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 sẽ là
A. 1 thân cao, quả tròn: 1 thân thấp, quả dài
B. 1 thân cao, quả dài: 1 thân thấp, quả tròn
C. 1 thân cao, quả dài: 2 thân cao, quả tròn: 1 thân thấp, quả tròn
D. 1 thân cao, quả tròn: 1 thân cao, quả dài: 1 thân thấp, quả tròn: 1thân thấp, quả dài
- Câu 22 : Cá thể tạo ra 4 kiểu giao tử trong đó có giao tử bd rm chiếm 25%. Cá thể này có kiểu gen như thế nào và tạo ra bao nhiêu loại giao tử chiếm tỉ lệ trên
A. và 4 kiểu
B. và 4 kiểu
C. và 2 kiểu
D. và 4 kiểu
- Câu 23 : Cá thể tạo ra 4 kiểu giao tử trong đó có giao tử bD rM chiếm 25%. Cá thể này có kiểu gen như thế nào và tạo ra bao nhiêu loại giao tử chiếm tỉ lệ trên:
A. và 4 kiểu
B. và 4 kiểu
C. và 2 kiểu
D. và 4 kiể
- Câu 24 : Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên cặp NST thường khác
A. 31
B. 63
C. 210
D. 2048
- Câu 25 : Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2 ; 3 và 5.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên cặp NST thường khác
A. 315
B. 36
C. 210
D. 2048
- Câu 26 : Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp 3 gen trên nằm trên 1 cặp NST thường.
A. 2024
B. 24
C. 2048
D. 300
- Câu 27 : Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 2 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: 3 gen trên nằm trên 1 cặp NST thường.
A. 16
B. 576
C. 2048
D. 560
- Câu 28 : Một cá thể có kiểu gen Dd tạo ra giao tử d Ab với tỉ lệ:
A. 25%
B. 0%
C. 10%
D. 5%
- Câu 29 : Một cá thể có kiểu gen Dd tạo ra giao tử D aB với tỉ lệ:
A. 25%
B. 10%
C. 15%
D. 20%
- Câu 30 : Một cá thể có kiểu gen Dd tạo ra giao tử D ab với tỉ lệ:
A. 12,5%
B. 50%
C. 25%
D. 20%
- Câu 31 : Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa có hai alen A và a, gen quy định hình dạng quả có hai alen B và b. Biết hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thì số kiểu hình tối đa ở đời con là?
A. 4
B. 9
C. 2
D. 3
- Câu 32 : Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa có hai alen A và a, gen quy định hình dạng quả có hai alen B và b. Biết hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn. Cho cây dị hợp đều hai cặp gen tự thụ phấn thì số kiểu hình tối thiểu ở đời con là?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
- Câu 33 : Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thân cao, quả tròn ở F1 sẽ là
A. 100%
B. 75%
C. 50%
D. 25%
- Câu 34 : Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thân cao, quả dài ở F1 sẽ là
A. 100%
B. 75%
C. 50%
D. 25%
- Câu 35 : Cho biết: A-B- và A-bb: trắng; aaB-: tím, aabb: vàng. Gen D quy định tính trạng dài trội hoàn toàn so với alen d quy định tính trạng ngắn. Thực hiện phép lai (P) . Biết cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tỉ lệ kiểu hình trắng ngắn thu được ở đời con là:
A. 12,5%
B. 6,25%
C. 18,75%
D. 56,25%
- Câu 36 : Cho biết: A-B- và A-bb: trắng; aaB-: tím, aabb: vàng. Gen D quy định tính trạng dài trội hoàn toàn so với alen d quy định tính trạng ngắn. Thực hiện phép lai (P) Aa × Aa. Biết cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tỉ lệ kiểu hình tím dài thu được ở đời con là:
A. 6,25%
B. 12,5%
C. 18,75%
D. 56,25%
- Câu 37 : Ở một loài thực vật gen A quy định thân cao trội hA. oàn toàn so với gen a quy định thân thấp: gen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả bầu dục: các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Phép lai nào sau đây cho kiểu hình 1:2:1
A.
B.
C.
D.
- Câu 38 : Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ l : 1 : 1 : 1?
A.
B.
C.
D.
- Câu 39 : Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen qui định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 3 : 1 là
A.
B.
C.
D.
- Câu 40 : Ở một loài côn trùng alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn, alen B quy định râu dài trội hoàn toàn so với alen b quy định râu ngắn. Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, di truyền liên kết hoàn toàn. Cho các phép lai sau đây:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
- Câu 41 : Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 100%?
A.
B.
C.
D.
- Câu 42 : Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Biết rằng các cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây sẽ thu được đời con có tỷ lệ kiểu gen và tỷ lệ kiểu hình đều là 1:2:1
A.
B.
C.
D.
- Câu 43 : Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen (Aa, Bb) phân li độc lập cùng quy định. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo ti lệ 56,25% cây quả tròn, hoa đỏ: 18,75% cây quả bầu dục. hoa đỏ: 25% cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A.
B.
C.
D.
- Câu 44 : Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt : 2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây không chính xác?
A. Tính trạng màu sắc hạt do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định
B. Trong quá trình giảm phân của cây F1 xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn
C. Cho cây có kiểu hình thân thấp, hạt hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở thế hệ tiếp theo thu được cây có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%
D. Cây có kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa ở F2 có 3 kiểu gen khác nhau
- Câu 45 : Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt trắng, người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt : 2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây không chính xác?
A. Tính trạng màu sắc hạt do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định
B. Trong quá trình giảm phân của cây F1 xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
C. Cho cây có kiểu hình thân thấp, hạt hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở thế hệ tiếp theo thu được cây có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 50%
D. Cây có kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa ở F2 có 2 kiểu gen khác nhau
- Câu 46 : Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền
A. tương tác gen.
B. liên kết hoàn toàn
C. hoán vị gen
D. phân li độc lập
- Câu 47 : Gen liên kết là?
A. Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào
B. Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
C. Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào
D. Các gen alen nằm trong hai NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen