30 bài tập Vấn đề phát triển một số ngành công ngh...
- Câu 1 : Loại khoáng sản phân bố rộng khắp, thuận lợi trong khai thác và sử dụng phổ biến nhất ở nước ta là :
A Than đá.
B Vật liệu xây dựng.
C Quặng sắt và crôm
D Quặng thiếc và titan ở ven biển.
- Câu 2 : Hiệu quả về mặt xã hội khi phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là :
A Sử dụng lao động nữ, có kinh nghiệm, cần cù chịu khó
B Giải quyết việc làm.
C Vốn đầu tư không lớn, thu hồi vốn nhanh.
D Sử dụng ít điện năng, không gây ô nhiễm môi trường.
- Câu 3 : Cơ sở công nghiệp đánh dấu sự ra đời của công nghiệp dệt nước ta là :
A Nhà máy dệt Đông Xuân Hà Nội.
B Nhà máy dệt Nam Định.
C Nhà máy dệt 8/3 Hà Nội.
D Nhà máy dệt kim Hà Nội.
- Câu 4 : Đây là quy luật phân bố các cơ sở công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
A Gắn liền với các vùng chuyên canh và thị trường tiêu thụ
B Gắn liền với thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước
C Các cơ sở sơ chế gắn với vùng nguyên liệu, các cơ sở thành phẩm gắn với thị trường
D Tập trung chủ yếu ở các thành phố vì nhu cầu thị trường và yếu tố công nghệ.
- Câu 5 : Vùng công nghiệp sản xuất đường mía hàng đầu nước ta là :
A Đồng bằng sông Hồng
B Đồng bằng sông Cửu Long.
C Nam Trung Bộ.
D Bắc Trung Bộ.
- Câu 6 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A Nha Trang
B Đà Nẵng
C Quy Nhơn
D Vũng Tàu
- Câu 7 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục trang 22, cho biết ngành dệt may phân bố ở những trung tâm công nghiệp nào:
A Hạ Long, Hải Phòng, Nam Định, Thủ Dầu Một
B Nam Định, Hải Phòng, Đà Lạt, Cần Thơ
C Thanh Hóa, Nam Định, Nha Trang, Cà Mau
D Huế, Đà Nẵng, Hòa Bình, Biên Hòa
- Câu 8 : Vai trò quan trọng của công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm đối với nông nghiệp không phải là
A góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh té nông thôn.
B tăng chất lượng các sản phẩm nông nghiệp thủy sản.
C thúc đẩy việc sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp.
D tăng yếu tố rủi ro trên thị trường tiêu thụ nông sản.
- Câu 9 : Nhận định nào sau đây không phải là vai trò quan trọng của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm đối với nền kinh tế nước ta?
A Làm tăng tốc độ tích lũy cho nền kinh tế.
B Nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp, thủy sản.
C Thúc đẩy sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp.
D Có tác động lớn đến sự phát triển tất cả các ngành kinh tế.
- Câu 10 : Đường dây 500KV được xây dựng nhằm mục đích
A Kết hợp giữa thủy điện và nhiệt điện tạo thành mạng lưới điện quốc gia.
B Đưa điện về phục vụ nông thôn, vùng núi, vùng sâu, vùng xa.
C Tạo ra một mạng lưới điện phủ khắp cả nước.
D Khắc phục tình trạng mất cân đối về điện năng của các vùng lãnh thổ.
- Câu 11 : Hợp tác chặt chẽ với các nước trong việc giải quyết các vấn đề biển Đông và thềm lục địa là nhằm mục đích:
A để chuyển giao công nghệ trong việc thăm dò và khai thác chế biến khoáng sản.
B để giải quyết những tranh chấp trong nghề cá ở biển Đông, vùng vịnh Thái Lan.
C để giải quyết những tranh chấp về các đảo, quần đảo ngoài khơi.
D để bảo vệ lợi ích chính đáng của các nước, giữ chủ quyền, phát triển bền vững trong khu vực.
- Câu 12 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành công nghiệp chế biến thủy, hải sản phân bố tập trung ở vùng nguyên liệu là do
A thị trường tiêu thụ rộng nhất là thị trường quốc tế.
B các cơ sở chế biến đã hình thành từ lâu đời.
C người dân có kinh nghiệm trong chế biến.
D sản phẩm khó bảo quản khi vận chuyển xa.
- Câu 13 : Khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác tiềm năng thuỷ điện nước ta là:
A Sông ngòi ngắn và dốc
B Lượng nước không ổn định trong năm.
C Thiếu kinh nghiệm trong khai thác
D Trình độ khoa học – kĩ thuật còn thấp.
- Câu 14 : Ngành công nghiệp chế biến thủy sản nước ta tập trung chủ yếu tại
A các khu vực đồng dân cư nhằm khai thác thị trường tại chỗ.
B các vùng nguyên liệu.
C các đô thị lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.
D các cảng biển lớn để thuận tiện cho xuất khẩu.
- Câu 15 : Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng tuốc- bin khí ít được xây dựng ở miền Bắc nước ta do
A nằm ở xa nguồn nguyên liệu.
B chi phí xây dựng rất lớn.
C gây ô nhiễm môi trường.
D nhu cầu về điện không cao.
- Câu 16 : Sản lượng điện của nước ta tăng nhanh chủ yếu do
A đẩy mạnh khai thác các nguồn năng lượng mới.
B xây dựng mới, mở rộng hệ thống trạm và đường dây tải điện.
C trữ lượng than lớn và nguồn thủy năng phong phú.
D nhu cầu tăng và nhiều nhà máy điện được nâng cấp, xây dựng mới.
- Câu 17 : Công nghiệp dệt may ở nước ta phát triển dựa trên thế mạnh chủ yếu về
A nguồn nguyên liệu phong phú từ nông nghiệp
B nguồn lao động dồi dào, giá rẻ
C thị trường nội địa rộng lớn.
D không đòi hỏi nguồn vốn lớn và công nghệ hiện đại.
- Câu 18 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết phân ngành chế biến không có ở vùng đồng bằng sông Cửu Long?
A Lương thực
B Chè, cà phê, thuốc lá, hạt điều
C Sản phẩm chăn nuôi
D Thủy hải sản
- Câu 19 : Nguyên nhân ngành công nghiệp chế biến sữa và sản phẩm từ sữa bò phân bố gần các đô thị lớn là vì
A trình độ người lao động các đô thị cao.
B thị trường tiêu thụ sữa lớn.
C ít tốn kinh chi phí vận chuyển sữa đến nơi tiêu thụ.
D người dân thành thị có nhiều kinh nghiệm chăn nuôi bò sữa
- Câu 20 : Công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi ở nước ta chưa phát triển mạnh chủ yếu do
A không phải là ngành truyền thống.
B thị trường tiêu thụ còn nhỏ.
C cơ sở nguyên liệu còn hạn chế.
D thiếu lao động trình độ cao.
- Câu 21 : Sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thủy điện ở nước ta chủ yếu là do
A sự phân mùa của khí hậu.
B sông ngòi ngắn dốc
C cơ sở hạ tầng còn yếu.
D lưu lượng nước sông nhỏ.
- Câu 22 : Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng có mức độ tập trung công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng cao nhất cả nước là:
A Vùng đông dân nhất cả nước và có mật độ đô thị dày đặc.
B Vùng có hoạt động sản xuất nông nghiệp đa dạng của nước ta.
C Vùng có ngành công nghiệp phát triển nhất nước ta.
D Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là ngành truyền thống của vùng.
- Câu 23 : Dựa vào bảng số liệu sau đây :
A Thuỷ tinh và vải lụa là 2 ngành tăng chậm nhất, chỉ độ 1,4 lần.
B Quần áo may sẵn là ngành phát triển nhanh nhất, tăng gấp 3 lần.
C Tất cả các sản phẩm đều tăng liên tục.
D Giai đoạn 2003 – 2005 các sản phẩm tăng nhanh hơn giai đoạn 2000 - 2002.
- Câu 24 : Ở nước ta khoáng sản có ý nghĩa lớn đối với công nghiệp hiện đại, nhưng chưa được đánh giá đúng trữ lượng là
A Quặng thiếc và titan
B Quặng sắt và crôm
C Dầu – khí và than nâu
D Quặng bôxít
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)