- Các dạng bài tập phần đột biến NST
- Câu 1 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết.Thể một của loài này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là:
A 11
B 24
C 12
D 22
- Câu 2 : Ở một loài sinh vật, có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và XY. Một tinh trùng bình thường chứa trình tự các gen trên nhiễm sắc thể như sau: A B CD EF Xm . Tế bào thể một nhiễm kép của loài này đang ở kì sau của nguyên phân chứa bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn?
A 18
B 16
C 8
D 9
- Câu 3 : Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể ba đang ở kỳ sau của quá trình nguyên phân là
A 44
B 20
C 21
D 42
- Câu 4 : Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Cho hai cây bố mẹ 4n có kiểu gen Aaaa giao phấn với nhau thu được F1. Biết cây 4n chỉ cho giao tử 2n hữu thụ. Tính theo lý thuyết, trong số cây thân cao ở F1, số cây có kiểu gen giống bố mẹ là
A 2/3
B 1/3
C 2/4
D 1/4
- Câu 5 : Có 2 tế bào sinh tinh kiểu gen AaBbddXEY tiến hành giảm phân hình thành các tinh trùng biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường không xảy ra hoán vị gen và không xảy ra đột biến NST. Tính theo lý thuyết số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu :
A 16
B 4
C 8
D 6
- Câu 6 : ở một loài thực vật gen quy định chiều cao có 3 alen trội hoàn toàn theo thứ tự A> a> a1. Đột biến đã tạo ra dạng tam bội F1 có kiểu gen Aaa1. Nếu cho rằng quá trình giảm phân diễn ra tạo nên các giao tử 2n và n bình thường. F1 tự thụ phấn. tỷ lệ phân ly kiểu hình ở thế hệ con là:
A 35:1
B 1:2:1
C 12:7:1
D 27:8:1
- Câu 7 : Ở một loài thực vật, biết alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau: AAaa × Aaaa thu được F1 gồm 2400 quả. Biết các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, số quả đỏ mang kiểu gen dị hợp ở F1 là
A 1800.
B 2200.
C 1200.
D 2000.
- Câu 8 : Ở cà chua, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Cho cây tứ bội có kiểu gen Aaaa tự thụ phấn được F1, chọn các cây hoa đỏ F1 cho tiếp tục tự thụ phấn thì ở F2 tỷ lệ cây hoa đỏ là
A 38,2%
B 61,8%
C 82,4%
D 36,8%
- Câu 9 : Ở 1 loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 3 alen là A, a, a1 quy định theo thứ tự trội - lặn là: A > a > a1 . Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lí thuyết, phép lai ♂ Aaa1a1× ♀Aaaa1 cho loại cây có hoa vàng ở đời con chiếm tỉ lệ:
A 1/4
B 1/9
C 2/9
D 1/6
- Câu 10 : Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn làA II, VI
B I, II, III, V
C I, III
D I, III, IV, V
- Câu 11 : Xét một cặp gen có hai alen với chiều dài bằng nhau và bằng 4080Å , alen A có 3120 liên kết hidro, alen a có 3240 liên kết hidro. Một loại giao tử sinh ra từ cá thể dị hợp Aa có 3120 guanin và xitorin, 1680 adenin và timin. Giao tử đó kết hợp với giao tử bình thường tạo thể lệch bội có kiểu gen là
A AAA hoặc Aaa
B A hoặc aaa
C Aaa hoặc aaa
D AAa hoặc Aaa
- Câu 12 : Giả sử có một thể đột biến lệch bội vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường và các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh với xác suất như nhau thì khi cho thể ba kép (2n+1+1) thụ phấn với thể lưỡng bội (2n) sinh ra đời F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể F1, xác suất để thu được loại hợp tử có bộ NST 2n+1 là
A 50%
B 12.5%
C 25%
D 75%
- Câu 13 : Lúa mì lục bội giảm phân bình thường cho các giao tử 3n tham gia thụ tinh.Cho cây lúa mì lục bội có kiểu gen AAAaaa thì thụ phấn thì ở F1:1.Các cá thể có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ 20,5%. 2.Tỉ lệ kiểu hình lặn 0,25%.3.Tỉ lệ kiểu gen AAAAAa là 2,25%. 4.Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ là 99,75%.5.Tỉ lệ kiểu gen có số alen trội gấp đôi số alen lặn là 24,75%. Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 14 : Xét 2 NST không tương đồng mang các đoạn lần lượt là: ABCDEG.HIK. Sau đột biến đã xuất hiện NST có cấu trúc ABCDH. GEIK. Đây là dạng đột biến:
A Lặp đoạn.
B Chuyển đoạn.
C Đảo đoạn.
D Mất đoạn.
- Câu 15 : NST ban đầu gồm các đoạn 1234 * 56 đột biến thành 1235 * 46 (* là tâm động). Đó là đột biên loại:
A
Chuyển đoạn NST.
B
Đảo vị trí nuclêôtít.
C Biến dị tổ hợp.
D Đảo đoạn NST.
- Câu 16 : NST ban đầu có trình tự các gen là:MNRQP*OS. Sau đột biến có trình tự MNO*PQRS. Đột biến thuộc dạng:
A Đảo đoạn PQR*SO
B Chuyển đoạn RQP*O
C Đảo đoạn RQP*O
D Chuyển đoạn QP*Q
- Câu 17 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai: ♂\(AaBb\frac{{DE}}{{dE}}\)×♀\(AaBb\frac{{De}}{{de}}\). Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử 2n+1 ( thể ba) với kiểu gen khác nhau?
A 36
B 48
C 84
D 24
- Câu 18 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội so với gen a quy định quả vàng. Cho phép lai Aa × Aa, giả sử trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở lần giảm phân I cặp NST chứa cặp gen trên nhân đôi nhưng không phân li. Thể dị bội có kiểu hình quả vàng ở đời con có thể :
A Thể khuyết nhiễm
B Thể 3 nhiễm
C Thể 3 nhiễm hoặc thể 1 nhiễm
D Thể 1 nhiễm
- Câu 19 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh,người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I,các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
A 0,5%.
B 0,25%.
C 1%.
D 2%.
- Câu 20 : Cho phép lai (P): ♀AaBbDd × ♂AaBbDd. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 16% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường; các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau (giao tử đực và giao tử cái chỉ được mang tối đa 1 đột biến) .Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là
A 320
B 108
C 204
D 343
- Câu 21 : Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể (2n =6). Trên mỗi cặp NST, xét một gen có 2 alen. Do đột biến , loài đã xuất hiện 3 dạng thể 3 kép tương ứng với các NST. Theo lý thuyết, các thể ba kép này có bao nhiêu kiểu gen về các gen đang xét ?
A 64
B 144
C 108
D 36
- Câu 22 : Ở một loài thực vật, có bộ NST lưỡng bội 2n=14. Trên mỗi cặp NST đều xét 1 locus, mỗi locus có 2 alen. Do đột biến , trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba ở tất cả các cặp NST. Các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thuộc về các gen đang xét :
A 20412
B 68016
C 86016
D 24012
- Câu 23 : Tế bào của một thai nhi chứa 47 nhiễm sắc thể và quan sát thấy 2 thể Barr. Có thể dự đoán rằng:
A
Thai nhi sẽ phát triển thành bé trai không bình thường.
B Chưa thể biết được giới tính.
C Thai nhi sẽ phát triển thành bé gái không bình thường.
D Hợp tử không phát triển được.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen