- Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
- Câu 1 : Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về tỷ lệ giới tính trong quần thể?
A Tỷ lệ giới tính là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể. Tỷ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/ 1
B Nhìn vào tỷ lệ giới tính ta có thể dự đoán được thời gian tồn tại, khả năng thích nghi và phát triển của một quần thể.
C Tỷ lệ giới tính là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
D Tỷ lệ giới tính có thể thay đổi tùy vào từng loài, từng thời gian và điều kiện sống … của quần thể.
- Câu 2 : Tỷ lệ đực: cái ở ngỗng và vịt lại là 40:60 hay (2/3) vì.
A Do nhiệt độ môi trường
B do tỷ lệ tử vong giữa 2 giới không đều
C do tập tính đa thê
D phân hóa kiểu sinh sống
- Câu 3 : Quần thể thông thường có những nhóm tuổi nào?
A Nhóm trước sinh sản và nhóm sau sinh sản.
B Nhóm trước sinh sản và nhóm đang sinh sản.
C Nhóm còn non và nhóm trưởng thành.
D Nhóm trước sinh sản, nhóm đang sinh sản và nhóm sau sinh sản.
- Câu 4 : Không có khái niệm tuổi nào sau đây?
A Tuổi loài là tuổi trung bình của các cá thể trong loài.
B Tuổi quần thể là tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể.
C Tuổi sinh thái là khoảng thời gian sống của cá thể cho đến khi chết vì những nguyên nhân sinh thái.
D Tuổi sinh lí là khoảng thời gian tồn tại của cá thể từ lúc sinh cho đến khi chết vì già.
- Câu 5 : Trong tháp tuổi của quần thể trẻ có
A nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn các nhóm tuổi còn lại.
B nhóm tuổi trước sinh sản bằng các nhóm tuổi còn lại.
C nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn các nhóm tuổi còn lại.
D nhóm tuổi trước sinh sản chỉ lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
- Câu 6 : Trong tháp tuổi của quần thể ổn định có
A nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn các nhóm tuổi còn lại.
B nhóm tuổi trước sinh sản bằng nhóm tuổi sinh sản và lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
C nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn các nhóm tuổi còn lại.
D nhóm tuổi trước sinh sản chỉ lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
- Câu 7 : Trong tháp tuổi của quần thể già có
A nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn các nhóm tuổi còn lại.
B nhóm tuổi trước sinh sản bằng các nhóm tuổi còn lại.
C nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn các nhóm tuổi còn lại.
D nhóm tuổi trước sinh sản chỉ lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
- Câu 8 : Quần thể bị diệt vong khi mất đi một số nhóm trong các nhóm tuổi
A đang sinh sản và sau sinh sản.
B đang sinh sản.
C trước sinh sản và sau sinh sản
D trước sinh sản và đang sinh sản.
- Câu 9 : Khi nói về tuổi thọ, kết luận nào sau đây không đúng?
A Tuổi của quần thể là tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể.
B Tuổi thọ sinh thái được tính từ lúc cá thể sinh ra đến khi chết vì các nguyên nhân sinh thái.
C Tuổi thọ sinh thái cao hơn tuổi thọ sinh lí và đặc trưng cho loài sinh vật.
D Tuổi thọ sinh lí được tính từ lúc cá thể sinh ra cho đến khi chết đi vì già.
- Câu 10 : Ba quần thể cá chép trong 3 hồ cá có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:Trong các dự đoán sau về các quấn thể trên, dự đoán nào đúng, dự đoán nào sai?(1) Quần thể (a) có kích thước ổn định theo thời gian.(2) Quần thể (b) là quần thể đang suy thoái.(3) Quần thể (c) bị khai thác quá tiềm năng.(4) Quần thể (b) đang tăng trưởng, quần thể (c) đang suy thoái.
A (1) sai, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng.
B (1) đúng, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng.
C (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng.
D (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) sai.
- Câu 11 : Khi đánh bắt ngẫu nhiên một loài cá ở ba vùng khác nhau người ta thống kê được tỉ lệ các loại cá theo độ tuổi ở từng vùng như sau:Một số nhận xét được rút ra từ lần đánh bắt này như sau:(1) Quần thể ở vùng A đang có mật độ cá thể cao nhất trong ba vùng.(2) Quần thể ở vùng C đang có tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể nhanh nhất.(3) Vùng B đang được khai thác một cách hợp lý.(4) Nên thả thêm cá con vào vùng C để giúp quần thể phát triển ổn định. Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 12 : Phân bố ngẫu nhiên là
A dạng ít gặp, xuất hiện trong môi trường đồng nhất, nhưng các cá thể không cạnh tranh gay gắt.
B dạng thường gặp, xuất hiện trong môi trường đồng nhất, nhưng các cá thể không có tính lãnh thổ và cũng không sống tụ họp.
C dạng ít gặp, xuất hiện trong môi trường không đồng nhất, nhưng các cá thể không có tính lãnh thổ và cũng không sống tụ họp.
D dạng ít gặp, xuất hiện trong môi trường đồng nhất, nhưng các cá thể không có tính lãnh thổ và cũng không sống tụ họp.
- Câu 13 : Phân bố theo nhóm (hay điểm) là
A dạng phân bố ít phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể thích sống tụ họp với nhau.
B dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể sống tụ họp với nhau ở những nơi có điều kiện tốt nhất.
C dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể thích sống tụ họp với nhau.
D dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể không thích sống tụ họp với nhau.
- Câu 14 : Phân bố đều cá thể trong quần thể là
A thường gặp trong điều kiện môi trường đồng nhất và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B dạng ít gặp trong tự nhiên, chỉ xuất hiện trong điều kiện môi trường không đồng nhất, các cá thể có tính lãnh thổ cao.
C dạng thường gặp trong tự nhiên, chỉ xuất hiện trong điều kiện môi trường đồng nhất, các cá thể có tính lãnh thổ cao.
D dạng ít gặp trong điều kiện tự nhiên, chỉ xuất hiện trong điều kiện môi trường đồng nhất, các cá thể không có tính lãnh thổ cao.
- Câu 15 : Một quần thể động vật được phân bố trong không gian như thế nào nếu mỗi động vật tích cực bảo vệ lãnh thổ của nó ?
A Đồng đều
B Ngẫu nhiên
C Theo nhóm
D Tuyến tính.
- Câu 16 : Cho 3 hình 1,2,3 diễn tả kiểu phân bố của cá thể trong quần thểCó một số nhận xét được đưa ra như sau(1)Hình một là kiểu phân bố đồng đều, hình 2 là kiểu phân bố theo nhóm và hình 3 là kiểu phân bố ngẫu nhiên.(2)Hình 3 là kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường(3)Hình 2 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống được phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.(4)Hình 2 là kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.(5)Hình 3 là kiểu phân bố giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường(6)Hình 1 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bổ một cách đồng đều trong môi trường và khi giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắtCác em hãy cho biết có bao nhiêu nhận xét không đúng
A 5
B 3
C 4
D 2
- Câu 17 : Mật độ cá thể của quần thể là
A số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
B khối lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
C số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích của quần thể.
D số lượng cá thể trên một đơn vị thể tích của quần thể.
- Câu 18 : Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng tới
A khối lượng nguồn sống trong môi trường phân bố của quần thể.
B mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.
C hình thức khai thác nguồn sống của quần thể.
D tập tính bầy đàn và hình thức di cư các cá thể trong quần thể.
- Câu 19 : Mật độ cá thể có ảnh hưởng đến các mối quan hệ trong quần thể như thế nào?
A Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt; khi mật độ giảm, các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau.
B Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, các cá thể ít cạnh tranh nhau; khi mật độ giảm, các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau.
C Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt; khi mật độ giảm, các cá thể trong quần thể ít hỗ trợ lẫn nhau.
D Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, các cá thể ít cạnh tranh nhau; khi mật độ giảm, các cá thể trong quần thể ít hỗ trợ lẫn nhau.
- Câu 20 : Kích thước của quần thể thay đổi không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A Sức sinh sản.
B Mức độ tử vong
C Cá thể nhập cư và xuất cư.
D Tỉ lệ đực, cái.
- Câu 21 : Số lượng cá thể của quần thể tăng cao khi
A trong điều kiện môi trường thuận lợi, sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức độ tử vong giảm, nhập cư cũng có thể tăng.
B trong điều kiện môi trường thuận lợi, sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức độ tử vong tăng, nhập cư cũng có thể tăng.
C trong điều kiện môi trường thuận lợi, sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức độ tử vong giảm, xuất cư cũng có thể tăng.
D trong điều kiện môi trường thuận lợi, sức sinh sản của quần thể tăng lên và mức độ tử vong giảm, nhập cư cũng có thể giảm.
- Câu 22 : Các quần thể của cùng 1 loài có mật độ và diện tích môi trường sống tương ứng như sau :Sắp xếp các quần thể trên theo kích thước tăng dần từ thấp đến cao là :
A IV→ III→II→I
B IV→II→ I→ III
C IV→II→III→ I
D IV→I→III→ II
- Câu 23 : Nếu kích thước của quần thể vượt quá giá trị tối đa thì đưa đến hậu quả gì?
A Quần thể bị phân chia thành hai.
B Phần lớn cá thể bị chết do cạnh tranh gay gắt.
C Một phần cá thể bị chết do dịch bệnh.
D Một số cá thể di cư ra khỏi quần thể.
- Câu 24 : Mức độ sinh sản là
A khả năng sinh ra các cá thể mới của quần thể trong một đơn vị thời gian.
B khả năng sinh ra các cá thể mới của quần thể trong một đơn vị diện tích.
C khả năng sinh ra các cá thể mới của quần thể trong một đơn vị thể tích.
D khả năng sinh ra các cá thể mới của quần thể trong một lứa đẻ.
- Câu 25 : Mức sinh sản không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A Sự phân bố cá thể của quần thể.
B Số lứa đẻ của một cá thể cái trong đời, tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể.
C Số lượng trứng (hay con non) của một lứa đẻ.
D Tỉ lệ đực, cái của quần thể.
- Câu 26 : Mức độ tử vong là
A số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
B số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị diện tích.
C số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thể tích.
D số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một lứa đẻ.
- Câu 27 : Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi
A môi trường có nguồn sống dồi dào, thoả mãn mọi khả năng sinh học của các cá thể trong quần thể.
B môi trường có nguồn sống dồi dào, cung cấp đầy đủ thức ăn cho các cá thể trong quần thể.
C môi trường có nguồn sống dồi dào, không gian cư trú của quần thể không giới hạn, cung cấp đầy đủ chỗ ở cho các cá thể trong quần thể và khả năng sinh học của cá thể đều thuận lợi cho sự sinh sản của quần thể.
D môi trường có nguồn sống dồi dào, cung cấp đầy đủ thức ăn, nước uống và nơi trú ẩn của các cá thể trong quần thể.
- Câu 28 : Điều nào dưới đây không đúng đối với quần thể khi môi trường không bị giới hạn?
A Mức sinh sản của quần thể là tối đa
B Mức tử vong là tối đa.
C Mức tử vong là tối thiểu
D Mức tăng trưởng là tối đa.
- Câu 29 : Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể?(1) Các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể: mức độ sinh sản, mức tử vong, sự phát tán.(2) Kích thước tối đa của quần thể phụ thuộc vào khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.(3) Nguyên nhân làm cho số lượng cá thể của quần thể luôn thay đổi và nhiều quần thể không tăng trưởng theo tiềm năng sinh học: thiếu hụt nguồn sống, dịch bệnh, cạnh tranh gay gắt, sức sinh sản giảm, tử vong tăng.(4) Kích thước của quần thể là số lượng cá thể trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.(5) Tăng trưởng thực tế thường gặp ở các loài có kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ thấp như: vi khuẩn, nấm, đv nguyên sinh, cỏ 1 năm...
A 3
B 1
C 4
D 2
- Câu 30 : Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể , phát biểu nào sau đây không đúng :
A Tỉ lệ giới tính thay đổi phụ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện môi trường sống
B Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài
C Trong điều kiện môi trường bị giới hạn đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S
D Mật độ cá thể của mỗi quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, theo năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống .
- Câu 31 : Cho sơ đồ các nhân tố chi phối kích thước quần thể, biết (1) là Mức sinh sản, chọn phương án đúng:
A (2) là mức tử vong, (3) là mức nhập cư, (4) là mức xuất cư.
B (4) là mức tử vong, (2) là mức nhập cư, (3) là mức xuất cư.
C (3) là mức tử vong, (4) là mức nhập cư, (2) là mức xuất cư.
D (3) là mức tử vong, (2) là mức nhập cư, (4) là mức xuất cư.
- Câu 32 : Điều nào không phải là nguyên nhân khi kích thước xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong?
A Số lượng cá thể của quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
B Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội tìm gặp của các cá thể đực với các cá thể cái ít.
C Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối cận huyết thường xảy ra, sẽ dẫn đến suy thoái quần thể.
D Mật độ cá thể bị thay đổi, làm giảm nhiều khả năng hỗ trợ về mặt dinh dưỡng giữa các cá thể trong quần thể.
- Câu 33 : Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài.
B Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
C Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
D Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
- Câu 34 : Cho các thông tin sau:(1) Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.(2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh.(3) Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường.(4) Tìm nguồn sống mới phù hợp với từng cá thể.Những thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác là:
A (1), (2), (3).
B (1), (3), (4).
C (1), (2), (4).
D (2), (3), (4).
- Câu 35 : Cho các yếu tố sau đây:I. Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thểII. Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể hoặc ra khỏi quần thểIII. Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trườngIV. sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể.Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là
A I,II,III
B I,II,III và IV
C I, II
D I,II,IV
- Câu 36 : Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều kiện của môi trường sống.
B Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.
C Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S.
D Tỉ lệ giới tính thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen