20 bài tập Điện thế nghỉ mức độ dễ
- Câu 1 : Điện thế nghỉ là
A Sự không chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng tích điện âm còn phía ngoài màng tích điện dương
B Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích , phía trong màng tích điện dương còn ngoài màng tích điện âm
C Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích , phía trong màng tích điện âm còn ngoài màng tích điện dương
D Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích , phía trong màng tích điện âm, còn ngoài màng tích điện dương
- Câu 2 : Sự phân bố ion K+ và ion Na+ ở điện thế nghỉ ở trong và ngoài màng tế bào như thế nào ?
A Ở trong tế bào, K+ có nồng độ thấp hơn và Na+ có nồng độ cao hơn so với bên ngoài màng tế bào.
B Ở trong tế bào, K+ có nồng độ cao hơn và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài màng tế bào
C Ở trong tế bào, K+ và Na+có nồng độ cao hơn so với bên ngoài màng tế bào
D Ở trong tế bào,K+ và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài màng tế bào.
- Câu 3 : Ion K+ có thể khuếch tán từ trong ra ngoài màng tế bào là do
A Cổng K+ mở và nồng độ bên trong màng của K+ cao
B Ion K+ có kích thước nhỏ
C Ion K+ mang điện tích dương
D Ion K+ bị lực đẩy cùng dấu của ion Na+
- Câu 4 : Hưng phấn là
A Sự biến đổi sinh lý, sinh hóa diễn ra trong tế bào khi bị kích thích
B Sự biến đổi lý, hóa diễn ra trong tế bào khi bị kích thích
C Sự biến đổi sinh lý, sinh hóa diễn ra trong tế bào khi không bị kích thích
D Cả A,B,C đúng.
- Câu 5 : Ở trạng thái nghỉ, tế bào sống có đặc điểm:
A Cổng K+ mở, trong màng tích điện dương, ngoài màng tích điện âm
B Cổng K+ mở, trong màng tích điện âm, ngoài màng tích điện dương
C Cổng Na+ mở , trong màng tích điện dương, ngoài màng tích điện âm
D Cổng Na+ mở trong màng tích điện âm, ngoài màng tích điện dương
- Câu 6 : Hoạt động của bơm Na+ - K+ để duy trì điện thế nghỉ như thế nào ?
A Vận chuyển K+ từ trong ra ngoài màng giúp duy trì nồng độ K+ giáp màng ngoài tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng
B Vận chuyển K+ từ ngoài trả vào trong màng giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn cao và không tiêu tốn năng lượng
C Vận chuyển K+ từ ngoài trả vào trong màng giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng.
D Vận chuyển Na+ từ trong ra ngoài màng giúp nồng độ Na+ ở trong tế bào luôn thấp và tiêu tốn năng lượng
- Câu 7 : Sự hình thành điện thế nghỉ không phụ thuộc
A Tính thấm chọn lọc của màng tế bào
B Chức năng của tế bào
C Chênh lệch nồng độ các ion giữa 1 bên màng
D Hoạt động của bơm Na+ - K+ trên màng tế bào
- Câu 8 : Trị số điện thế nghỉ của tế bào thần kinh khổng lồ của mực ống là:
A – 50mV
B + 60mV
C – 70mV
D – 80mV
- Câu 9 : Trong cơ chế hình thành điện thế nghỉ sự phân bố các ion Natri bên ngoài tế bào (mM) là:
A 5 mM
B 10 mM
C 15 mM
D 150 mM
- Câu 10 : Điện thế nghỉ của tế bào nón trong mắt ong mật là
A – 50mV
B – 60mV
C – 70mV
D – 80mV
- Câu 11 : Ion nào có nồng độ bên trong tế bào là 150mM
A \(Na^+\)
B \(Cl^-\)
C \(K^+\)
D \(Ca^{2+}\)
- Câu 12 : Điện thế nghỉ hình thành do sự khuếch tán các ion K+ từ trong ra ngoài màng, nhưng vẫn tiêu tốn năng lượng ATP để
A Ngăn cảm sự di chuyển của Na+ từ ngoài vào trong
B Hoạt hóa các ion K+
C Tăng tính thấm của màng
D Vận hành bơm Na+ - K+
- Câu 13 : Ở trạng thái điện thế nghỉ, ngoài màng mang điện dương là
A Na+ mang điện tích dương, khi ra ngoài bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt trong của màng nên nằm sát màng
B Do K+ mang điện tích dương khi khi ra ngoài bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt trong của màng nên nằm sát màng
C Do K+ mang điện tích dương khi khi ra ngoài tạo cho ở phía mặt trong của màng mang điện tích âm
D Do K+ mang điện tích dương, khi ra ngoài màng tạo ra nồng độ của nó cao hơn ở phía mặt trong của màng
- Câu 14 : Mỗi lần vận chuyển bơm Na+ - K+ chuyển được
A 3 ion K+ ra ngoài và 3 ion Na+ vào trong
B 3 ion K+ vào trong và 3 ion Na+ ra ngoài
C 2 ion K+ vào trong và 3 ion Na+ ra ngoài
D 2 ion K+ ra ngoài và 3 ion Na+ vào trong
- Câu 15 : Mặt ngoài của màng tế bào thần kinh ở trạng thái nghỉ ngơi ( Không hưng phấn) tích điện:
A Trung tính.
B Dương.
C Âm
D Hoạt động
- Câu 16 : Ion K+
A Có vai trò quan trọng nhất trong sự hình thành điện thế nghỉ
B Không có vai trò gì đối với điện động
C Chỉ được vận chuyển qua màng nhờ bơm Na – K
D Có thể khuếch tán từ trong ra ngoài màng hoặc ngược lại
- Câu 17 : Để đo điện thế nghỉ người ta cần mắc 2 điện cực như thế nào
A 2 điện cực được cắm vào bên trong tế bào
B 2 điện cực được đặt ngoài màng tế bào
C 1 điện cực chạm vào phía ngoài của màng; 1 điện cực cắm xuyên qua màng
D 2 điện cực được đặt ở 2 đầu tế bào thần kinh
- Câu 18 : Trị số điện màng ở nơron tiểu não chó là -90m V, điều đó có nghĩa
A chênh lệch điện thế giữa bên trong màng tích điện âm và bên ngoài màng tích điện dương là 90mV.
B chênh lệch điện thế giữa bên trong màng tích điện âm và bên ngoài màng tích điện dương là - 90mV.
C chênh lệch điện thế giữa bên trong màng tích điện dương và bên ngoài màng tích điện âm là 90mV.
D chênh lệch điện thế giữa bên trong màng tích điện dương và bên ngoài màng tích điện âm là - 90mV.
- Câu 19 : Trong cơ chế hình thành điện màng, bơm Na+ - K+ có vai trò
A vận chuyển Na+ và K+ từ trong ra ngoài.
B vận chuyển Na+ và K+ từ ngoài vào trong tế bào.
C vận chuyển K+ từ ngoài vào bên trong màng.
D vận chuyển Na+ từ ngoài vào trong màng.
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 1 Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 2 Vận chuyển các chất trong cây
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 41 Sinh sản vô tính ở thực vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 42 Sinh sản hữu tính ở thực vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 43 Thực hành Nhân giống vô tính ở thực vật bằng giâm, chiết, ghép
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 45 Sinh sản hữu tính ở động vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 46 Cơ chế điều hòa sinh sản
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 47 Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 48 Ôn tập chương II, III, IV
- - Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 3 Thoát hơi nước