30 bài tập Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh, quố...
- Câu 1 : Chim yến có nhiều trên các đảo đá ven bờ
A Bắc Trung Bộ.
B Đông Bắc.
C Nam Trung Bộ.
D Đông Nam Bộ.
- Câu 2 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục. Cảng Vũng Áng thuộc tỉnh/ thành phố nào của nước ta?
A Thanh Hóa.
B Hà Tĩnh.
C Nghệ An.
D Quảng Ngãi
- Câu 3 : Đặc điểm đúng với nguồn lợi sinh vật biển của nước ta là:
A Giàu tài nguyên sinh vật, thành phần loài đa dạng.
B Độ mặn trung bình từ 30 – 33 phần nghìn.
C Vùng biển nhiệt đới ấm quanh năm.
D Biển kín, nhiều đảo và quần đảo bao quanh.
- Câu 4 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục. Huyện đảo Cô Tô thuộc tỉnh/thành phố nào của nước ta?
A Hải Phòng.
B Thanh Hóa.
C Quảng Ninh.
D Đà Nẵng
- Câu 5 : Vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta không phải là
A phòng chống hiện tượng ô nhiễm môi trường biển.
B sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển.
C thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai.
D tăng cường khai thác nguồn lợi thủy sản ven bờ.
- Câu 6 : Hãy cho biết vùng biển nước ta gồm những bộ phận nào?
A Nội thuỷ, thềm lục địa, gần thềm lục địa
B Nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế, thềm lục địa
C Nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, phát triển kinh tế
D Nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế, sâu nội địa
- Câu 7 : Lợi ích chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nước ta là
A tăng cường giao lưu kinh tế giữa các huyện đảo.
B giải quyết nhiều việc làm cho người lao động.
C hạn chế các thiên tai phát sinh trên vùng biển.
D tạo hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
- Câu 8 : Phát biểu nào sau đây không đúng với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo nước ta?
A Cần tránh khai thác quá mức các nguồn lợi hải sản ven bờ.
B Tránh khai thác quá mức các đối tương đánh bắt có tính chất hủy diệt nguồn lợi.
C Hạn chế việc phát triển đánh bắt xa bờ để bảo vệ nguồn lợi hải sản.
D Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt nguồn lợi.
- Câu 9 : Có bao nhiêu ý kiến sau đây đúng về ý nghĩa của các đảo và quần đảo nước ta đối với sự phát triển kinh tế- xã hội và an ninh quốc phòng?
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 10 : Tài nguyên quý giá ven các đảo, nhất là hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là
A trên 2000 loài cá.
B các rạn san hô.
C nhiều loài sinh vật phù du.
D hơn 100 loài tôm.
- Câu 11 : Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta vì
A kinh tế biển đóng góp ngày càng lớn trong GDP của cả nước
B biển có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông, du lịch.
C biển giàu tài nguyên khoáng sản, hải sản.
D vùng biển nước ta rộng, đường bờ biển dài.
- Câu 12 : Ngư trường nào không được xác định là ngư trường trọng điểm của nước ta?
A Cà Mau – Kiên Giang.
B Hải Phòng – Quảng Ninh.
C Thanh Hóa – Nghệ An.
D Hoàng Sa – Trường Sa.
- Câu 13 : Phát biểu nào sau đây không đúng về kinh tế biển của nước ta?
A Nghề làm muối phát triển mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ
B Hầu hết các tỉnh và thành phố ở ven biển đều có cảng.
C Khu du lịch Hạ Long – Cát Bà – Đồ Sơn đều thuộc tỉnh Quảng Ninh.
D Việc đánh bắt xa bờ được đẩy mạnh đầu tư phát triển.
- Câu 14 : Biện pháp nào sau đây không được sử dụng trong khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo ở nước ta hiện nay?
A Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.
B Sử dụng mọi biện pháp nhằm tăng sản lượng thủy sản.
C Cấm sử dụng các hình thức đánh bắt có tính chất hủy diệt.
D Tránh khai thác quá mức các đối tượng có giá trị kinh tế cao.
- Câu 15 : Đặc điểm sinh vật nhiệt đới của vùng biển Đông là
A năng suất sinh học cao.
B it loài quý hiếm.
C nhiều loài đang cạn kiệt.
D tập trung theo mùa.
- Câu 16 : Quần đảo Kiên Hải thuộc tỉnh nào của nước ta?
A Cà Mau.
B Sóc Trăng.
C Bạc Liêu.
D Kiên Giang.
- Câu 17 : Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta, không phải là vì
A nước ta đang hội nhập với nền kinh tế thế giới.
B trình độ khoa học và công nghệ ngày càng cao.
C nhu cầu khai thác nguồn lợi biển ngày càng lớn.
D nước ta có vùng biển rộng, đường bờ biển dài.
- Câu 18 : Ý nghĩa của các đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là?
A Có nhiều tài nguyên hải sản
B Điều kiện để phát triển du lịch
C Thuận lợi cho xây dựng cảng quốc tế
D Là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền
- Câu 19 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tiềm năng và hiện trạng khai thác dầu khí ở nước ta?
A Một phần khí tự nhiên là nguyên liệu để sản xuất phân đạm.
B Dầu mỏ ở nước ta mới bắt đầu khai thác từ năm 1976.
C Hai bể dầu lớn nhất là Thổ Chu - Mã Lai và Trung Bộ.
D Trữ lượng vài trăm tấn dầu và hàng triệu tỉ mỏ khí.
- Câu 20 : Vùng biển nước ta rất giàu nguồn lợi hải sản với tổng trữ lượng vào khoảng
A 3-3,5 triệu tấn.
B 3,9-4,0 triệu tấn.
C 2-3 triệu tấn.
D trên 4,0 triệu tấn.
- Câu 21 : Ý nào sau đây không phải là chiến lược phát triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta hiện nay?
A Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển.
B Thực hiện các biện pháp phòng tránh thiên tai.
C Tập trung khai thác tài nguyên ven bờ.
D Phòng chống ô nhiễm môi trường biển.
- Câu 22 : Đảo nào sau đây không phải là đảo đông dân ở vùng biển nước ta?
A Bạch Long Vĩ.
B Lý Sơn.
C Phú Quý.
D Cái Bầu.
- Câu 23 : Hệ sinh thái tiêu biểu của vùng biển nước ta là
A rừng trên các đảo.
B rừng xích đạo gió mùa
C rừng ngập mặn.
D rừng nhiệt đới ẩm gió mùa
- Câu 24 : Phương hướng để khai thác bền vững tài nguyên sinh vật biển và hải đảo ở nước ta không phải là
A tránh khai thác quá mức các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao.
B tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.
C cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt
D hạn chế các hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí.
- Câu 25 : Cho thông tin sau:” ở nước ta tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 – 4 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn. Biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trong đó có khoảng 100 loài có giá trị kinh rế, 1647 loài giáp xác, trong đó có hơn 100 loài tôm, nhiều loài có giá trị xuất khẩu cao, nhuyễn thể có hơn 2500 loài, rong biển có hơn 600 loài. Ngoài ra còn nhiều loài đặc sản khác như bào ngư, hải sâm, sò điệp...” thông tin vừa rồi chứng tỏ vùng biển nước ta
A có nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế.
B có nhiều đặc sản.
C có nguồn hải sản phong phú.
D giàu tôm cá.
- Câu 26 : Loại hình du lịch thu hút nhiều nhất du khách trong nước và quốc tế là
A Du lịch an dưỡng.
B Du lịch thể thao dưới nước.
C Du lịch biển - đảo.
D Du lịch sinh thái rừng ngập mặn.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)