Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh trường THPT Chuy...
- Câu 1 : Cho một số bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người:(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Hội chứng Đao.(3) Hội chứng Tơcnơ. (4) Bệnh máu khó đông.Những bệnh hoặc hội chứng bệnh có nguyên nhân do đột biến gen là:
A (1) và (2).
B (3) và (4).
C (2) và (3).
D (1) và (4).
- Câu 2 : Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến có kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh, người ta thực hiện các công đoạn như sau:(1) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo mọc thành cây.(2) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.(3) Cho các cây kháng bệnh tự thụ phấn đề tạo dòng thuần.(4) Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.Quy trình tạo giống đúng theo thứ tự là
A (1) → (4) → (2) → (3).
B (1) → (4) → (3) → (2).
C (4) → (1) → (3) → (2).
D (4) → (1) → (2) → (3).
- Câu 3 : Ở phép lai giữa ruồi giấm có kiểu gen AB//ab XDXd với ruồi giấm AB//ab XDY cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là
A 30%.
B 20%.
C 40%.
D 35%.
- Câu 4 : Cho các quần thể ngẫu phối dưới đây:(1) 100% Aa.(2) 25% AA + 50% Aa + 25% aa = 1.(3) 35% AA + 18% Aa + 47% aa = 1.(4) 100% AA.(5) 25% AA + 75% Aa = 1.Số quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 5 : Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ là
A 11,8%.
B 2%.
C 0,2%.
D 88,2%
- Câu 6 : Cho các nhận định sau:(1) Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtít là gây hại ít nhất cho cơ thể sinh vật.(2) Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc.(3) Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.(4) Đột biến điểm cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mà nó tồn tại.Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về đột biến điểm?
A 5
B 2
C 3
D 4
- Câu 7 : Cho các nhận định sau:(1) Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình.(2) Các gen trong tế bào không tương tác trực tiếp với nhau mà chỉ có sản phẩm của chúng tác động qua lại với nhau để tạo nên kiểu hình.(3) Tương tác gen và gen đa hiệu phủ nhận học thuyết đi truyền của Menđen.(4) Nhiều cặp gen có thể tác động đến sự biểu hiện của một tính trạng được gọi là gen đa hiệu.Có bao nhiều nhận định không đúng?
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 8 : Cho các nhận định sau:(1) Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định.(2) Trong tế bào, các nhân tố di truyền hòa trộn vào nhau.(3) Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền.(4) Trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử.Có bao nhiêu nhận định không đúng theo quan điểm di truyền của Menden?
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 9 : Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự nuclêôtít là 3’- AAAXXAGGGTGX - 5’. Tỉ lệ ở đoạn mạch thứ 2 của gen là
A 1/4
B 1
C 1/2
D 2
- Câu 10 : Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gen?
A Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn.
B Nuôi cấy hạt phần trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lí bằng cônsixin.
C Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
D Lai tế bào xôma khác loài.
- Câu 11 : Đặc điểm nào dưới đây không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực?(1) Có sự hình thành các đoạn okazaki.(2) Sử dụng 8 loại nuclêôtít làm nguyên liệu trong quá trình nhân đôi.(3) Trên mỗi phân tử ADN chỉ có một điểm khởi đầu tái bản.(4) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.(5) Enzim ADN pôlimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.Phương án đúng là
A (1), (4).
B (3), (5).
C (2), (3), (4).
D (1), (2), (4).
- Câu 12 : Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trăng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng.Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở F2, loại cá thể đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ là :
A 6,25%.
B 25%.
C 18,75%.
D
37,5%.
- Câu 13 : Xét các kết luận sau:(1) Liên kết gen hoàn toàn hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.(2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.(4) Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.(5) Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.Có bao nhiêu kết luận đúng ?
A 5
B 4
C 2
D 3
- Câu 14 : Ở người, đột biến nào trong các dạng đột biến cấu trúc NST dưới đây gây nên hội chứng tiêng mèo kêu?
A Lặp đoạn NST.
B Chuyển đoạn NST.
C Đảo đoạn NST.
D Mất đoạn NST.
- Câu 15 : Cho các nhận định sau:(1) Trong cùng một kiểu gen, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau.(2) Mức phản ứng phụ thuộc vào kiểu gen của cơ thể và môi trường sống.(3) Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng.(4) Mức phản ứng quy định giới hạn năng suất của cây trồng và vật nuôi.(5) Các cá thể có ngoại hình giống nhau thì có mức phản ứng giống nhau.(6) Trong cùng một giống thuần chủng, các cá thể có mức phản ứng giống nhau.Có bao nhiêu nhận định trên là đúng?
A 3
B 4
C 5
D 2
- Câu 16 : Một cá thể có kiểu gen , tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Tỉ lệ loại giao tử aBD là
A 7,5%.
B 17,5%.
C 35%.
D 15%.
- Câu 17 : Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năngChủng III: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.Chủng IV: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.Chủng V: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.Chủng VI: Đột biến ở vùng khởi động (P)của Operon làm cho vùng này bị mất chức năngKhi môi trường có đường lactôzơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã?
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 18 : Trong tự nhiên, có bao nhiêu loại mã di truyền mà trong mỗi bộ ba có ít nhất 2 nuclêôtít loại G?
A 18
B 9
C 37
D 10
- Câu 19 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa tím là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; gen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 20% ; giữa gen E và e với tần số 40%.Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai loại kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ là:
A 18,75%.
B 30,25%.
C 1,44%.
D 56,25%.
- Câu 20 : Một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 9 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ (1) đến (9). Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:(1) có 22 NST. (2) có 25 NST. (3) có 12 NST.(4) có 15 NST. (5) có 21 NST. (6) có 9 NST.(7) có 11 NST. (8) có 35 NST. (9) cô 18 NST.Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST?
A 4
B 2
C 5
D 3
- Câu 21 : Cho một quần thể có thành phần kiểu gen như sau: 0,3AA : 0,4 Aa : 0,3 aa. Tần số alen A và a trong quần thề nàylần lượt là:
A pA = 0,7; qa=0,3.
B pA = 0,3 ;qa=0.7.
C pA = 0,4 ; qa=0,6.
D
pA = 0,5 ; qa=0,5.
- Câu 22 : Xét vùng mã hóa của một gen ở vi khuẩn, thực hiện quá trình tổng hợp 1 phân tử mARN, môi trường nội bào cung cấp 350 Uraxin. Khi nghiên cứu cấu trúc vùng đó, người ta xác định được trên một mạch đơn có số lượng Ađênin là 250. Biết rằng số nuclêôtít loại Guanin của vùng đó chiếm 30% tổng số nuclêôtit. Cho các nhận định sau:(1) Từ các dữ liệu trên có thể xác định được thành phần các loại nuclêôtít trên phân tử mARN được tổng hợp từ gen.(2) Vùng trên sẽ mã hóa một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 498 axitamin.(3) Gen trên có tổng số 3900 liên kết hiđrô giữa hai mạch đơn.(4) Từ các dẫn liệu trên không thể xác định được thành phần các loại nuclêôtít trên phân tử mARN được tổng hợp từ gen.(5) Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtít trong gen là 5998.Có bao nhiêu nhận định trên là đúng?
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 23 : Cho biết tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♂AaBbddEe x ♀AabbDdEE, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là
A 75%.
B 50%.
C 43,75%.
D 37,5%
- Câu 24 : Alen B dài 408 nm và có 3000 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 3597 nuclêôtít loại Ađênin và 3600 nuclêôtít loại Guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là :
A mất một cặp G-X.
B thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.
C mất một cặp A-T.
D thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
- Câu 25 : Cho các nhận định sau:(1) Tia UV làm cho hai bazơ nitơ Timin trên cùng một mạch liên kết với nhau.(2) Nếu sử dụng 5BU, thì sau ba thế hệ một côđon XXX sẽ bị đột biến thành côđon GXX.(3) Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G-X bằng A-T.(4) Virut cũng là tác nhân gây nên đột biến gen.(5) Để tạo đột biến tam bội người ta xử lí hợp tử 2n bằng cônsixin.Có bao nhiều nhận định đúng về tác nhân gây đột biến?
A 3
B 1
C 4
D 2
- Câu 26 : Cho biết A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp tử tự thụ phấn thu được F1 có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1 lấy 4 cây thân cao, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là
A 8/81
B 32/81
C 1/3
D 1/81
- Câu 27 : Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 10% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử đột biến mang kiểu gen ABbD với tỉ lệ là
A 1,25%.
B 8%.
C 16%.
D 11,5%.
- Câu 28 : Cho các phương pháp sau:(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A (1), (2).
B (1), (4).
C (1), (3).
D (2), (3).
- Câu 29 : Ở một quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có 6 alen nằm trên NST thường. Trong điều kiện không có đột biến, quần thể này sẽ có tối đa số loại kiểu gen về gen này là
A 15.
B 36.
C 21.
D 6.
- Câu 30 : Cho các nhận định sau:(1) Tần số hoán vị gen giữa 2 gen không bao giờ vượt quá 50% cho dù giữa 2 gen có xảy ra bao nhiêu trao đổi chéo.(2) Hai gen càng nằm gần nhau thì tần số trao đổi chéo càng cao.(3) Số nhóm gen liên kết của một loài bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài đó (4) Các gen trên cùng một NST lúc nào cũng di truyền cùng nhau.(5) Hoán vị gen là một trong những cơ chế tạo ra biến dị tổ hợp ở các loài sinh sản hữu tính. Tổ hợp các nhận định đúng là:
A (1), (3).
B (2), (3), (4).
C (2), (4).
D (1), (3), (5).
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen