Lịch sử 10 (có đáp án) Lịch sử Việt Nam từ nguồn g...
- Câu 1 : Thời nguyên thủy, Người tối cổ Việt Nam sinh sống thành
A. các thị tộc, do người cao tuổi đứng đầu
B. từng nhóm nhỏ, do một người cao tuổi đứng đầu
C. từng gia đình, mỗi gia đình khoảng 3 - 4 thế hệ
D. từng bầy, lấy săn bắt và hái lượm làm nguồn sống chính
- Câu 2 : Một trong các điểm tiến bộ trong hoạt động kinh tế của cư dân Hoà Bình, Bắc Sơn ở Việt Nam thời nguyên thủy là
A. sống định cư lâu dài, họp thành thị tộc, bộ lạc
B. sống chủ yếu bằng trồng trọt
C. biết chế tác các công cụ bằng đá
D. sống thành từng bầy người nguyên thủy
- Câu 3 : Địa bàn cư trú ở Hoà Bình, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang,.... Đó là nền văn nào của Việt Nam thời nguyên thủy?
A. Sơn Vi
B. Hòa Bình
C. Hoà Bình - Bắc Sơn
D. Phùng Nguyên
- Câu 4 : Hoạt động kinh tế bằng nông nghiệp trồng lúa, chăn nuôi gia súc, làm đồ gốm. Đó là nền văn hoá nào của Việt Nam thời nguyên thủy?
A. Đông Sơn
B. Bắc Sơn
C. Sa Huỳnh
D. Phùng nguyên
- Câu 5 : Đặc điểm của công cụ do Người tối cổ ở Việt Nam chế tác là
A. công cụ đá ghè đẽo thô sơ
B. công cụ đá ghè đẽo có hình thù rõ ràng
C. công cụ đá ghè đẽo, mài cẩn thận
D. công cụ chủ yếu bằng xương, tre, gỗ
- Câu 6 : Địa bàn phân bố của Người tối cổ trên đất nước Việt Nam
A. ở miền núi phía bắc nước ta ngày nay
B. ở miền Bắc và miền Trung nước ra ngày nay
C. chủ yếu ở miền Nam nước ta ngày nay
D. ở nhiều địa phương trên cả nước
- Câu 7 : Xã hội nguyên thủy trên đất nước Việt Nam phát triền lên giai đoạn công xã thị tộc tương ứng với sự xuất hiện của
A. Người tối cổ trên thế giới
B. Người tinh khôn trên thế giới
C. xã hội có giai cấp và nhà nước của thế giới
D. loài vượn cổ của thế giới
- Câu 8 : Nông nghiệp trồng lúa nước và cây lương thực khác, khai thác sản vật, làm nghề thủ công. Đó là hoạt động kinh tế của nền văn hoá nào ở Việt Nam?
A. Đồng Nai
B. Phùng Nguyên
C. Sa Huỳnh
D. Bắc Sơn
- Câu 9 : Nông nghiệp trồng lúa và các cây trồng khác, làm gốm, dệt vải, rèn sắt. Đó là hoạt động kinh tế của văn hoá nào ở Việt Nam?
A. Đồng Nai
B. Phùng Nguyên
C. Sa Huỳnh
D. Bắc Sơn
- Câu 10 : Cách ngày nay khoảng 4000 - 3000 năm, các bộ lạc trên đất nước Việt Nam đã biết đến
A. đồng và thuật luyện kim; nghề trồng lúa nước phổ biến
B. trao đổi sản phẩm giữa các thị tộc, bộ lạc
C. sử dụng kĩ thuật của khoan đá, làm gốm bằng bàn xoay
D. trồng lúa, dùng cuốc đá
- Câu 11 : Cư dân văn hoá Phùng Nguyên là những người mở đầu thời đại nào ở Việt Nam?
A. Đá mới
B. Kim khí
C. Đồng đỏ
D. Đồng thau
- Câu 12 : Cuộc sống của cư dân Sơn Vi có đặc điểm khác so với cư dân Núi Đọ là
A. sống thành từng bầy với khỏang 20-30 người, gồm 3 - 4 thế hệ
B. kiếm sống bằng phương thức săn bắt hái lượm
C. sống thành các thị tộc, bộ lạc
D. biết trồng các loại rau, củ, quả và chăn nuôi các loại thú nhỏ
- Câu 13 : Cuộc sống của cư dân văn hoá Hòa Bình với cư dân văn hoá Sơn Vi có điểm khác là
A. sống trong các thị tộc bộ lạc
B. sống trong các hang động, mái đá gần nguồn nước
C. lấy săn bắt, hái lượm làm nguồn sống chính
D. đã có một nền nông nghiệp sơ khai
- Câu 14 : Cách đây khoảng 5000 - 6000 năm, hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân cổ trên đất nước Việt Nam là
A. săn bắn, hái lượm
B. săn bắn, hái lượm, đánh cá
C. săn bắn, hái lượm và trồng rau, củ quả
D. nông nghiệp trồng lúa
- Câu 15 : Con người đã sử dụng được công cụ bằng đá được ghè đẽo và công cụ bằng tre, gỗ. Đó là biểu hiện của nền văn hoá nào ở Việt Nam thời nguyên thủy?
A. Văn hoá Phùng Nguyên
B. Văn hoá Hoà Bình - Bắc Sơn
C. Văn hoá Sa Huỳnh
D. Văn hoá Đồng Nai
- Câu 16 : Người tối cổ được tìm thấy ở Việt Nam có niên đại cách ngày nay bao nhiêu năm?
A. Cách ngày nay khoảng 30 - 40 vạn năm
B. Cách ngày nay khoảng 20 - 40 vạn năm
C. Cách ngày nay khoảng 20-30 vạn năm
D. Cách ngày nay khoảng 25 - 30 vạn năm
- Câu 17 : Mở đầu thời đại đồ đồng trên đất nước Việt Nam là cư dân của nền văn hoá nào?
A. Cư dân văn hoá Sa Huỳnh
B. Cư dân văn hoá Phùng Nguyên
C. Cư dân văn hoá Đồng Nai
D. Cư dân văn hoá Đông Sơn
- Câu 18 : Người tối cổ ở Việt Nam sử dụng phương thức để kiếm sống là
A. săn bắt, hái lượm
B. săn bắn, hái lượm
C. hái lượm, trồng trọt
D. trồng trọt, chăn nuôi
- Câu 19 : Ở di tích Sơn Vi (Phú Thọ), các nhà khảo cổ học đã tìm thấy di chỉ gì của Người hiện đại của Việt Nam?
A. Nhiều răng hoá thạch ở giai đoạn sớm
B. Nhiều xương hoá thạch ở giai đoạn muộn
C. Nhiều công cụ bằng đá ở giai đoạn muộn
D. Nhiêu công cụ bằng đồng thau ở giai đoạn sớm
- Câu 20 : Nối tiếp văn hoá Hoà Bình ở Việt Nam là văn hoá nào? Cách ngày nay bao nhiêu năm?
A. Văn hoá Sơn La, cách ngày nay khoảng 12.000 đến 7.000 năm
B. Văn hoá Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 11.000 đến 6.000 năm
C. Văn hoá Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), cách ngày nay khoảng 11.000 đến 8.000 năm
D. Văn hoá Bắc Sơn, cách ngày nay khoảng 10.000 đến 7.000 năm
- Câu 21 : Các di tích văn hoá Đồng Nai thuộc vùng nào trên đất nước Việt Nam?
A. Vùng Nam Trung Bộ
B. Vùng Nam Bộ
C. Vùng Đông Nam Bộ
D. Thuộc vùng Tây Nam Bộ
- Câu 22 : Hoạt động kinh tế bằng săn bắn, hái lượm là hoạt động của con người thuộc nền văn hoá nào trên đất nước Việt Nam?
A. Văn hoá Phùng Nguyên
B. Văn hoá Sơn Vi
C. Văn hoá Hoà Bình - Bắc Sơn
D. Văn hoá Hạ Long, Cái Bèo
- Câu 23 : Tổ chức xã hội của người Hoà Bình - Bắc Sơn ở Việt Nam thời nguyên thủy là
A. sống tùng bầy trong các hang động, mái đá
B. sống trong các thị tộc
C. sống trong bộ lạc, gia đình mẫu hệ
D. sống thành từng bầy
- Câu 24 : Sử dụng công cụ bằng đá được mài, cưa, khoan lỗ. Đó là hoạt động kinh tế của
A. người Hạ Long, Cái Bèo, Quỳnh Văn Đa Bút, cầu sắt
B. người Sơn Vi
C. người Hoà Bình - Bắc Sơn
D. người Phùng Nguyên
- Câu 25 : Thuật luyện kim ra đời kéo theo sự ra đời của nghề nào ở Việt Nam thời cổ đại?
A. Thủ công nghiệp rèn đúc
B. Trồng trọt
C. Chăn nuôi
D. Nghề nông nghiệp trồng lúa nước
- Câu 26 : Săn bắn, hái lượm, đánh cá, chăn nuôi, bắt đầu sản xuất nông nghiệp. Đó là hoạt động kinh tế của
A. người Sơn Vi
B. người Hoà Bình - Bắc Sơn
C. người Phùng Nguyên
D. người Hạ Long, Cái Bèo
- Câu 27 : Tạo điều kiện đưa xã hội bước vào nền văn minh nông nghiệp lúa nước ở Việt Nam sau này. Đó là ý nghĩa của
A. sử dụng cộng cụ bằng đồng thau
B. sử dụng công cụ bằng sắt
C. thuật luyện kim
D. sử dụng công cụ bằng đồng đỏ
- Câu 28 : Thời văn hoá Đông Sơn ở Việt Nam, cư dân đã có sự phân công lao động trong xã hội giữa
A. công nghiệp và nông nghiệp
B. công nghiệp và thương nghiệp
C. giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp
D. giữa trồng trọt và chăn nuôi
- Câu 29 : Thời kì nào ở Việt Nam mức độ phân hoá xã hội ngày càng phố biến hơn?
A. Thời Phùng Nguyên
B. Thời Đông Sơn
C. Thời Nhà nước Văn Lang
D. Thời Nhà nước Âu Lạc
- Câu 30 : Do đâu công xã thị tộc ở Việt Nam tan vỡ, thay vào đó là công xã nông thôn và gia đình phụ hệ?
A. Do mức độ phân hoá phân hoá xã hội ngày càng phổ biến
B. Do sự phát triển của các quan hệ xã hội
C. Do sự biến thiên của xã hội diễn ra nhanh chóng
D. Do đời sống con người trong công xã thị tộc ngày càng tiến bộ
- Câu 31 : Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc ra đời do những đòi hỏi bức thiết của
A. sự phát triển kinh tế - xã hội
B. trị thủy, thủy lợi và chống ngoại xâm
C. sự phân hoá giàu nghèo
D. mức độ phân hoá xã hội ngày càng phổ biến hơn
- Câu 32 : Văn hoá - tín ngưỡng của con người thời Văn Lang - Âu Lạc là
A. thờ cúng đạo Bà-la-môn
B. thờ cúng các thần linh
C. thờ cúng Phật giáo
D. thờ cúng tổ tiên
- Câu 33 : Có sự phân hoá giàu nghèo thành các tầng lớp quý tộc, bình dân và nô lệ. Đó là biểu hiện về mặt xã hội của nhà nước nào?
A. Văn Lang - Âu Lạc
B. Cham-pa
C. Phù Nam
D. Lâm Áp
- Câu 34 : Sự phân công lạo động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp đã xuất hiện vào thời kì nào ở Việt Nam?
A. Thời văn hoá Phùng Nguyên
B. Thời văn hoá Sa Huỳnh
C. Thời văn hoá Đông Sơn
D. Thời kì văn hoá Gò Mun
- Câu 35 : Yếu tố nào sau đây không thuộc cơ sở ra đời của Nhà nước Văn Lang?
A. Yêu cầu chống ngoại xâm
B. Yêu cầu bảo vệ nền kinh tế nông nghiệp
C. Do sự phân hoá xã hội sâu sắc
D. Tất cả các yếu tố trên
- Câu 36 : Hệ quả của nhu cầu về thuỷ lợi, quản lí xã hội và liên kết chống ngoại xâm đã dẫn đến
A. nước Văn Lang - Âu Lạc ra đời
B. phát triển sản xuất nông nghiệp
C. sự phân hoá xã hội sâu sắc
D. phân chia giai cấp trong xã hội
- Câu 37 : Vua Hùng Vương cho đóng kinh đô nước Văn Lang ở
A. Luy Lâu (Thuận Thành - Hà Nội)
B. Thăng Long (Hà Nội)
C. Cổ Loa (Đông Anh - Hà Nội)
D. Bạch Hạc (Việt Trì - Vĩnh Phúc)
- Câu 38 : Nước Văn Lang tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Khoảng thế kỉ V đến thế kỉ III TCN
B. Khoảng thế kỉ V đến thế kỉ IV TCN
C. Khoảng thế kỉ VI đến thế kỉ III TCN
D. Khoảng thế kỉ VI đến thế kỉ IV TCN
- Câu 39 : Người dựng nên nước Âu Lạc là ai? Đóng đô ở đâu?
A. Hùng Vương, đóng đô ở Bạch Hạc
B. Thục Phán (An Dương Vương), đóng đô ở cổ Loa
C. Lang Liêu, đóng đô ở Thăng Long
D. An Tiêm, đóng đô ở Cổ Loa
- Câu 40 : Quốc gia cổ Cham-pa được hình thành trên địa bàn của nền văn hoá
A. Đồng Nai
B. Óc Eo
C. Sa Huỳnh
D. Đông Sơn
- Câu 41 : Khi mới lập quốc, kinh đô nước Cham-pa ban đầu đóng ở
A. Sin-ha-pu-ra (Trà Kiệu - Quảng Nam)
B. In-đra-pu-ra (Đồng Dương - Quảng Nam
C. Vi-giay-a (Trà Bàn - Bình Định
D. không phải các vùng trên
- Câu 42 : Quốc gia cổ Phù Nam được hình thành trên cơ sở nền văn hoá
A. nền văn hoá Sa Huỳnh
B. nền văn hoá Đồng Nai
C. nền văn hoá Óc Eo
D. nền văn hoá Đông Sơn
- Câu 43 : Sự phân hoá giàu nghèo ở Việt Nam diễn ra vào thời kì
A. Văn hoá Sa Huỳnh
B. Văn hoá Phùng Nguyên và Đông Sơn
C. Văn Lang - Âu Lạc
D. Văn hoá Hòa Bình và Sơn Vi
- Câu 44 : Cư dân có nền kinh tế nông nghiệp đa dạng, công cụ sản xuất chủ yếu bằng đồng thau và một ít đồ sắt là
A. cư dân Đông Sơn
B. cư dân Phùng Nguyên
C. cư dân Văn Lang - Âu Lạc
D. cư dân Cham-pa và Phù Nam
- Câu 45 : Thiết chế nhà nước của quốc gia cổ Cham-pa là
A. nhà nước chiếm nô
B. nhà nước quân chủ chuyên chế
C. nhà nước cộng hòa
D. nhà nước quân chủ lập hiến
- Câu 46 : Tổ chức nhà nước Văn Lang còn rất đơn giản, sơ khai, đứng đầu nước là vua Hùng, giúp vua có
A. các quan văn, quan vố
B. con cháu các vua Hùng
C. các Lạc hầu, Lạc tướng
D. các Bồ chính
- Câu 47 : Đến thời nhà nước Âu Lạc, lãnh thổ được mở rộng hơn trên cơ sở sáp nhập
A. Văn Lang và Âu Lạc
B. Văn Lang và Âu Việt
C. Âu Lạc và Âụ Việt
D. Lạc Việt và Văn Lang
- Câu 48 : Đứng đầu là vua, giúp vua có các Lạc hầu, Lạc tướng. Đó là điểm chung giống nhau về tổ chức bộ máy nhà nước của
A. nhà nước Văn Lang - Âu Lạc
B. nhà nước Cham-pa và Phù Nam
C. nhà nước Âu Lạc và Lạc Việt
D. nhà nước Văn Lang và Âu Việt
- Câu 49 : Trong xã hội Văn Lang - Âu Lạc, có ba tầng lớp là
A. vua, quý tộc và nô tì
B. vua quan quý tộc, nô tì và dân tự do
C. vua quan, quý tộc và nông dân
D. vua quan, quý tộc và dân tự do
- Câu 50 : Trong thời Bắc thuộc, các triều đại từ Triệu, Hán, Ngô, Tần, Tống, Tề, Lương đến Tuỳ, Đường đã thực hiện nhiều chính sách cai trị nhằm
A. thực hiện chính sách cai trị lâu dài nước ta
B. sáp nhập đất nước Âu Lạc cũ vào lãnh thổ của chúng
C. biến Âu Lạc hành thuộc địa của chúng
D. xâm lược, thống trị nhân dân Âu Lạc
- Câu 51 : Thời Bắc thuộc, phong kiến phương Bắc thi hành chính sách kinh tế như thế nào đối với nước ta?
A. Khai thác tối đa tài nguyên của nước ta
B. Chính sách bóc lột và cống nạp nặng nề
C. Cướp ruộng đất, cưỡng bức nhân dân ta cày cấy
D. Chính sách bắt nhân dân ta làm thuê cho phong kiến phương Bắc
- Câu 52 : Chính quyền đô hộ phương Bắc đưa người Hán ở lẫn với người Việt, biến một bộ phận người Việt trở thành
A. nông nô của họ
B. nô lệ của họ
C. nông dân làm thuê cho họ
D. nông dân và nô lệ cho họ
- Câu 53 : Người Hán truyền bá Nho giáo vào nước ta, bắt nhân dân ta phải
A. sùng bái Nho giáo
B. học chữ Nho
C. học theo tục lệ Nho giáo
D. thay đổi phong tục theo người Hán
- Câu 54 : Mục đích cuối cùng của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta là
A. nô dịch và đồng hoá dân tộc ta
B. sáp nhập nước ta vào Trung Quốc
C. đồng hoá dân tộc Việt Nam, sáp nhập Việt Nam vào Trung Quốc
D. thực hiện chính sách chia rẽ dân tộc ta
- Câu 55 : Câu nào dưới đây không đúng về những chính sách về văn hoá - xã hội của chính quyền đô hộ phương Bắc đối với nhân dân ta?
A. Đạo Phật được coi là quốc giáo
B. Truyền bá Nho giáo vào nước ta
C. Bắt nhân dân ta theo phong tục của người Hán
D. Đưa người Hán vào nước ta ở lẫn với người Việt
- Câu 56 : Một trong những chuyển biến về kinh tế nông nghiệp của Việt Nam dưới thời Bắc thuộc là
A. công cụ bằng sắt được sử dụng phổ biến
B. công cụ sản xuất được sử dụng bằng đồng thau phổ biến
C. đã áp dụng kĩ thuật vào trồng trọt
D. thực hiện chuyên môn hoá trong sản xuất nông nghiệp
- Câu 57 : Các yếu tố đã giúp nhân dân ta không bị đồng hoá bởi chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc?
A. ý thức và tư tưởng bảo vệ độc lập dân tộc
B. tiếng nói, phong tục, tập quán của dân tộc
C. thái độ kiên trì bảo vệ văn hoá của dân tộc
D. văn hoá làng xóm đã trở thành bản sắc của dân tộc
- Câu 58 : Năm 179 TCN, nước ta bị triều đại phong kiến nào ở Trung Quốc xâm chiếm?
A. lãnh thổ Trung Quốc
B. nước Văn Lang
C. quốc gia Nam Việt
D. quốc gia An Nam
- Câu 59 : Nhà Triệu chia nước Âu Lạc thành hai quận và sáp nhập vào quốc gia
A. lãnh thổ Trung Quốc
B. nước Văn Lang
C. quốc gia Nam Việt
D. quốc gia An Nam
- Câu 60 : Các triều đại phương Bắc truyền bá Nho giáo vào nước ta, bắt nhân dân ta phải đổi phong tục theo người Hán nhằm mục đích
A. mở rộng quan hệ giao lưu với Trung Quốc
B. thực hiện chính sách đồng hoá dân tộc ta
C. khai phá văn minh cho dân tộc ta
D. thực hiện việc sáp nhập nước ta vào Trung Quốc
- Câu 61 : Trong thời Bắc thuộc, nhân dân ta biết tiếp nhận những yếu tố tích cực của nền văn hoá Trung Hoa thời nào?
A. Thời nhà Triệu
B. Thời nhà Hán
C. Thời nhà Hán, Đường
D. Thời nhà Tống, Đường
- Câu 62 : Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội nước ta dưới thời Bắc thuộc là
A. mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến
B. mâu thuẫn giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ phưong Bắc
C. mâu thuẫn giữa quí tộc, phong kiến Việt Nam với chính quyền đô hộ phưong Bắc
D. mâu thuẫn giữa nông dân Việt Nam với chính sách thống trị của phưong Bắc
- Câu 63 : Vì sao nhân dân ta không ngừng vùng lên đấu tranh chống chế độ phong kiến Bắc thuộc?
A. Vì căm thù sâu sắc chế độ cai trị tàn bạo của kẻ thù
B. Vì bị bóc lột theo kiểu địa tô phong kiến
C. Vì bị mất ruộng đất quá nhiều
D. Vì đời sống gặp nhiều khó khăn
- Câu 64 : Thời Bắc thuộc, nhân dân ta biết tiếp nhận và “Việt hoá” những yếu tố tích cực của nền văn hoá Trung Hoa thời
A. Tùy, Đường như ngôn ngữ, văn tự
B. Hán, Đường như ngôn ngữ, văn tự
C. Tần, Tống như chữ viết
D. Triệu, Hán tiếng nói, chữ viết
- Câu 65 : Nước ta bị chia thành ba quận, sáp nhập vào bộ Giao Chỉ cùng với một quận của Trung Quốc. Đó là thời kì đô hộ của
A. nhà Hán
B. nhà Tùy
C. nhà Đường
D. nhà Triệu
- Câu 66 : Chính sách cai trị của phong kiến phưong Bắc là hạn chế phát triển sản xuất, duy trì sự nghèo nàn và lạc hậu ở nước ta nhằm mục đích
A. để dễ bề thống trị, sai khiến dân tộc ta
B. hạn chế sự chống đối của nhân dân ta
C. đồng hoá dân tộc ta
D. sáp nhập nước ta vào Trung Quốc
- Câu 67 : Trong thời kì bị phưong Bắc xâm lược, đô hộ, nhân dân ta một mặt biết tiếp nhận những thành tựu của văn hoá Trung Hoa, “Việt hoá”, mặt khác
A. kiên quyết bảo vệ tiếng nói của mình
B. luôn bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc
C. nêu cao tinh thần cảnh giác
D. không ngừng đấu tranh vũ trang giành độc lập, tự chủ
- Câu 68 : Mùa xuân năm 40, cuộc khởi nghĩa bùng nổ ở Hát Môn (Phú Thọ, Hà Tây). Đó là cuộc khởi nghĩa của
A. Bà Triệu
B. Hai Bà Trưng
C. Lý Bí
D. Triệu Quang Phục
- Câu 69 : Chính quyền độc lập, tự chủ của nước ta đầu tiên giành được khi
A. cuộc khởi nghĩa Lý Bí giành thắng lợi
B. khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ bùng nổ
C. chiến thắng Ngô Quyền chống quân Nâm Hán
D. khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi
- Câu 70 : Cuộc khởi nghĩa Lý Bí chống lại chế độ phong kiến phương Bắc xâm lược thời nhà Lương giành được thắng lợi, Lý Bí đã
A. cho xây dựng thành cổ Loa
B. dời kinh đô về Thăng Long
C. xây dựng nhà nước Vạn Xuân
D. xây dựng thành Đông Quan
- Câu 71 : Ai là người cướp ngôi của Triệu Việt Vương lập ra nhà Hậu Lý Nam Đế?
A. Khúc Thừa Dụ
B. Lý Phật Tử
C. Lý Chiêu Hoàng
D. Khúc Hạo
- Câu 72 : Người có công thành lập ra nước Vạn Xuân độc lập, tự chủ là
A. Lý Bí, Triệu Quang Phục
B. Triệu Việt Vương
C. Lý Phật Tử
D. Khúc Thừa Dụ
- Câu 73 : Đánh dấu sự trưởng thành của dân tộc và kết thúc hoàn toàn thời kì đấu tranh giành lại độc lập hàng chục thế kỉ. Đó là ý nghĩa của
A. khởi nghĩa Hai Bà Trưng
B. thành lập nước Vạn Xuân
C. chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền
D. khởi nghĩa Lý Bí
- Câu 74 : Sau khi lên làm vua, Lý Bí đặt quốc hiệu nước ta là gì? Dựng kinh đô ở đâu?
A. Đặt quốc hiệu là Đại Việt. Dựng kinh đô ở cồ Loa (Đông Anh, Hà Nội
B. Đặt quốc hiệu là Nam Việt. Dựng kinh đô ở Hát Môn (Phúc Thọ, Hà Tây
C. Đặt quốc hiệu là Vạn Xuân. Dựng kinh đô ở cửa sông Tô Lịch (Hà Nội
D. Đặt quốc hiệu là Đại cồ Việt. Dựng kinh đô ở Mê Linh (Vĩnh Phúc
- Câu 75 : Người kế tục Lý Nam Đế lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược vào năm 545 là ai?
A. Lý Tự Tiên
B. Lý Phật Tử
C. Lý Thiên Bảo
D. Triệu Quang Phục
- Câu 76 : Cho các sự kiện: 1. Lý Bí hô hào nhân dân đoàn kết chống lại nhà Lương.
A. 3, 1, 2
B. 2, 1, 3
C. 2, 3, 1
D. 3, 2, 1
- Câu 77 : Lợi dụng cơ hội nào mà quân Nam Hán kéo vào xâm lược nước ta lần thứ hai?
A. Kiều Công Tiễn bị Ngô Quyền giết chết
B. Nội bộ triều đình nhà Ngô bị rối loạn
C. Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ để đoạt chức Tiết độ sứ
D. Ngô Quyền đem quân đánh Kiều Công Tiễn. Kiều Công Tiễn cho người sang câu cứu Nam Hán
- Câu 78 : Một trong những nguyên nhân cơ bản đưa đến chiến thắng Bạch Đằng năm 938 là:
A. lợi dụng được mực nước thủy triều trên sông Bạch Đằng
B. quân dân ta đã có kinh nghiệm đánh giặc trên sông nước
C. có sự giúp đỡ của đồng bào thiểu số
D. sự chỉ huy tài tình của Ngô Quyền với kế hoạch đánh giặc sáng tạo độc đáo
- Câu 79 : Sự kiện lịch sử nào ở thế kỉ X đánh dấu sự chấm dứt thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc, đưa nước ta bước vào thời kì mới - thời kì độc lập lâu dài?
A. Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ (năm 905
B. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền (năm 938
C. Ngô Quyền xưng vương lập ra nhà Ngô (năm 939
D. Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sử quân
- Câu 80 : Một trong những công lao to lớn của Hai Bà Trưng là
A. đền được nợ nước, trả được thù chồng
B. lãnh đạo nhân dân ta đánh bại quân Đông Hán xâm lược, giành độc lập, tự chủ cho dân tộc
C. đánh bại Tô Định trả thù cho Thi Sách
D. thể hiện vai trò của phụ nữa Việt Nam trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc
- Câu 81 : Sự kiện nào đánh dấu một bước trưởng thành trên con đường đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ta?
A. Thắng lợi cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40
B. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền
C. Lý Bí và Triệu Quang Phục giành được thắng lợi thành lập nhà nước Vạn Xuân độc lập năm 550
D. Khúc Thừa Dụ gây dựng nền độc lập tự chủ thế kỉ X
- Câu 82 : Nêu lên ý chí quyết tâm bảo vệ thành quả đấu tranh của dân tộc ta. Đó là ý nghĩa của
A. chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938
B. thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40
C. Khúc Thừa Dụ được nhân dân ủng hộ, đánh chiếm Tống Bình giành quyền tự chủ
D. cuộc khởi nghĩa của Lý Bí và sự thành lập nhà nước Vạn Xuân
- Câu 83 : Cuộc khởi nghĩa giành thắng lợi đã đánh dấu sự thắng lợi về cơ bản của cuộc đấu tranh vũ trang. Đó là khởi nghĩa nào của dân tộc ta?
A. Khởi nghĩa Lý Bí
B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
C. Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
D. Khởi nghĩa Triệu Quang Phục
- Câu 84 : Thời đại độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc ta bắt đầu từ
A. sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
B. sau khi Lý Bí, Triệu Quang Phục thành lập nước Vạn Xuân
C. sau chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền
D. sau thắng lợi của khởi nghĩa Khác Thừa Dụ
- Câu 85 : Mặc dù chỉ tồn tại được 60 năm, nhưng vẫn là một sự cổ vũ lớn cho thế hệ sau trong cuộc chiến đấu vì nền độc lập của Tổ quốc. Đó là sự kiện nào?
A. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền
B. Nhà nước Vạn Xuân thành lập
C. Thắng lợi của khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
D. Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lý Bí
- Câu 86 : Trong cuộc đấu tranh chống phong kiến phương Bắc (từ thế kỉ I đến thế kỉ X) nhiều cuộc khởi nghĩa đã thắng lợi, lập được chính quyền tự chủ đó là
A. khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Lí Bí, Khúc Thừa Dụ
B. khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí
C. khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Lí Bí, Ngô Quyền
D. khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Phùng Hưng, Khúc Thừa Dụ
- Câu 87 : Chính quyền trung ương có ba ban: ban Văn, ban Võ, Tăng ban. Đây là nhà nước quân chủ sơ khai của tổ chức bộ máy nhà nước thời
A. nhà Đinh - Tiền Lê
B. nhà Lê
C. nhà Lý
D. nhà Trần
- Câu 88 : Cuộc cải cách toàn diện được tiến hành từ trung ương đến địa phương. Đó là cải cách của vua nào ở Việt Nam?
A. Lê Thái Tổ
B. Lê Thánh Tông
C. Lê Nhân Tông
D. Lê Trung Tông
- Câu 89 : Năm 944, Ngô Quyền mất, đất nước ta rơi vào tình trạng
A. bị ngoại xâm xâm lược
B. “Loạn 12 sứ quân”
C. chia cắt thành cát cứ
D. nội bộ mâu thuẫn
- Câu 90 : Quốc hiệu nước ta thời nhà Đinh là
A. Đại Việt
B. Thời nhà Lý
C. Thời nhà Trần
D. Thời hậu Lê
- Câu 91 : Tố chức quân đội theo chế độ “ngụ binh ư nông” bắt đầu từ thời kì nào?
A. Thời nhà Đinh - Tiền Lê
B. Thời nhà Lý
C. Thời nhà Trần
D. Thời hậu Lê
- Câu 92 : Bộ Hình thư - bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta được ban hành vào thời đại
A. nhà Lý
B. nhà Lê
C. nhà Trần
D. nhà Hồ
- Câu 93 : Đứng đầu nhà nước là vua, dưới vua có Tể tướng và đại thần, dưới là các sảnh, viện, đài. Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế được cải tiến hoàn chỉnh hơn. Đó là tổ chức bộ máy nhà nước thời
A. Đinh - Tiền Lê
B. Lý, Trần
C. Lý, Trần, Hồ
D. Lý, Trần, Hậu Lê
- Câu 94 : Sau khi đánh bại quân xâm lược Nam Hán, Ngô Quyền xưng vương vào năm nào? Đóng đô ở đâu?
A. Năm 938. Đóng đô ở Hoa Lư
B. Năm 939. Đóng đô ở Thăng Long
C. Năm 939. Đóng đô ở cổ Loa
D. Năm 938. Đóng đô ở cổ Loa
- Câu 95 : Triều nhà Đinh trong lịch sử nước ta được thành lập và tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Trong khoảng thời gian từ năm 939 - 944
B. Trong khoảng thời gian từ năm 968 - 979
C. Trong khoảng thời gian từ năm 967 - 979
D. Trong khoảng thời gian từ năm 968 - 1001
- Câu 96 : Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế vào năm nào? Đặt tên nước là gì?
A. Năm 967. Đặt tên nước là Đại cồ Việt
B. Năm 968. Đặt tên nước là Đại Việt
C. Năm 968. Đặt tên nước là Đại cồ Việt
D. Năm 969. Đặt tên nước là Đại Việt
- Câu 97 : Tên nước Đại Việt có từ thời vua nào của nhà Lý?
A. vua Lý Thái Tổ
B. vua Lý Thái Tông
C. vua Lý Thánh Tông
D. vua Lý Nhân Tông
- Câu 98 : Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta có tên gọi là gì? Do ai ban hành?
A. Quốc triều hình luật. Do Lê Thánh Tông ban hành
B. Hình luật. Do Lý Thánh Tông ban hành
C. Hoàng triều luật lệ. Do Lý Thánh Tông ban hành
D. Luật Hồng đức. Do Lê Thánh Tông ban hành
- Câu 99 : Nhà Lý được thành lập và tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Trong khoảng thời gian từ năm 1010 - 1209
B. Trong khoảng thời gian từ năm 1010 - 1210
C. Trong khoảng thời gian từ năm 1010 - 1138
D. Trong khoảng thời gian từ nămioio - 1225
- Câu 100 : Quân đội dưới thời Lý, Trần được tuyển chọn theo chế độ
A. “Ngụ binh ư nông”
B. “Ngụ nông ư binh”
C. tuyển chọn con em quan lại
D. tuyển mộ binh sĩ
- Câu 101 : Thời Lý - Trần - Hồ, quan hệ nước ta với phương Bắc như thế nào?
A. Giữ thái độ vừa mềm dẻo, vừa cứng rắn để giữ vững biên cương
B. Giữ lệ thần phục, nộp phú cống đều đặn
C. Giữ lệ thần phục, nộp phú cống đều đặn, nhưng luôn giữ vững tư thế của một dân tộc độc lập
D. Hợp tác bình đẳng, hai bên cùng có lợi
- Câu 102 : Một trong những yếu tố của tổ chức bộ máy nhà nước dưới thời nhà Lê là
A. vua không trực tiếp quyết định mọi việc
B. chính quyền trung ương có 3 ban: Văn ban, Võ ban và Tăng ban
C. ở địa phương có lộ, phủ, huyện, hương, xã
D. chia đất nước thành 10 đạo
- Câu 103 : Dưới thời nhà Lê, việc ban hành Bộ luật Hồng đức nhằm
A. bảo vệ quyền thống trị của nhà nước phong kiến phân quyền
B. bảo vệ tôn ty trật tự phong kiến theo tinh thần Nho giáo
C. quản lí xã hội theo pháp luật
D. điều chỉnh các quan hệ xã hội theo trật tự phong kiến
- Câu 104 : Tổ chức bộ máy nhà nước quân chủ sơ khai thời Đinh - Tiền Lê gồm
A. hai ban: Văn ban và Võ ban
B. sáu bộ: Binh, Hình, Công, Hộ, Lại, Lễ
C. ba ban: ban Văn, ban Võ và Tăng ban
D. vua, Lạc hầu, Lạc tướng và Bồ chính
- Câu 105 : Bảy triều đại phong kiến tồn tại trên đất nước ta từ thế kỉ X đến thế kỉ XV. Hãy nêu triều đại mở đầu và kết thúc
A. mở đầu nhà Đinh, kết thúc nhà Lê sơ
B. mở đầu nhà Ngô, kết thúc nhà Hồ
C. mở đầu nhà Ngô, kết thúc nhà Lê sơ
D. mở đầu nhà Đinh, kết thúc nhà Trần
- Câu 106 : Tổ chức quân đội dưới thời Lý - Trần có cấm binh và Lộ binh, cấm binh thực hiện nhiệm vụ
A. bảo vệ vua và kinh thành
B. canh phòng các lộ, phủ
C. bảo vệ nhà nước phong kiến
D. bảo vệ biên cương của đất nước
- Câu 107 : Sự nghiệp giành quyền tự chủ của họ Khúc có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với dân tộc ta?
A. Khôi phục lại sự nghiệp của các cuộc khởi nghĩa trước đó
B. Đem lại độc lập, tự chủ cho dân tộc ta
C. Đặt nền móng cho cụộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta giành thắng lợi hoàn toàn vào năm 938
D. Tạo điều kiện đưa đất nước đủ sức đương đầu với kẻ thù phương Bắc
- Câu 108 : Sự bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân ở nước ta nửa sau thế kỉ XIV chứng tỏ
A. nhà nước phong kiến đã suy yếu, không đảm nhận được vai trò ổn định và phát triển đất nước
B. nông dân đã giác ngộ và có ý thức dân tộc
C. sự sụp đổ của nhà Lý, Trần là không thể tránh khỏi
D. sự bế tắc của chế độ phong kiến Việt Nam thời nhà Trần
- Câu 109 : Cuối thời nhà Trần, trong lúc đất nước loạn lạc, ai là người ban lệnh hạn chế việc chấp chiếm ruộng đất của quý tộc, địa chủ nhằm ổn định tình hình?
A. Trần Thánh Tông
B. Trần Nhân Tông
C. Hồ Quý Ly
D. Hồ Nguyên Trừng
- Câu 110 : Thế kỉ X - XV, các triều đại Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê sơ đã tạo điều kiện cho sự hoà thuận giữa nhà nước và nhân dân nhờ
A. chăm lo phát triển sản xuất nông nghiệp
B. đẩy mạnh sản xuất công nghiệp
C. mở rộng kinh tế đối ngoại
D. bãi bỏ các thứ thuế vô lí
- Câu 111 : Một trong các yếu tố giúp thương nghiệp của nước ta ở các thế kỉ XI - XV phát triển là
A. do nông nghiệp và thủ công nghiệp phát triển
B. do công nghiệp phát triển
C. do thương nghiệp phát triển
D. do ngoại thương phát triển
- Câu 112 : Dòng sông đã đi vào lịch sử của cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ hai thời nhà Lý là
A. sông Bạch Đằng
B. sông Như Nguyệt
C. sông Tô Lịch
D. sông Hồng
- Câu 113 : Trong cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên lần thứ nhất (1258), quân dân nhà Trần đã giành thắng lợi to lớn ở
A. vùng Quy Hoá
B. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương
C. Đông Bộ Đầu
D. Bạch Đằng
- Câu 114 : Nhà Tống đã đề ra biện pháp giải quyết những khó khăn của nước Tống giữa thế kỉ XI bằng cách
A. mang quân đánh hai nước Liêu, Hạ
B. mang quân đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ
C. chủ trương đánh Đại Việt làm cho Liêu, Hạ kiêng nể
D. giải hoà với Đại Việt để đánh Liêu, Hạ
- Câu 115 : Ai là người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nhà Tống vào những năm 1075 - 1077?
A. Người chỉ huy là Lê Hoàn
B. Người chỉ huy là Lý Thường Kiệt
C. Người chỉ huy là Trần Hưng Đạo
D. Người chỉ huy là Lý Công Uẩn
- Câu 116 : Bài thơ thần của Lý Thường Kiệt ngân vang khi cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ hai
A. kết thúc thắng lợi trên sông Như Nguyệt
B. đang diễn ra quyết liệt
C. chưa nổ ra trên sông Như Nguyệt
D. quân nhà Tống chuẩn bị đánh Đại Việt
- Câu 117 : Nước Đại Việt dưới thời nào đã phải đương đầu với cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên?
A. Thời Đinh - Tiền Lê
B. Thời nhà Lý, nhà Trần
C. Thời nhà Trần
D. Thời nhà Hồ
- Câu 118 : Nước Đại Việt phải đương đầu với một số cuộc thử lửa chống quân Mông - Nguyên diễn ra bao nhiêu năm?
A. Diễn ra trong 15 năm
B. Diễn ra trong 20 năm
C. Diễn ra trong 25 năm
D. Diễn ra trong 30 năm
- Câu 119 : Ai là nhà quân sự thiên tài đã cùng với các vua Trần và hàng loạt tướng lĩnh tài năng chiến đấu chống quân xâm lược Mông - Nguyên giành thắng lợi vẻ vang cho Tổ quốc?
A. Trần Thủ Độ
B. Trần Khánh Dư
C. Trần Hưng Đạo
D. Trần Quang Khải
- Câu 120 : Hội nghị Bình Than diễn ra trong cuộc kháng chiến lần thứ mấy chống Mông - Nguyên?
A. Diễn ra trong cuộc kháng chiến lần thứ nhất
B. Diễn ra trong cuộc kháng chiến lần thứ hai
C. Diễn ra trong cuộc kháng chiến lần thứ ba
D. Diễn ra trong cuộc kháng chiến lần thứ nhất và lần thứ hai
- Câu 121 : Hội nghị Diên Hồng do triều Trần tổ chức đã triệu tập những thành phần nào để bàn kế hoạch đánh giặc?
A. Các vương hầu, quý tộc
B. Đại biểu cho mọi tầng lớp nhân dân
C. Các bậc phụ lão có uy tín
D. Tất cả các thành phần trên
- Câu 122 : Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên, chiến thắng vang dội, mãi mãi đi vào lịch sử như một biểu tượng của truyền thống yêu nước, bất khuất, quật cường của dân tộc ta là
A. chiến thắng Vân Đồn
B. chiến thắng Vạn Kiếp
C. chiến thắng Bạch Đằng
D. cả ba chiến thắng trên
- Câu 123 : Đến thế kỉ XV, nước Đại Việt rơi vào ách đô hộ nghiệt ngã, tàn bạo của quân xâm lược
A. nhà Thanh
B. nhà Minh
C. nhà Xiêm
D. nhà Tống
- Câu 124 : Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh của nhà Hồ năm 1407 mau chóng bị thất bại do nguyên nhân chủ yếu là:
A. thế giặc quá mạnh
B. nhà Hồ không có tướng tài
C. nhà Hồ không đoàn kết được nhân dân
D. nhà Hồ có nội phản trong triều
- Câu 125 : Cuộc khởi nghĩa chống quân Minh do Lê Lợi, Nguyễn Trãi lãnh đạo chính thức nổ ra vào năm nào? Ở đâu?
A. Năm 1417. Ở núi Lam Sơn - Thanh Hoá
B. Năm 1418. Ở núi Chí Linh - Nghệ An
C. Năm 1418. Ở núi Lam Sơn - Thanh Hoá
D. Năm 1418. Ở núi Lam Sơn - Hà Tĩnh
- Câu 126 : Chiến thắng có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc dưới ngọn cờ khởi nghĩa Lam Sơn là trận nào?
A. Chiến thắng Tốt Động - Chúc Động (1426)
B. Chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang (1427)
C. Chiến thắng Chí Linh (1424)
D. Chiến thắng Diễn Châu (1425)
- Câu 127 : Trận quyết chiến chiến lược của quân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất diễn ra ở
A. sông Như Nguyệt
B. Bạch Đằng và ảỉ Chi Lăng
C. Đông Bộ Đầu và Hàm Tử
D. Vạn Kiếp
- Câu 128 : Ba lần kháng chiến chống quân Mông - Nguyên, quân dân Đại Việt đã lập nên những chiến công ở đâu?
A. Đông Bộ Đầu, Hàm Tử, Chương Dương, Vạn Kiếp, Bạch Đằng
B. Bạch Đằng và ải Chi Lăng
C. Tốt Động, Chúc Động, Chi Lăng, Xương Giang
D. Bạch Đằng và ải Chi Lăng
- Câu 129 : Trong cuộc kháng chiến chống Tống, Lý Thường Kiệt đã sử dụng nghệ thuật
A. phòng thủ chặt, phản công nhanh
B. đánh nhanh, thắng nhanh
C.“Tiên phát chế nhân''
D. kết hợp giữa đánh và đàm
- Câu 130 : Cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý lần thứ hai gắn với tên tuổi của
A. Lê Hoàn
B. vua Lý Thương Kiệt
C. Thái thú Lý Thường Kiệt
D. vua Lý Thánh Tông
- Câu 131 : Cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên thời Trần gắn liền với tên tuổi của các vua
A. Trần Thái Tông, Trần Thánh Tông, Trần Nhân Tông
B. Trần Hưng Đạo, Trần Nhân Tông
C. Trần Thái Tông, Trần Hưng Đạo
D. Trần Thủ Độ, Trần Cảnh, Trần Hưng Đạo
- Câu 132 : Trong kháng chiến chống Mông - Nguyên, các vua tôi nhà Trần lúc đầu thực hiện chủ trương gì để gây cho kẻ thù khó khăn?
A. Đánh bao vây
B. Đánh du kích
C. Đánh lâu dài
D. Vườn không nhà trống
- Câu 133 : Cuộc kháng chiến nào của quân dân ta đã sử dụng cách đánh cả về tinh thần làm cho địch hoang mang rồi đánh phủ đầu để giành thắng lợi quyết định?
A. Kháng chiến chống Tống lần thứ nhất
B. Kháng chiến chống Tống lần thứ hai
C. Kháng chiến chống Mông - Nguyên
D. Kháng chiến chống quân Minh
- Câu 134 : Cuộc kháng chiến của quân dân ta sử dụng cách đánh lâu dài, làm cho địch ngày càng suy yếu, sau đó đánh đòn quyết định giành thẳng lợi cuối cùng là
A. kháng chiến chống Tống lần thứ nhất
B. kháng chiến chống Tống lần thứ hai
C. kháng chiến chống Mông - Nguyên
D. kháng chiến chống quân Minh
- Câu 135 : Trong một số hoàn cảnh mới, nghĩa quân biết quy tụ được trí tuệ và ý chí chiến đấu của mọi tầng lớp nhân dân. Đó là nguyên nhân của
A. cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý
B. cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên
C. khởi nghĩa Lam Sơn của Lê Lợi - Nguyễn Trãi
D. cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê
- Câu 136 : Chiến thắng nào của nghĩa quân Lam Sơn năm 1427, đánh tan tành 10 vạn viện binh của giặc. Quân xâm lược Minh đầu hàng phải rút về nước?
A. Tốt Động, Chúc Động
B. Chi Lăng, Xương Giang
C. Chương Dương, Vạn Kiếp
D. Đông Bộ Đầu, Hàm Tử
- Câu 137 : Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV, quân dân Đại Việt phải đụng đầu với các kẻ thù hung hãn ở Trung Quốc là
A. nhà Tống, Mông - Nguyên
B. nhà Tống, Mông - Nguyên và Nhà Minh
C. nhà Tống, Mông - Nguyên và nhà Thanh
D. nhà Minh và nhà Thanh
- Câu 138 : Thế kỉ X - XVI, ở Việt Nam Nho giáo dần dần trở thành hệ tu tưởng chính thống của
A. nhân dân lao động
B. những người theo Nho giáo
C. tầng lớp trí thức
D. giai cấp thống trị
- Câu 139 : Thế kỉ X - XVI, vị trí của Phật giáo trong xã hội Việt Nam như thế nào?
A. không phổ cập nhưng hòa lẫn với tín ngưỡng dân gian
B. giữ vị trí đặc biệt quan trong và rất phổ biến
C. chi phối nội dung giáo dục thi cử song, không phổ biến trong nhân dân
D. được nâng lên địa vị độc tôn trong xã hội
- Câu 140 : Thời kì nào ở nước ta nhà nước dựng bia ghi tên tiến sĩ?
A. Nhà Lý
B. Nhà Trần
C. Nhà Lê
D. Nhà Đinh
- Câu 141 : Vì sao thời Lý - Trần đạo Phật giữ vị trí đặc biệt quan trọng và khá phổ biến?
A. Vì Phật giáo là một tôn giáo gắn bó với làng quê
B. Vì Phật giáo vốn đã có từ lâu ở nước ta, đã ăn sâu trong tâm tưởng của người Việt
C. Phật giáo được người Việt Nam tín ngưỡng
D. Phật giáo là tôn giáo chính thống ở nước ta
- Câu 142 : Thời Bắc thuộc, hệ tư tưởng và tôn giáo được du nhập vào nước ta là
A. Nho giáo
B. Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo
C. Nho giáo, Phật giáo
D. Nho giáo, Ấn Độ
- Câu 143 : Phật giáo phát triển mạnh mẽ nhất ở nước ta vào thời kì
A. thời nhà Đinh - Tiền Lê
B. thời Lý - Trần
C. thời nhà Hồ
D. thời nhà Lê sơ
- Câu 144 : Vị vua nào cho “lập Văn Miếu” ở Kinh đô Thăng Long, “đắp tượng Khổng Tử, Chu Công, vẽ 72 vị hiền tài, bốn mùa cúng tế và cho Hoàng thái tử đến học” vào năm 1070?
A. Vị vua Lý Thái Tổ
B. Vị vua Lý Thái Tông
C. Vị vua Lý Nhân Tông
D. Vị vua Lý Thánh Tông
- Câu 145 : Dưới thời Trần, ai là thầy giáo, nhà Nho được triều đình trọng dụng nhất?
A. Trương Hán Siêu
B. Chu Văn An
C. Nguyễn Trãi
D. Phạm Sư Mạnh
- Câu 146 : Ai là tác giả của tác phẩm “Bạch Đằng giang phú”, một tác phẩm thể hiện niềm tự hào dân tộc?
A. Trần Quốc Tuấn
B. Nguyễn Trãi
C. Trương Hán Siêu
D. Lý Thường Kiệt
- Câu 147 : Mặc dù Nho giáo chi phối trong đời sống xã hội phong kiến nhưng Phật giáo vẫn khá phổ biến. Đó là
A. vị trí của Phật giáo ở thế kỉ X - XIV
B. sự phát triển của Phật giáo ở thế kỉ XV
C. vai trò của Phật giáo thế kỉ XIV
D. biểu hiện sự ngưỡng mộ của nhân dân đối với Phật giáo
- Câu 148 : Năm 1484, triều Lê quyết định dựng bia trong văn miếu, ghi tên tiến sĩ. Điều đó có tác dụng như thế nào?
A. Kích thích sự ham học của các tài năng
B. Tôn vinh những người học giỏi
C. Tuyển chọn người tài ra làm quan
D. Động viên tinh thần học tập trong nhân dân
- Câu 149 : Vừa thể hiện tài năng văn học vừa toát lên niềm tự hào dân tộc và yêu nước sâu sắc. Đó là đặc điểm của
A. văn hoá, nghệ thuật thế kỉ XI - XIV
B. thơ văn các thế kỉ XI - XIV
C. thơ, kịch, phú các thế kỉ XI - XIV
D. văn học các thế kỉ X - XIV
- Câu 150 : Ai là người khi lên làm Thái thượng hoàng đã xuất gia đầu Phật và lập ra dòng Thiền Trúc Lâm Đại Việt?
A. Lý Thánh Tông
B. Lê Thái Tổ
C. Trần Thánh Tông
D. Trần Nhân Tông
- Câu 151 : Một trong những nguyên nhân suy sụp của triều Lê sơ là
A. vua, quan chỉ lo ăn chơi xa xỉ không quan tâm đến triều đình và nhân dân
B. địa chủ đóng thuế nông dân
C. nhân dân khổ cực, không thể chịu nổi
D. một số thế lực phong kiến đã suy yếu
- Câu 152 : Trong bối cảnh nhà Lê suy yếu, bất lực, ai là người đã phế truất vua Lê và thành lập triều Mạc?
A. Mạc Đĩnh Chi
B. Mạc Đăng Dung
C. Lê Chiêu Thống
D. Trịnh Kiểm
- Câu 153 : Một trong những biểu hiện về sự thịnh đạt của triều nhà Mạc trong những năm đầu xây dựng chính quyền là
A. giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân
B. thực hiện chính sách hòa hoãn với kẻ thù
C. dựa vảo nhà Minh của phương Bắc để củng cố đất nước
D. hòa hoãn với một số cựu thần nhà Lê
- Câu 154 : Cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều là cuộc chiến tranh giữa
A. nhà Lê và nhà Mạc
B. nhà Trịnh và nhà Nguyễn
C. nhà Trịnh và Lê
D. nhà Trịnh và nhà Mạc
- Câu 155 : Trong lực lượng “phù Lê diệt Mạc”, người đứng đầu là
A. Nguyễn Hoàng
B. Trịnh Kiểm
C. Nguyễn Kim
D. Lê Long Đĩnh
- Câu 156 : Kết quả của cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều năm 1545 - 1592 là
A. nhà Lê bị sụp đổ
B. nhà Mạc bị lật đổ
C. Trịnh Kiểm thao túng quyền lực
D. chiến tranh Trịnh - Nguyễn bùng nổ
- Câu 157 : Từ khi Nguyễn Kim chết, ai là người đã tiếp tục sự nghiệp “phù Lê diệt Mạc”?
A. Nguyễn Hoàng
B. Nguyễn Phúc Khoát
C. Trịnh Kiểm
D. Nguyễn Phúc Ánh
- Câu 158 : Triều đại nhà Mạc ở Việt Nam rơi vào thế bị cô lập là do
A. nhà Mạc đáp ứng nhiều yêu cầu vô lí của nhà Minh (Trung Quốc
B. nhà Mạc bị nhà Minh (Trung Quốc) xâm chiếm
C. nhà Mạc bị nhà Lê nổi dậy chống lại
D. nhà Mạc không đủ lực lượng chống quân Minh (Trung Quốc
- Câu 159 : Lo sợ Trịnh Kiểm tìm cách loại trừ phe cánh họ Nguyễn nên Nguyễn Hoàng đã
A. phối hợp với Trịnh Kiểm cai quản đất nước
B. hợp quân để chống họ Trịnh
C. xin và trấn giữ vùng đất Thuận Hoá
D. bỏ trốn khỏi Bắc hà
- Câu 160 : Thế kỉ XVI, nước Việt Nam trong tình trạng bị chia cắt bởi cục diện
A. Nam triều và Bắc triều
B. vua Lê và chúa Trịnh
C. Đàng Trong và Đàng Ngoài
D. họ Trịnh và họ Nguyễn
- Câu 161 : Thế lực vua Lê, chúa Trịnh ở vùng Thanh - Nghệ gọi là
A. Bắc triều
B. Nam triều
C. Đàng Ngoài
D. Đàng Trong
- Câu 162 : Trong vòng 45 năm (1627 - 1672), cuộc chiến tranh nào đã làm cho đất nước tương tàn?
A. Cuộc chiến tranh hai họ Trịnh - Nguyễn
B. Cuộc chiến Nam - Bắc triều
C. Cuộc chiến tranh Lê - Mạc
D. Cuộc chiến tranh Trịnh - Mạc
- Câu 163 : Vị trí địa lý và chính quyền cai trị của Đàng Ngoài là
A. vùng đất từ Nghệ An trở ra Bắc nằm dưới quyền cai trị của chính quyển họ Trịnh gọi là Đàng Ngoài
B. vùng đất từ Thuận Hoá trở ra Bắc nằm dưới quyền cai trị của chính quyền Lê - Trịnh gọi là Đàng Ngoài
C. vùng đất từ sông Gianh, Luỹ Thầy (Quảng Bình) trở ra Bắc nằm dưới quyền cai trị của chính quyền Lê - Trịnh gọi là Đàng Ngoài
D. vùng đất miền Bắc nắm dưới quyền cai trị của chính quyền Lê - Trịnh gọi là Đàng Ngoài
- Câu 164 : Đàng Trong của chính quyền họ Nguyễn là vùng đất
A. từ Thuận Hoá đến Khánh Hòa
B. từ Quảng Nam đến Bình Định
C. từ Thuận Quảng về phía nam được gọi là Đàng Trong
D. từ Thuận Hoá đến Đà Nẵng
- Câu 165 : Năm 1527, trong lúc triều đình nhà Lê ngày càng suy yếu, Mạc Đăng Dung đã
A. bắt ép Cung hoàng đế nhường ngôi, lập ra nhà Mạc
B. cùng vua Lê tập trung lực lượng củng cố lại triều đình
C. làm cuộc đảo chính bằng vũ trang phế truất triều Lê lập ra nhà Mạc
D. huy động nông dân khởi nghĩa chuẩn bị lật đổ nhà Lê
- Câu 166 : Vì sao những người ủng hộ triều Lê trước đây có điều kiện thuận lợi để tập hợp lực lượng chống lại nhà Mạc?
A. Nhà Mạc vẫn tiếp tục duy trì bộ máy quan lại cũ của triều Lê
B. Nhà Mạc tiếp tục làm cho tình hình kinh tế, chính trị bất ổn định
C. Nhà Mạc thực hiện chính sách đối ngoại lúng túng, đáp ứng nhiều yêu sách vô lí của nhà Minh ở Trung Quốc, gây nên sự bất bình trong quan lại và dân chúng
D. Nhà Mạc quá yếu, không đủ sức đưong đầu với thế lực thù trong, giặc ngoài
- Câu 167 : Giữa lúc nhà Mạc đang phải đối phó với các cuộc nổi dậy ở trong nước, ai là người đã bí mật xây dựng lực lượng và tôn Lê Duy Ninh lên làm vua, lập lại triều Lê?
A. Nguyễn Kim
B. Nguyễn Hoàng
C. Trịnh Kiểm
D. Nguyễn Phúc Ánh
- Câu 168 : Từ năm 1527 đến năm 1592, đất nước ta diễn ra cục diện: Nam - Bắc triều, Nam - Bắc triều là khoảng không gian
A. vua Lê đóng ở miền Nam gọi là Nam triều, chúa Trịnh ở miền Bắc gọi là Bắc triều
B. nhà Mạc cầm quyền tại Thăng Long gọi là Bắc triều và nhà Hậu Lê chiếm vùng đất từ Thanh Hoá trở vào gọi là Nam triều
C. nhà Mạc đóng ở miền Nam gọi là Nam triều, nhà Nguyễn ở miền Bắc, gọi là Bắc triều
D. vua Lê, chúa Trịnh ở miền Nam gọi là Nam triều, nhà Mạc ở miền Bắc, gọi là Bắc triều
- Câu 169 : Vì sao Nguyễn Hoàng xin vào trấn thủ ở Thuận Hoá?
A. Tránh sự xung đột Nam - Bắc triều
B. Tập hợp nhân dân khai hoang
C. Tránh âm mưu bị ám hại của họ Trịnh
D. Tất cả các lí do trên
- Câu 170 : Họ Nguyễn vừa lo phát triển kinh tế, vừa lo củng cố chính quyền thống trị ở Thuận Hoá nhằm mục đích
A. sẵn sàng chống lại thế lực của họ Trịnh
B. thoát li dần sự lệ thuộc của họ Trịnh
C. thoát li dần sự lệ thuộc và trở thành một lực lượng đối địch với họ Trịnh
D. củng cố thế lực của họ Nguyễn ở Nam triều
- Câu 171 : Cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn là cuộc chiến tương tàn trong lịch sử nước ta kéo dài gần nửa thế kỉ. Đó là khoảng thời gian
A. từ năm 1545 đến năm 1592
B. từ năm 1627 đến năm 1672
C. từ năm 1672 đến năm 1692
D. từ năm 1592 đến năm 1672
- Câu 172 : Trong cuộc nội chiến Nam - Bắc triều, thế lực của Nam triều là
A. vua Lê Trung Hưng, chúa Trịnh ở vùng Thanh - Nghệ trở vào Nam
B. chính quyền nhà Mạc ở Thăng Long
C. chính quyền nhà Lê dưới danh nghĩa triều Lê Trung Hưng
D. chúa Nguyễn Kim ở Thanh Hoá, Nghệ An
- Câu 173 : Trong cuộc nội chiến Nam - Bắc triều, thế lực của Bắc triều là
A. vua Lê, chúa Trịnh ở vùng Thanh - Nghệ
B. chính quyền nhà Mạc ở Thăng Long
C. chính quyền nhà Lê dưới danh nghĩa triều Lê Trung Hưng
D. chúa Nguyễn Kim ở Thanh Hoá, Nghệ An
- Câu 174 : Cục diện Nam -.Bắc triều về cơ bản đã chấm dứt khi
A. nhà Mạc đánh bại thế lực vua Lê, chúa Trịnh ở Thanh Hoá
B. Trịnh Kiểm cướp ngôi vua Lê
C. Nam triều tấn công vào Thăng Long, giành thắng lợi quyết định
D. Bắc triều tấn công Thanh Hoá, giành được thắng lợi
- Câu 175 : Sự phân chia Đàng Trong - Đàng Ngoài, đó là biểu thị sự đối lập của hai thế lực phong kiến
A. vua Lê gọi là Đàng Ngoài, chúa Trịnh gọi là Đàng Trong
B. chúa Trịnh gọi là Đàng Ngoài, họ Nguyễn gọi là Đàng Trong
C. chính quyền Lê - Trịnh gọi là Đàng Ngoài, chính quyền họ Nguyễn gọi là Đàng Trong
D. vua Lê gọi là Đàng Ngoài, chúa Nguyễn gọi là Đàng Trong
- Câu 176 : Năm 1592, Nam triều tấn công vào Thăng Long, giành thắng lợi quyết định. Cục diện Nam - Bắc triều về cơ bản đã chấm dứt với sự thất bại của
A. vua Lê, chúa Trịnh
B. chính quyền nhà Mạc
C. chính quyền chúa Trịnh
D. chính quyền vua Lê
- Câu 177 : Cuộc xung đột Nam - Bắc triều và cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn làm cho đất nước tương tàn trong khoảng thời gian
A. 50 năm
B. 70 năm
C. 60 năm
D. 95 năm
- Câu 178 : Cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều (1539-1543) là cuộc chiến tranh giữa các phe đối lập
A. vua Lê và nhà Mạc
B. chúa Trịnh và nhà Mạc
C. vua Lê và chúa Trịnh
D. vua Lê - chúa Trịnh và nhà Mạc
- Câu 179 : Chính sách ruộng đất của họ Trịnh nhằm phục vụ cho quyền lợi của nhà nước phong kiến, đó là các giai cấp và tầng lớp
A. giai cấp địa chủ, tầng lớp quan liêu và binh sĩ
B. giai cấp đại địa chủ và nông dân giàu có
C. giai cấp địa chủ và quý tộc
D. giai cấp địa chủ và binh sĩ
- Câu 180 : Sự phát triển nhanh chóng của ruộng đất tư hữu đã dẫn đến hậu quả
A. nông dân mất ruộng đất, bị bần cùng hoá
B. chính sách ruộng đất thời Lê sơ về cơ bản đã bị phá sản
C. người nông dân đã bị chiếm đoạt phần ruộng đất tư
D. ruộng đất bị bỏ hoang nhiều
- Câu 181 : Một trong những nguyên nhân khách quan của sự phát triển kinh tế hàng hoá ở các thế kỉ XVI - XVII là
A. do chính sách mở cửa của chính quyền Trịnh, Nguyễn
B. do các nghề thủ công phát triển mạnh mẽ, sản phẩm sản xuất ra ngày càng nhiều
C. do cuộc phát kiến địa lý tạo điều kiện giao lưu Đông - Tây thuận lợi
D. do hàng hoá sản xuất ngày càng nhiều
- Câu 182 : Từ những năm 30 của thế kỉ XVIII, mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt đã đẩy xã hội Đàng Ngoài vào tình trạng suy yếu và khủng hoảng vì
A. xã hội Đàng Ngoài bị thối nát
B. nông dân bị mất ruộng đất nên đã nổi dậy đấu tranh
C. nhà nước Lê - Trịnh ngày càng bộc lộ bản chất của mình
D. nội bộ mâu thuẫn kéo dài
- Câu 183 : Từ cuối thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XVI, ở Việt Nam ruộng đất ngày càng tập trung trong tay ai?
A. Nông dân
B. Tầng lớp địa chủ, quan lại
C. Nhà nước phong kiến
D. Toàn dân
- Câu 184 : Từ nửa sau thế kỉ XVII, tình hình ruộng đất ở Đàng Trong và Đàng Ngoài của Việt Nam nhu thế nào?
A. Ruộng đất cả hai đàng đều mở rộng, nhất là ở Đàng Trong
B. Ruộng đất Đàng Ngoài mở rộng hơn Đàng Trong
C. Ruộng đất Đàng Trong mở rộng, Đàng Ngoài bị thu hẹp
D. Ruộng đất cả hai đàng đều thu hẹp
- Câu 185 : Vì sao thế kỉ vào XVIII, ngoại thương ở nước ta phát triển nhanh chóng?
A. Do tình hình kinh tế nước ta lúc bấy giờ ổn định và phát triển
B. Do sự phát triển của giao lưu buôn bán trên thế giới
C. Do chủ trương mở cửa của các chính quyền Trịnh, Nguyễn
D. Câu B và C đúng
- Câu 186 : Vào các thế kỉ XV - XVI, trên thế giới có sự kiện gì đáng ghi nhớ góp phần quan trọng vào sự giao lưu quốc tế?
A. Những cuộc phát kiến lớn về địa lí
B. Những cuộc khai phá vùng đất mới ở châu Mĩ
C. Sự phát triển nhanh chóng của khoa học kĩ thuật
D. Đã tìm ra la bàn để đi biển
- Câu 187 : Vì sao vào các thế kỉ XVI - XVII, ở nước ta có sự hình thành và hưng khởi của các đô thị?
A. Do nông nghiệp và thủ công nghiệp phát triển
B. Do sự phát triển của kinh tế hàng hoá
C. Do thương nhân nước ngoài vào nước ta quá nhiều
D. Do chính sách mở cửa của các chúa Trịnh, Nguyễn
- Câu 188 : Vào thế kỉ XII - XVII, ở Đàng Trong thành phố cảng lớn nhất là
A. Phú Xuân (Huế)
B. Hội An (Quảng Nam)
C. Sài Gòn (Gia Định)
D. Phố Hiến (Hưng Yên)
- Câu 189 : Ý nào dưới đây không thuộc ý nghĩa của sự hưng thịnh ở các đô thị thế kỉ XVI-XVIII?
A. Tạo điều kiện cho hàng hoá lưu thông
B. Hình thành các trung tâm buôn bán lớn, phồn thịnh
C. Tạo điều kiện cho nông nghiệp phát triển
D. Thúc đẩy sản xuất thủ công và thương nghiệp phát triển
- Câu 190 : Nông nghiệp bị phá hoại nghiêm trọng, nông dân phải rời bỏ ruộng đồng, xóm làng đi lang thang kiếm sống. Đó là tình hình kinh tế
A. ở Đàng Trong
B. ở Đàng Ngoài
C. ở cả hai đàng
D. thời chúa Nguyễn
- Câu 191 : Một trong những điểm khác biệt của chính quyền Đàng Trong với nhà nước Lê -Trịnh ở Đàng Ngoài là
A. Đàng Trong chỉ có chính quyền địa phương dưới sự cai quản của chúa Nguyễn
B. chưa có tổ chức cai trị quy củ và chưa có hệ thống pháp luật
C. Đàng Trong không tổ chức quy củ như Đàng Ngài
D. Đàng Trong mới thành lập nên còn rất sơ khai
- Câu 192 : Việc Nguyễn Phúc Khoát quyết định xưng vương, thành lập triều đình trung ương nhằm mục đích
A. muốn thành lập một quốc gia mới ở Đàng Trong
B. muốn đề cao quyền lực của chúa Nguyễn
C. thế hiện sức mạnh của chế độ phong kiến Đàng Trong
D. tạo thế mạnh để sẵn sàng đương đầu với Đàng Ngoài
- Câu 193 : Sang đến thế kỉ XVII, đất Thuận Quảng được mở rộng thêm về phía nam. Năm 1611, Nguyễn Hoàng cho quân vượt đèo Cù Mồng chiếm thêm đấtt của Cham-pa, lập ra
A. phủ Phú Yên
B. phố Phan Rang
C. dinh Trấn Biên và Phiên Trấn
D. đặt ra phủ Gia Định
- Câu 194 : Lãnh thổ Đàng Trong dưới quyền kiểm soát của chúa Nguyễn đã kéo dài đến tận Hà Tiên và mũi Cà Mau khi
A. Nguyễn Phúc Chu cho Nguyễn Hữu Cảnh vào kinh lược vùng đất Đồng Nai
B. họ Mạc ở Hà Tiên đã quyết định đưa vùng đất do mình cai quản về với chúa Nguyễn
C. toàn bộ phần đất còn lại của Cham-pa đã được sáp nhập vào lãnh thổ Đàng Trong
D. người Việt và một bộ phận những người dân gốc Cham-pa, Chân Lạp đã hoàn thành việc khai hoang
- Câu 195 : Kẻ thù của nghĩa quân Tây Sơn ở Đàng Trong là
A. chúa Nguyễn
B. chúa Trịnh
C. họ Nguyễn và quân Xiêm
D. họ Nguyễn và quân Thanh
- Câu 196 : Một trong những chiến công hiển hách của quân Tây Sơn năm 1777 là
A. quân Tây Sơn đánh bại chúa Nguyễn
B. quân Tây Sơn bắt được Nguyễn Ánh, sau đó Nguyễn Ánh chạy thoát
C. quân Tây Sơn làm cho chính quyền ca họ Nguyễn ở Đàng Trong bị sụp đổ
D. quân Tây Sơn giành được thẳng lợi trong trận Rạch Gầm - Xoài Mút
- Câu 197 : Giữa năm 1788, Nguyễn Huệ cho quân đánh vào Thăng Long, số phận của chúa Trịnh như thế nào?
A. Bỏ trốn sang Thái Lan để cầu cứu quân Xiêm
B. Bị dân bắt nộp cho quân Tây Sơn
C. Chính quyền chúa Trịnh đứng trước nguy cơ bị sụp đổ
D. Chúa Trịnh phải chạy sang Trung Quốc cầu cứu quân Mãn Thanh
- Câu 198 : Với chiến thắng nào quân Tây Sơn đã giải phóng hoàn toàn đất nước ta?
A. Rạch Gầm - Xoài Mút
B. Ngọc Hồi, Hà Hồi, Đống Đa
C. Đánh vào Thăng Long
D. Giải phóng hoàn toàn mạn Bắc
- Câu 199 : Công lao to lớn của nghĩa quân Tây Sơn đối với sự thống nhất đất nước là
A. đánh tan quân xâm lược ở mạn Nam
B. đánh tan quân xâm lược ở mạn Bắc
C. đánh tan quân xâm lược Xiêm và Mãn Thanh
D. tiêu diệt họ Nguyễn ở Đàng Trong và họ Trịnh ở Đàng Ngoài
- Câu 200 : Công lao to lớn của quân Tây Sơn trong việc giành độc lập dân tộc Việt Nam thế kỉ XVIII là
A. đánh tan quân xâm lược ở mạn Nam
B. đánh tan quân xâm lược ở mạn Bắc
C. đánh tan quân xâm lược Xiêm và Mãn Thanh
D. tiêu diệt họ Nguyễn ở Đàng Trong và họ Trịnh ở Đàng Ngoài
- Câu 201 : Một trong những nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Thanh của nghĩa quân Tây Sơn là
A. nhờ có sự chỉ huy tài tình của Nguyễn Nhạc
B. nhờ đội quân Tây Sơn đông đảo và được trang bị vũ khí chiến đấu đầy đủ
C. nhờ có sự chỉ huy phối hợp giữa Nguyễn Huệ và Nguyễn Lữ
D. nhờ có sự chỉ huy tài tình của Quang Trung
- Câu 202 : Từ một thủ lĩnh nông dân kiệt xuất, Quang Trung trở thành
A. người lãnh đạo dân tộc
B. vị anh hùng dân tộc vĩ đại
C. lãnh đạo phong trào nông dân Tây Sơn
D. một người chỉ huy tài ba
- Câu 203 : Phong trào Tây Sơn lật đổ chính quyền họ Trịnh khi
A. quân Tây Sơn đã đánh bại 29 vạn quân Thanh
B. quân Tây Sơn đã tiêu diệt chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong
C. quân Tây Sơn chiến thắng trong trận Ngọc Hồi, Hà Hồỉ, Đống Đa
D. Lê Chiêu Thống cầu cứu nhà Thanh viện trợ
- Câu 204 : Khi Quang Trung tiến quân ra Bắc đã dựa vào thế lực nào để lật nhào chúa Trịnh chuyên quyền?
A. Dựa vào nhà Lê
B. Dựa vào chúa Nguyễn
C. Dựa vào nhân dân Đàng Ngoài
D. Dựa vào quân sĩ
- Câu 205 : Năm 1771, anh em Tây Sơn dựng cờ khởi nghĩa ở đâu? Ai là người lãnh đạo phong trào Tây Sơn?
A. Tây Sơn hạ đạo. Lãnh đạo là Nguyễn Nhạc
B. Tây Sơn trung đạo. Lãnh đạo là Nguyễn Lữ
C. Tây Sơn thượng đạo. Lãnh đạo là ba anh em Tây Sơn (Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ
D. Phủ Quy Nhơn. Lãnh đạo là Nguyễn Huệ
- Câu 206 : Từ năm 1776 đến năm 1783, nghĩa quân Tây Sơn đã ghi được những chiến công vang dội nào?
A. Liên tục mở các cuộc tấn công vào vùng đất Gia Định, giải phóng hầu hết Đàng Trong và tiêu diệt lực lượng cát cứ của chúa Nguyễn
B. Liên tục mở các cuôc tấn công vào Đàng Trong, đánh chiếm Phú Yên
C. Liên tục mở các cuộc tấn công Đàng Trong và Đàng Ngoài
D. Mang quân đánh chiếm toàn bộ phủ Quy Nhơn, chuẩn bị tấn công ra Đàng Ngoài
- Câu 207 : Khi quân Tây Sơn giải phóng hầu hết đất Đàng Trong và tiêu diệt lực lượng cát cứ của chúa Nguyễn, ai là người còn sống sót đã chạy sang cầu cứu quân Xiêm?
A. Nguyễn Kim
B. Nguyễn Hoàng
C. Lê Chiêu Thống
D. Nguyễn Ánh
- Câu 208 : Chiến thắng nào của nghĩa quân Tây Sơn đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của quân xâm lược Xiêm vào năm 1785?
A. Chiến thắng ở phủ Quy Nhơn
B. Chiến thẳng ở thành Gia Định
C. Chiến thắng ở Rạch Gầm - Xoài Mút
D. Tất cả các chiến thắng trên
- Câu 209 : Sự kiện nào được coi là mốc lịch sử mở đầu đánh dấu sự nghiệp thống nhất đất nước của quân Tây Sơn?
A. Chiến thằng Rạch Gầm - Xoài Mút
B. Quân Tây Sơn tiến ra Đàng Ngoài phá bỏ ranh giới sông Gianh, luỹ Thày
C. Quân Tây Sơn đánh bại vua Lê - chúa Trịnh
D. Quân Tây Sơn tiến đánh Bắc Hà, tiêu diệt chúa Trịnh
- Câu 210 : Khi Nguyễn Huệ quyết định tiến quân thẳng ra Đàng Ngoài, ông đã nêu khẩu hiệu
A. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng''
B. “Quyết tâm tiêu diệt vua Lê, chúa Trịnh''
C. “Phù Lê diệt Trịnh''
D. “Phù Trịnh diệt Lê''
- Câu 211 : Sau khi làm chủ được vùng đất từ Quảng Nam trở ra, nhiệm vụ còn lại của nghĩa quân Tây Sơn là
A. tiến quân ra Bắc hội với quân vua Lê để đánh chúa Trịnh
B. tiến quân ra Bắc để đánh đổ chính quyền vua Lê - chúa Trịnh, thực hiện thống nhất đất nước
C. tiến quân ra Bắc tiêu diệt quân Thanh
D. tiến quân ra Bắc tiêu diệt chúa Trịnh, thành lập Vương triều Tây Sơn
- Câu 212 : Chiến thắng nào đã ghi dấu ấn sâu sắc nhất về sự đánh bại quân Mãn Thanh xâm lược?
A. Chiến thắng Hà Hồi
B. Chiến thắng Ngọc Hồi
C. Chiến thắng Ngọc Hồi, Đống Đa
D. Chiến thắng Thăng Long
- Câu 213 : Khi quân Xiêm chuẩn bị tiến đánh thành Mỹ Tho và Gia Định, Nguyễn Huệ quyết định chọn khúc sông Mỹ Tho từ Rạch Gầm đến Xoài Mút làm
A. căn cứ của nghĩa quân
B. trận địa quyết chiến với giặc
C. nơi tập kích nghĩa quân
D. hệ thống phòng ngự đánh địch
- Câu 214 : Cách đánh của nghĩa quân Tây Sơn mà người chỉ huy tài tình là Nguyễn Hệ ở trận Rạch Gầm - Xoài Mút có điểm nào giống với cách đánh quân Nam Hán của Ngô Quyền trên sông Bạch Đằng năm 938?
A. Dùng mưu nhử địch vào trận địa mai phục rồi đánh trả quyết liệt
B. Lấy yếu đánh mạnh, lấy ít địch nhiều
C. Đánh nhanh, thắng nhanh
D. Đánh bất ngờ, làm cho địch không kịp trở tay để dễ tiêu diệt
- Câu 215 : Kết quả của chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút mà nghĩa quân Tây Sơn đã giành được là
A. đánh đuổi 4 vạn quân Xiêm về nước
B. đánh tan quân Xiêm và làm cho gần 4 vạn quân Xiêm chết tại trận
C. làm thất bại âm mưu xâm lược của quân Xiêm
D. tạo thêm mối hận thù giữa quân Xiêm và Nguyễn Ánh
- Câu 216 : Trận Rạch Gầm - Xoài Mút là một chiến thắng rực rỡ của quân Tây Sơn, trừng trị đích đáng âm mưu và hành động
A. âm mưu và hành động bán nước của Nguyễn Ánh
B. âm mưu và hành động cướp nước của quân Xiêm
C. âm mưu cưóp nước của quân Xiêm và hành động bán nước của Nguyễn Ánh
D. âm mưu cướp nước của quân Xiêm và hành động bán nước của họ Nguyễn
- Câu 217 : Trước khi tiến quân ra Bắc để đánh tan họ Trịnh và tiêu diệt quân Thanh, Quang Trung đã ra biểu dụ:
A. Đánh để giữ phong tục tập quán lâu đời của nhân dân ta
B. Đánh để bảo vệ truyền thống của dân tộc ta
C. Đánh để bảo vệ nền văn hoá dân tộc ta
D. Đánh để chứng tỏ sức mạnh của dân tộc ta
- Câu 218 : Vì sao dưới thời nhà Nguyễn không tiếp cận được với nền công nghiệp cơ khí, dẫn đến tình trạng lạc hậu và bị cô lập?
A. không quan tân đến phát triền các ngành khoa học tự nhiên
B. thực hiện chính sách ngoại giao đóng cửa với phương Tây và các nước tiên tiến
C. không quan hệ với bên ngoài
D. thực hiện chính sách ngoại giao “khép kín cửa”
- Câu 219 : Một trong các đặc điểm của phong trào nông dân Tây Sơn là
A. vừa chống nội phản, vừa chống ngoại xâm
B. vừa giải phóng dân tộc, vừa thống nhất đất nước
C. cuộc chiến tranh nông dân
D. cuộc khởi nghĩa nông dân diễn ra trên quy mô cả nước
- Câu 220 : Phong trào nông dân Tây Sơn ở Việt Nam mang tính chất
A. cuộc khởi nghĩa nông dân
B. cuộc kháng chiến chống ngoại xâm và nội phản
C. cuộc đấu tranh thống nhất đất nước
D. cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc
- Câu 221 : Cuộc kháng chiến diễn ra nhanh chóng, táo bạo, bất ngờ và chắc thắng. Đó là đặc điểm của
A. trận đánh quân Xiêm ở Rạch Gầm - Xoài Mút
B. cuộc tiến quân thần tốc của Quang Trung ra Bắc
C. cuộc kháng chiến chống quân Thanh
D. việc đánh bại chúa Nguyễn ở Đàng Trong
- Câu 222 : Từ khi bùng nổ đến khi kết thúc, phong trào nông dân Tây Sơn trải qua bao nhiêu năm?
A. 10 năm
B. 15 năm
C. 16 năm
D. 17 năm
- Câu 223 : Thế kỉ XVI - XVIII, tôn giáo được truyền bá ngày càng rộng rãi, trở thành một tôn giáo lan truyền trong cả nước là
A. Phật giáo
B. Nho giáo
C. Đạo giáo
D. Thiên Chúa giáo
- Câu 224 : Thế kỉ XVI - XVIII, tín ngưỡng truyền thống phát huy làm cho tín ngưỡng ở nước ta ngày càng phong phú, đó là
A. thờ cúng tổ tiên, thần linh, anh hùng hào kiệt
B. thờ các vị thần linh
C. tổ chức cúng bái linh đình
D. tố chức các ngày lễ, hội dân gian phong phú, đa dạng
- Câu 225 : Thế kỉ XVI - XVIII, bộ sử thi bằng chữ Nôm có giá trị đặc biệt, đó là
A. Ô Châu cận lục
B. Đại Việt thông sử
C. Thiên Nam ngữ lục
D. Đại Việt sử kí tiền biên
- Câu 226 : Từ thế kỉ XVI - XVII, cùng với sự suy thoái của Nho giáo, văn học đã mất dần vị thế vốn có của nó trong thời Lê sơ. Đó là văn học
A. chữ Nôm
B. chữ Hán
C. chữ Quốc ngữ
D. dân gian
- Câu 227 : Ở thời kì nào của nước ta đạo Phật bị hạn chế, thậm chí bị cấm đoán?
A. Thời Lê sơ
B. Thời nhà Lý
C. Thời nhà Trần
D. Thời nhà Nguyễn
- Câu 228 : Thể hiện tinh thần dân tộc của người Việt, đó là ý nghĩa của
A. những thành tựu về khoa học - kĩ thuật trong các thế kỉ XVI - XVII
B. văn học chữ Nôm phát triển mạnh vào các thế kỉ XVI - XVII
C. văn học Việt Nam ở các thế kỉ XVI - XVII
D. chữ Quốc ngữ bắt đầu hình thành vào thế kỉ XVII
- Câu 229 : Tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt, nghìn tay ở chùa Tháp Bút (Bắc Ninh) thế kỉ XVI - XVII là kết quả của
A. nghệ thuật dân gian
B. nghệ thuật tạc tượng
C. kiến trúc, điêu khắc
D. tín ngưỡng, tôn giáo
- Câu 230 : Vì sao ở các thế kỉ XVI - XVIII, Nho giáo không còn giữ vị trí độc tôn trong xã hội Việt Nam?
A. Nhà nước trung ương tập quyền Lê sơ bị sụp đổ
B. Sự phát triển của kinh tế hàng hoá
C. Sự phát triển của Phật giáo và Đạo giáo
D. Câu A và B đúng
- Câu 231 : Tôn giáo nào trước đây ở Việt Nam bị nhà nước Lê sơ hạn chế, thậm chí cấm đoán, đến thế kỉ XVI - XVIII có điều kiện phục hồi và phát triển?
A. Phật giáo, Đạo giáo
B. Thiên Chúa giáo
C. Ấn Độ giáo, Hồi giáo
D. Phật giáo, Thiên Chúa giáo
- Câu 232 : Đến thế kỉ nào, Thiên Chúa giáo truyền bá mạnh mẽ vào nước ta?
A. Đến khoảng thế kỉ XV
B. Đến khoảng thế kỉ XVI
C. Đến khoảng thế kỉ XVII
D. Đến khoảng thế kỉ XVIII
- Câu 233 : Loại hình văn học được định hình và phát triển ở nước ta trong các thế kỉ XVI-XVIII là
A. văn học chữ Hán
B. văn học chữ Nôm
C. văn học dân gian
D. tất cả các loại hình văn học trên
- Câu 234 : Vương triều Nguyễn ở Việt Nam tồn tại trong khoảng thời gian nào? Có bao nhiêu đời vua?
A. Từ 1801 đến 1945. Có 13 đời vua
B. Từ 1802 đến 1858. Có 12 đời vua
C. Từ 1802 đến 1885. Có 13 đời vua
D. Từ 1802 đến 1945. Có 13 đời vua
- Câu 235 : Ai là người nữ tiến sĩ đầu tiên và duy nhất trong lịch sử khoa cử Nho học Việt Nam?
A. Nguyễn Thị Duệ
B. Đoàn Thị Điểm
C. Lý Chiêu Hoàng
D. Bùi Thị Xuân
- Câu 236 : Nét nổi bật của văn học Việt Nam giai đoạn từ thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XVIII là sự nở rộ của các tác phẩm văn thơ viết bằng chữ
A. viết bằng chữ Nôm
B. viết bằng chữ Hán
C. viết bằng chữ Quốc ngữ
D. viết bằng các chữ trên
- Câu 237 : Tác phẩm điêu khắc bằng gỗ tiêu biểu nhất của nước ta trong các thế kỉ XVI - XVIII là
A. Tượng Phật chùa Tây Phương (Hà Tây)
B. Tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay (Bắc Ninh)
C. Tượng Phật ở chùa Quỳnh Lâm (Hà Nội)
D. Chùa Một Cột (Hà Nội)
- Câu 238 : Từ thế kỉ XVI - XVIII, ở nước ta có những tôn giáo như Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo, Thiên Chúa giáo. Trong các tôn giáo đó, tôn giáo nào có điều kiện khôi phục vị trí của mình?
A. Nho giáo
B. Phật giáo và Đạo giáo
C. Đạo giáo
D. Thiên Chúa giáo
- Câu 239 : Ở các thế kỉ XVII - XVIII, nền kinh tế nước ta chậm phát triển vì một trong các lí do
A. không ứng dụng được thành tựu khoa học kĩ thuật
B. quan tâm đến sản xuất công nghiệp
C. không mở rộng thị trường ra bên ngoài
D. chính sách bế quan toả cảng
- Câu 240 : Ở các thế kỉ XVII - XVIII, không có điều kiện tiếp nhận thành tựu khoa học kĩ thuật phương Tây để phát triển kinh tế là hệ quả của
A. sự phát triển kinh tế còn phiến diện
B. không mở rộng kinh tế đối ngoại
C. không chú ý đến các môn khoa học tự nhiên
D. không phát triển kinh tế công nghiệp
- Câu 241 : Hiện nay, nước ta cần rút bài học kinh nghiệm gì về những thành tựu khoa học - kĩ thuật trong các thế kỉ XVI - XVII để đưa nền kinh tế phát triển theo hướng hội nhập quốc tế?
A. Cần chú trọng phát triển khoa học tự nhiên để tiếp cận và tiếp nhận thành tựu khoa học - công nghệ của thế giới
B. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá
C. Mở rộng kinh tế đối ngoại
D. Đẩy mạnh công nghiệp hoá trong nông nghiệp
- Câu 242 : Giáo dục ngày càng khuôn sáo, việc tổ chức thi cử nặng về hình thức và gian lận công khai nên chât lượng giáo dục ngày một suy giảm. Đó là đặc điểm của giáo dục nước ta thời
A. Lê sơ
B. nhà Nguyễn
C. Lê Trung Hưng
D. Lý - Trần
- Câu 243 : Trạng nguyên Nguyễn Bỉnh Khiêm và Nguyễn Thị Duệ đỗ tiến sĩ Nho học trong thời kì nào ở nước ta?
A. Nhà Lê sơ
B. Nhà Mạc
C. Nhà Nguyễn
D. Lê Trung Hưng
- Câu 244 : Bộ máy chính quyền dưới thời nhà Nguyễn ở Việt Nam ngày càng hoàn chỉnh từ thời
A. Nguyễn Ánh đến Thiệu Trị
B. Nguyễn Ánh đến Minh Mạng
C. Minh Mạng đến Tự Đức
D. Tự Đức đến Hiệp Hòa
- Câu 245 : Tổ chức các đơn vị hành chính: cả nước được chia thành ba vùng: Bắc Thành, Gia Định và các trực doanh do triều đình trực tiếp quản lý. Đó là thời của
A. Nguyễn Ánh
B. Minh Mạng
C. Thiệu Trị
D. Tự Đức
- Câu 246 : Đến thời Minh Mạng (1831 - 1832), bộ máy chính quyền chia cả nước ta thành
A. các châu, phủ, huyện
B. 20 tỉnh và 3 phủ
C. 30 tỉnh và 1 phủ
D. 34 tỉnh và 4 phủ
- Câu 247 : Bộ máy nhà nước thời Nguyễn về cơ bản giống bộ máy nhà nước thời nào trong lịch sử Việt Nam?
A. Thời họ Nguyễn ở Đàng Trong
B. Thời Lê Trung Hưng ở Đàng Ngoài
C. Thời Lý - Trần
D. Thời Lê sơ
- Câu 248 : Nhà nước phong kiến thời Nguyễn ở Việt Nam là nhà nước
A. chuyên chế trung ương tập quyền
B. quân chủ lập hiến
C. cộng hòa dân chủ
D. chuyên chính phong kiến
- Câu 249 : Những tác phẩm văn học xuất sắc thời nhà Nguyễn ở Việt Nam là
A. thơ của Nguyễn Trãi, Nguyễn Du
B. truyện Kiều của Nguyễn Du, thơ của Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan
C. thơ của Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ
D. tất cả các tác phẩm trên
- Câu 250 : Chính sách ngoại giao tích cực dưới thời nhà Nguyễn ở Việt Nam là
A. thân với phương Tây
B. giữ được quan hệ thân thiện với các nước láng giềng nhất là Trung Quốc
C. mở rộng quan hệ với nhiều nước
D. giao lưu với các nước tiên tiến đương thời
- Câu 251 : Khi lên ngôi Hoàng đế, công việc đầu tiên mà Nguyễn Ánh tập trung giải quyết là
A. trả thù phong trào Tây Sơn
B. xây dựng cung đình nguy nga, tráng lệ
C. thiết lập một hệ thống cai trị từ trung ương tới các địa phương
D. xây dựng quân đội hùng mạnh
- Câu 252 : Dưới triều Nguyễn, địa danh nào được chọn làm kinh đô là trung tâm đầu não của cả nước?
A. Thăng Long (Hà Nội)
B. Phủ Quy Nhơn
C. Phú Xuân (Huế)
D. Gia Định (Sài Gòn)
- Câu 253 : Chính quyền trung ương dưới thời nhà Nguyễn được tổ chức theo mô hình thời nhà nào trước đó?
A. Thời nhà Lý
B. Thời nhà Trần
C. Thời nhà Lê
D. Thời nhà Đinh - Tiền Lê
- Câu 254 : Vua Minh Mạng quyết định bỏ Bắc thành và Gia Định thành, chia cả nước làm 30 tỉnh và một phủ Thừa Thiên vào thời gian
A. năm 1831- 1832
B. năm 1824- 1825
C. năm 1813 - 1823
D. năm 1832 - 1833
- Câu 255 : Tổ chức bộ máy cai trị ở địa phương dưới thời Minh Mạng theo những cấp nào?
A. Tỉnh, phủ, huyện và xã
B. Tỉnh, phủ, huyện, châu, tổng và xã
C. Tỉnh, huyện, phủ, tổng và xã
D. Tỉnh, phủ, huyện, châu và xã
- Câu 256 : Dưới thời nhà Nguyễn, Bộ Hoàng Việt luật lệ còn được gọi là
A. Luật Hồng Đức
B. Luật Gia Long
C. Luật Minh Mạng
D. Luật Hoàng Triều
- Câu 257 : Đối với nhà Thanh ở Trung Quốc, triều đình nhà Nguyễn thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Chịu phục tùng nhà Thanh
B. Kiên quyết không chịu phục tùng nhà Thanh
C. Thực hiện chính sách “đóng cửa” với nhà Thanh
D. Giữ quan hệ hoà hảo hai bên cùng có lợi
- Câu 258 : Nhà Nguyễn chủ trương hạn chế hoạt động của tôn giáo nào?
A. Phật giáo
B. Thiên Chúa giáo
C. Đạo giáo
D. Nho giáo
- Câu 259 : Dưới thời nhà Nguyễn, dòng văn học nào ngày càng phong phú và hoàn thiện?
A. Dòng văn học chữ Nôm
B. Dòng văn học chữ Hán
C. Dòng văn học dân gian
D. Dòng văn học chữ Quốc ngữ
- Câu 260 : Tác phẩm sử học nổi tiếng dưới thời nhà Nguyễn “Lịch triều hiến chương loại chí” của tác giả
A. Phan Huy Chú
B. Ngô Cao Bằng
C. Trịnh Hoài Đức
D. Lê Văn Hưu
- Câu 261 : Triều đại phong kiến nào của nhà Nguyễn phải nếm lấy thất bại cuối cùng, làm cho chế độ phong kiến ở Việt Nam chấm dứt?
A. Thiệu Trị
B. Tự Đức
C. Bảo Đại
D. Hàm Nghi
- Câu 262 : Chính sách ngoại thương của triều đình nhà Nguyễn xuất phát từ nhu cầu
A. tự cường của dân tộc
B. mua bán của triều đình
C. bế quan, tỏa cảng
D. quyền lợi của triều đình
- Câu 263 : Xã hội Việt Nam thời Nguyễn ngày càng trở nên rối ren và phức tạp như một học giả phương Tây nhận xét là
A. “đang khủng hoảng trầm trọng”
B. “đang bế tắc toàn diện”
C. “đang lên cơn sốt trầm trọng”
D. “đang bị giãy chết”
- Câu 264 : Việc ra lệnh đo đạc lại toàn bộ ruộng đất, lập địa bạ cho từng làng ở Bắc Hà và ban hành chính sách quân điền được thực hiện dưới đời vua nào của triều Nguyễn?
A. Gia Long
B. Minh Mạng
C. Tự Đức
D. Dục Đức
- Câu 265 : Giai cấp thống trị dưới thời nhà Nguyễn gồm
A. vua quan, địa chủ, cường hào
B. vua và các quan lại đại thần
C. quan lại triều đình và cường hào ở địa phương
D. vua và các tướng lĩnh
- Câu 266 : Phong trào đấu tranh của nông dân chống triều Nguyễn diễn ra khi
A. cuối thời nhà Nguyễn
B. nhà Nguyễn vừa lên cầm quyền
C. nhà Nguyễn lên cầm quyền một thời gian
D. nhà Nguyễn tỏ ra bất lực
- Câu 267 : Cuộc khỏi nghĩa của nông dân dưới thời nhà Nguyễn với quy mô lớn và thời gian kéo dài là
A. khởi nghĩa Nông Văn Vân
B. khởi nghĩa Cao Bá Quát
C. khởi nghĩa Phan Bá Vành, Lê Văn Khôi
D. khởi nghĩa Lê Duy Lương
- Câu 268 : Hai câu ca dao:
A. Nạn cướp giật dưới thời nhà Nguyễn
B. Hiện tượng tham nhũng sách nhiễu nhân dân rất phổ biến
C. Nỗi khổ của người dân dưới thời nhà Nguyễn
D. Sự phẫn nộ của nhân dân dưới thời nhà Nguyễn
- Câu 269 : Phong trào nông dân dưới thời nhà Nguyễn đã làm cho nhà Nguyễn ngày càng suy yếu nghiêm trọng và cuối cùng tự chuốc lấy thất bại trước sự xâm lược của
A. phong kiến phương Bắc
B. thực dân Anh và Pháp
C. thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha
D. thực dân phương Tây
- Câu 270 : Một trong những nguyên nhân gây nên tình trạng khổ cực của nhân dân đầu thời Nguyễn là
A. do chế độ phong kiến nhà Nguyễn khủng hoảng
B. nhà Nguyễn không quan tâm đến nhân dân
C. nhà Nguyễn không đại diện cho giai cấp lãnh đạo nhân dân
D. nhà Nguyễn bị thối nát ngay từ đầu
- Câu 271 : Xã hội Việt Nam dưới thời Nguyễn ngày càng trở nên rối ren và phức tạp, đó là hệ quả của
A. những cuộc đấu tranh của nông dân
B. sự suy thoái của nhà Nguyễn
C. bị các thế lực phương Tây xâm lược
D. chính sách cai trị của nhà Nguyễn
- Câu 272 : Cuộc khởi nghĩa nông dân dưới thời nhà Nguyễn nổ ra ở vùng châu thổ sông Hông. Đó là cuộc khởi nghĩa của
A. Phan Bá Vành
B. Lê Duy Lương
C. Nông Văn Vân
D. Lê Văn Khôi
- Câu 273 : Năm 1833 - 1834, diễn ra cuộc khởi nghĩa của nông dân
A. Phan Bá Vành
B. Lê Duy Lương
C. Nông Văn Vân
D. Lê Văn Khôi
- Câu 274 : Dưới thời nhà Nguyễn đầu thế kỉ XIX đã có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa chống lại triều đình?
A. Có khoảng 250 cuộc khởi nghĩa
B. Có khoảng 400 cuộc khởi nghĩa
C. Có khoảng 500 cuộc khởi nghĩa
D. Có khoảng 300 cuộc khởi nghĩa
- Câu 275 : Dưới thời Minh Mạng có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa của nông dân?
A. Có khoảng 250 cuộc khởi nghĩa
B. Có khoảng 300 cuộc khởi nghĩa
C. Có khoảng 220 cuộc khởi nghĩa
D. Có khoảng 350 cuộc khởi nghĩa
- Câu 276 : Khởi nghĩa của Nông Văn Vân nổ ra ở đâu?
A. Nổ ra ở Tuyên Quang, Hà Giang
B. Nổ ra ở Tuyên Quang, Cao Bằng
C. Nổ ra ở Cao Bằng, Lạng Sơn
D. Nổ ra ở Thái Nguyên, Tuyên Quang
- Câu 277 : Hà Tây, Hà Nội, Hưng Yên là nơi bùng nổ cuộc khởi nghĩa nông dân của
A. Nông Văn Vân
B. Phan Bá Vành
C. Cao Bá Quát
D. Lê Văn Khôi
- Câu 278 : Trong các năm 1840 - 1848, đã nổ ra nhiều cuộc khởi nghĩa của người Khơ-me ở vùng nào gây nhiều khó khăn cho sự thống trị của nhà Nguyễn?
A. Vùng Tây Nam Kì
B. Vùng Đông Nam Kì
C. Vùng biên giới phía Bắc
D. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- Câu 279 : Những cuộc khởi nghĩa của nông dân dưới thời nhà Nguyễn có tác dụng như thế nào đối với triều đình?
A. Làm cho triều đình nhà Nguyễn có nguy cơ sụp đổ
B. Làm cho triều đình nhà Nguyễn ngày càng rối ren, phức tạp
C. Làm cho triều đình nhà Nguyễn bị phương Tây đe doạ
D. Làm cho triều đình nhà Nguyễn không thể cai trị như cũ được nữa
- Câu 280 : Dưới thời nhà Nguyễn, nhân dân ta vô cùng khốn khổ. Lí do liên quan đến nhà Nguyễn là
A. chịu sưu cao thuế nặng, chế độ lao dịch nặng nề
B. bị thiên tai, mất mùa thường xuyên xảy ra
C. bị hạn hán lũ lụt thường xuyên
D. kĩ thuật canh tác còn lạc hậu
- Câu 281 : Nhà Nguyễn được thành lập trong bối cảnh Việt Nam bước vào thời kì
A. nội chiến ác liệt
B. đất nước thái bình
C. bị phương Tây nhòm ngó
D. đất nước bước vào thời kì khủng hoảng
- Câu 282 : Các cuộc khởi nghĩa của nông dân dưới thời nhà Nguyễn nổ ra ở Gia Định, Tuyên Quang, Cao Bằng, Hà Tây là cuộc khởi nghĩa của
A. Phan Bá Vành, Lê Duy Lương, Lê Văn Khôi
B. Lê Văn Khôi, Nông Văn Vân, Cao Bá Quát
C. Nông Văn Vân, Phan Bá Vành, Cao Bá Quát
D. Lê Văn Khôi, Nông Văn Vân, Cao Bá Quát
- Câu 283 : Trong các cuộc khởi nghĩa của nông dân dưới thời nhà Nguyễn, cuộc khởi nghĩa nào diễn ra với quy mô lớn nhất?
A. Khởi nghĩa Lê Văn Khôi
B. Khởi nghĩa Phan Bá Vành
C. Khởi nghĩa Lê Duy Lương
D. Khởi nghĩa Cao Bá Quát
- Câu 284 : Trong các cuộc khởi nghĩa của nông dân dưới thời nhà Nguyễn, cuộc khởi nghĩa nào diễn ra trong những năm 1833 - 1843?
A. Khởi nghĩa Ba Nhàn, Tiến Bột, Lê Văn Khôi
B. Khởi nghĩa Phan Bá Vành và Lê Văn Khôi
C. Khởi nghĩa của Lê Duy Lương và Lê Văn Khôi
D. Khởi nghĩa của Ba Nhàn, Tiến Bột và Lê Duy Luơng
- Câu 285 : Cuộc đấu tranh của nhân dân chống lại triều Nguyễn liên tục, quyết liệt trong hơn 50 năm, xét cho cùng là nhằm chống lại
A. sự hủy hoại tiềm lực dân tộc của nhà nước phong kiến triều Nguyễn
B. sự thối nát của triều đình nhà Nguyễn
C. triều Nguyễn và bọn quan lại thối nát
D. chế độ phong kiến cuối cùng của Việt Nam
- Câu 286 : Nhà nước phong kiến Việt Nam được hoàn chỉnh vào
A. thời Lý - Trần
B. thời Đinh - Tiền Lê
C. nhà Nguyễn
D. nhà hậu Lê
- Câu 287 : Từ thế kỉ II TCN đến năm 42-43, nhân dân ta phải đương đầu với các thế lực phong kiến phương Bắc là:
A. nhà Tần, nhà Nam Hán, nhà Tống
B. nhà Tần, nhà Triệu, nhà Đông Hán
C. nhà Triệu, nhà Nam Hán
D. nhà Tần, nhà Tống, nhà Minh
- Câu 288 : Những quốc gia cổ đại đầu tiên ở Việt Nam là
A. Văn Lang - Âu Lạc, Lạc Việt
B. Văn Lang, Âu Lạc
C. Văn Lang, Âu Lạc, Cham-pa
D. Văn Lang - Âu Lạc, Lâm Ấp - Cham-pa, Phù Nam
- Câu 289 : Ai được mệnh danh là “Ông tổ phục hưng”?
A. Lý Thường Kiệt
B. Lê Thánh Tông
C. Ngô Quyền
D. Lê Hoàn
- Câu 290 : Trong ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên, ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến lần thứ nhất?
A. Vua Trần Thái Tông
B. Vua Trần Thánh Tông
C. Trần Hưng Đạo
D. Trần Bình Trọng
- Câu 291 : Sau một ngàn năm chiến đấu kiên cường chống Bắc thuộc, dân tộc Việt Nam bước vào một thời đại mới, thời đại phong kiến độc lập từ thế kỉ nào đên thế kỉ nào?
A. Từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIV
B. Từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX
C. Từ thế kỉ IX đến giữa thế kỉ XVIII
D. Từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XVII
- Câu 292 : Quốc gia cổ đại ra đời sớm nhất trên đất nước ta là quốc gia nào?
A. Quốc gia Lâm Ấp
B. Quốc gia Văn Lang
C. Quốc giạ Phù Nam
D. Quốc gia Âu Lạc
- Câu 293 : Nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của các triều đại phương Bấc vào thời gian nào?
A. Đầu thế kỉ III TCN
B. Từ thế kỉ II TCN
C. Từ thế kỉ IV TCN
D. Cuối thế kỉ III TCN
- Câu 294 : Trong khoảng những thế kỉ đầu Công nguyên, ở Nam Trung Bộ ngày nay, quốc gia nào ra đời?
A. Phù Nam
B. Lâm Ấp - Cham-pa
C. Đại Việt
D. Lạc Việt
- Câu 295 : Đầu thế kỉ X, người Việt lật đổ chế độ đô hộ của triều đại nào ở Trung Quốc, giành lại quyền tự chủ, độc lập?
A. Nhà Tống
B. Nhà Nguyên
C. Nhà Hán
D. Nhà Đường
- Câu 296 : Vào thời gian nào tên nước Đại cồ Việt được đổi thành Đại Việt?
A. Năm 1056
B. Năm 1055
C. Năm 1054
D. Năm 1052
- Câu 297 : “Hiền tài là nguyên khí quốc gia, nguyên khí có mạnh thì nước mới thịnh”. Câu nói đó của ai?
A. Lê Thánh Tông
B. Lý Thái Tông
C. Trần Nhân Tông
D. Lê Hiển Tông
- Câu 298 : Năm 1418 - 1427, diễn ra sự kiện lịch sử
A. Nguyễn Huệ chống quân xâm lược Xiêm
B. Lê Lợi chống quân xâm lược Minh
C. nhà Lý chống xâm lược Tống
D. nhà Hồ chống quân xâm lược Minh
- Câu 299 : Hãy sắp xếp tên các triều đại phong kiến ở nước ta theo thứ tự thời gian
A. Ngô, Đinh - Tiền Lê, Trần, Lý, Hồ, Lê sơ, Nguyễn
B. Đinh - Tiền Lê, Trần, Lý, Ngô, Hồ, Lê sơ, Nguyễn
C. Ngô, Đinh - Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê sơ, Nguyễn
D. Ngô, Đinh - Tiền Lê, Trần, Lý, Lê sơ, Hồ, Nguyễn
- Câu 300 : Tên nước ta là Đại Việt có trong các thời kì nào?
A. Lý, Trần, Hồ
B. Đinh - Tiền Lê, Lý, Trần
C. Lý, Trần, Nguyễn
D. Lý, Trần, Lê sơ, Nguyễn
- Câu 301 : xếp theo thứ tự thời gian tên anh hùng dân tộc đã lãnh đạo quân ta làm nên chiến thắng oanh liệt trên sông Bạch Đằng từ thế kỉ X đến thế kỉ XVI?
A. Lê Hoàn - Ngô Quyền - Trần Hưng Đạo
B. Ngô Quyền - Trần Hưng Đạo - Lê Hoàn
C. Ngô Quyền - Lê Hoàn - Trần Hưng Đạo
D. Trần Hưng Đạo - Ngô Quyền - Lê Hoàn
- Câu 302 : Sắp xếp các chiến thắng oanh liệt của quân dân ta trong sự nghiệp đấu tranh chống ngoại xâm từ thế kỉ X đến thế kỉ XVIII theo thứ tự thời gian?
A. Bạch Đằng, Như Nguyệt, Chi Lăng - Xương Giang, Ngọc Hồi - Đống Đa
B. Như Nguyệt, Bạch Đằng, Chi Lăng - Xương Giang, Ngọc Hồi - Đống Đa
C. Chi Lăng - Xương Giang, Bạch Đằng, Ngọc Hồi - Đống Đa, Như Nguyệt
D. Chi Lăng - Xương Giang, Ngọc Hồi - Đống Đa, Như Nguyệt, Bạch Đằng
- Câu 303 : Từ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40) đến cuộc khởi nghĩa của Dương Thanh (819), đó là một quá trình đấu tranh nhằm
A. bảo vệ độc lập dân tộc
B. giải phóng dân tộc
C. bảo vệ Tổ quốc
D. bảo vệ lãnh thổ của dân tộc
- Câu 304 : Một trong các yếu tố để hình thành truyền thống yêu nước là
A. truyền thống yêu nước được hình thành với sự ra đời của quốc gia
B. truyền thống yêu nước được hình thành từ quyền lợi dân tộc
C. truyền thống yêu nước bắt nguồn từ bản sắc dân tộc
D. truyền thống yêu nước là sự kế thừa của những người đi trước
- Câu 305 : Một trong những nét mới trong truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến độc lập là
A. yêu nước phải yêu quê hương
B. yêu nước bảo vệ đất nước
C. yêu nước phải chống giặc ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc, ra sức xây dựng và phát triển kinh tế
D. yêu nước phải chống ngoại xâm
- Câu 306 : Cuộc khởi nghĩa nào của nhân dân ta đã kết thúc được nỗi đau mất nước hơn mười thế kỉ, mở ra kỉ nguyên mới, đưa dân tộc ta tiến vào thời kì xây dựng và bảo vệ quốc gia phong kiến độc lập?
A. Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng
B. Khởi nghĩa của Bà Triệu
C. Khởi nghĩa của Ngô Quyền
D. Khởi nghĩa cửa Khúc Thừa Dụ
- Câu 307 : Nét mới trong truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam thời phong kiến độc lập là gì?
A. Chống ngoại xâm và phát triển kinh tế
B. Đoàn kết dân tộc
C. Tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên
D. Tất cả đều đúng
- Câu 308 : Đặc trưng cơ bản của truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến là gì?
A. Chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc
B. Đoàn kết toàn dân
C. Xây dựng gắn liền với bảo vệ Tổ quốc
D. Đoàn kết với đồng bào các dân tộc
- Câu 309 : Lúc nào thì lòng yêu nước trở nên trong sáng, chân thành và cao thượng hơn bao giờ hết?
A. Trong lao động và chiến đấu
B. Trong chiến đấu chống ngoại xâm
C. Trong kháng chiến chống phương Bắc
D. Trong kháng chiến chống quân Mông - Nguyên
- Câu 310 : Suốt hơn bốn nghìn năm lịch sử, để bảo vệ được sự sống còn và lớn lên của mình, dân tộc Việt Nam phải trường kì đấu tranh
A. chống ngoại xâm
B. chống địch họa và thiên tai
C. chống ngoại xâm và nội phản
D. để giữ vững bản sắc dân tộc
- Câu 311 : Ý thức bảo vệ độc lập dân tộc, bảo vệ những di sản văn hoá của dân tộc là một trong những biểu hiện của
A. lòng tự hào dân tộc
B. lòng yêu nước thời Bắc thuộc
C. sự tự tôn dân tộc
D. bản sắc của dân tộc
- Câu 312 : Các cuộc khởi nghĩa của nông dân đầu thế kỉ XVI đã làm lay động đến tận gốc rễ tập đoàn phong kiến nhà Lê. Đó là một trong các biểu hiện truyền thông yêu nước trong cuộc đấu tranh
A. giải phóng dân tộc từ thế kỉ X đến thế kỉ XVIII
B. chống triều đình phong kiến từ thế kỉ X đến thế kỉ XVIII
C. giai cấp từ thế kỉ X đến thế kỉ XVIII
D. giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp từ thế kỉ X đến thế kỉ XVIII
- Câu 313 : Ý thức, tình cảm và tâm hồn của những người Việt Nam yêu nước trở nên trong sáng, chân thành và cao thượng là nhờ
A. quá trình chiến đấu bảo vệ đất nước, bảo vệ độc lập
B. sự yêu thương, đùm bọc lẫn nhau
C. có truyền thống yêu nước
D. trải qua thời kì đấu tranh dựng nước và giữ nước
- Câu 314 : Từ khi hình thành quốc gia dân tộc Việt: Văn Lang - Âu Lạc những tình cảm gắn bó mang tính địa phương phát triển thành tình cảm rộng lớn, đó là
A. tình đồng chí
B. nghĩa đồng bào
C. truyền thống dân tộc
D. lòng yêu nước
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 29 Cách mạng Hà Lan và cách mạng tư sản Anh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 31 Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 1 Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 2 Xã hội nguyên thủy
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 3 Các quốc gia cổ đại phương Đông
- - Trắc nghiệm Bài 4 Các quốc gia cổ đại phương Tây - Hi Lạp và Rô - Ma - Lịch sử 10
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 30 Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 6 Các quốc gia Ấn Độ và văn hóa truyền thống Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 7 Sự phát triển lịch sử và nền văn hóa đa dạng của Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 5 Trung Quốc thời phong kiến