Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh trường THPT Quỳn...
- Câu 1 : Trong quá trình giảm phân của 4 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị giữa các alen B và b ở 2 tế bào. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của các tế bào trên là
A 4 loại phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
B 4 AB : 4 ab : 2 Ab : 2 aB
C 4 loại với tỉ lệ bằng nhau
D 3 AB : 3 ab : 1 Ab : 1 aB
- Câu 2 : Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu: A, B,AB, O và một loại bệnh ở người. Biết rằng gen quy đình nhóm máu gồm 3 alen IA ; IB và IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A; alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do 1 trong 2 alen của một gen quy định trong đó alen trội là trội hoàn toàn.Giả sử các cặp gen quy định nhóm máu và các cặp gen quy định bệnh phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Trong các kết luận sau ,có bao nhiêu kết luận đúng ?(1) Có 6 người trong phả hệ này xác định chính xác được kiểu gen(2) Xác suất cặp vợ chồng 7,8 sinh con gái đầu lòng không mang gen bệnh là (3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen dị hợp tử(4) Nếu người số 6 kết hôn với người số 9 thì có thể sinh ra người con mang nhóm máu AB
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 3 : Khi nói về bằng chứng tiến hóa, có các nhận định sau:(1) Sự giống nhau về cấu tạo đại thể các cơ quan tương đồng ở các loài các nhau là do các loài đều được CLTN tác động theo cùng 1 hướng(2) Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử chứng minh giới có chung nguồn gốc, đồng thời dựa vào bằng chứng sinh học phân tử có thể chứng minh quan hệ họ hàng gần gũi giữa các loài(3) Cơ quan tương đồng thể hiện sự tiến hóa phân li, cơ quan thoái hóa thể hiện sự tiến hóa đồng quy(4) Khi so sánh cấu tạo hình thái giữa các loài sinh vật ta thấy chúng có các đặc điểm tương tự nhau cho phép ta kết luận về nguồn gốc chung của chúng(5) Cơ quan tương tự phản ảnh tiến hóa đồng quyNhận định nào đúng ?
A 2,5
B 2,3
C 1,4
D 3,4
- Câu 4 : Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất ?
A Quần thể có kích thước lớn và sinh sản giao phối
B Quần thể có kích thước lớn và sinh sản tự phối
C Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính
D Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản giao phối
- Câu 5 : Ở ruồi giấm, mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng, tình trạng này do một cặp gen nằm trên NST giới tính X ( không có alen trên NST giới tính Y quy định ). Phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ không thuần chủng với ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho F1 và F2 biết rằng không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu nhận định đúng khi cho F1 tạp giao?
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 6 : Khi cho cá thể F2 có kiểu hình giống F1 tự thụ bắt buộc, Menden đã thu được thế hệ F3 có kiểu hình : cho F3 đồng tính giống P; cho F3 phân tính theo tỉ lệ 3 :1 nhờ đó Menden đã chứng minh được:
A Hiện tượng phân tính
B Hiện tượng giao tử thuần khiết
C Tính trội lặn không hoàn toàn
D Tính trội lặn hoàn toàn
- Câu 7 : Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con xám mắt đỏ , mắt trắng thuần chủng được F1 toàn thân xám , mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau đời F2 có tỉ lệ:Ở giới cái: 100% thân xám, mắt đỏỞ giới đực: 40% thân xám , mắt đỏ : 40% thân đen, mắt trắng : 10% thân xám, mắt trắng :10% thân đen, mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do một cặp gen gồm 2 alen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật:(1) Di truyền trội lặn hoàn toàn(2) Liên kết gen không hoàn toàn(3) Di truyền tương tác gen át chế(4) Gen nằm trên NST X , di truyền chéo(5) Gen nằm trên NST Y, di truyền thẳng(6) Di truyền ngoài nhânPhương án đúng là:
A 1,3,4,5
B 1,2,4,6
C 1,2,4
D 2,3,4,5
- Câu 8 : Cho bố và mẹ thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng, F1 thu được 100% hoa hồng . Biết tình trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định.Cho F1 tự thụ phấn , tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở F2 là :
A 1:2:1 và 1:2:1
B 1:2:1:2:4:2:1:2:1 và 9:6:1
C 1:2:1 và 3:1
D 1:2:1 và 1:1
- Câu 9 : Giả sử ở một giống lúa: alen D gây bệnh vàng lùn trội hoàn toàn so với alen d có khả năng kháng bệnh này. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen dd có khả năng kháng bệnh trên từ một giống lúa ban đầu có kiểu gen DD, người ta thực hiện các bước sau:(1) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc thành cây(2) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh(3) Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh(4) Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuầnQuy trình tạo giống theo thứ tự
A 1,3,2,4
B 1,2,3,4
C 1,3,2
D 1,4,3,2
- Câu 10 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây là đúng?(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới(2) Cách li địa lí sẽ tạo ra kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới(3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật(5) Hình thành loài mới bằng cách li địa lý xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn chung chuyển tiếp(6) Cách li địa lý luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản
A 2,4
B 3,5
C 3,4
D 1,5
- Câu 11 : Ở một loài động vật, trong kiểu gen có mặt đồng thời hai alen A và B quy định quả dài; khi có mặt gen A hoặc B cho quả tròn; khi không có mặt cả hai gen A và B cho quả dẹt. Cho cây quả dài F1 tự thụ phấn, F2 thu được 3 kiểu hình gồm cây quả dài, quả tròn , quả dẹt. Cho cây F1 lai phân tích thu được Fa. Cho các cây quả tròn Fa tạp giao với nhau. Theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A 12,5%Quả dài ; 62,5% quả tròn ; 25%quả dẹt
B 25% quả dài ; 50% quả tròn ; 25% quả dẹt
C 17,5%quả dài ; 62,5% quả tròn ; 20% quả dẹt
D 18,75% quả dài ; 60,5% quả tròn ; 20,75%quả dẹt
- Câu 12 : Trong một quần thể giao phối tự do, xét một gen có hai alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có hai alen B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1 gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả hai tính trạng đươc dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là :
A 89,64%
B 87,36%
C 75%
D 51,17%
- Câu 13 : Đột biến mất đoạn NST có thể có vai trò ?1- Xác định được vị trí của các gen trên NST để lập bản đồ gen2- Loại bỏ đi những gen có hại không mong muốn3- Làm mất đi 1 hay một số tính trạng xấu không mong muốn4- Giảm bớt cường độ biểu hiện của các gen xấu không mong muốnCâu trả lời đúng là ?
A 1,2,4
B 2,3,4
C 1,2,3
D 1,3,4
- Câu 14 : Một loài động vật có cặp NST ở giới đực là XX, ở giới cái là XY: Xét gen thứ 1 có 7 alen, gen thứ hai có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y; trên 1 cặp NST thường có hai gen : gen thứ nhất có hai alen, gen thứ hai có 3 alen. Số cá thể cái có kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là?
A 8526
B 39526
C 749700
D 16464
- Câu 15 : Một cá thể của một loài động vật có bộ NST là 2n=24. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý thuyết trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 13 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
A 1%
B 0,5%
C 5%
D 10%
- Câu 16 : Trong di truyền tế bào chất, vai trò của bố và mẹ là như thế nào ?
A Vai trò của bố và mẹ là như nhau trong sự di truyền tính trạng
B Vai trò của bố lớn hơn vai trò của mẹ trong di truyền tính trạng
C Vai trò của bố mẹ là khác nhau trong di truyền tính trạng
D Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố trong di truyền tính trạng
- Câu 17 : Cho biết quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một số tế bào mang cặp NST Dd không phân ly trong giảm phân 2 ở tất cả các tế bào, giảm phân 1 diễn ra bình thường. Các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai: AaBbDd x AaBbDd sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên ?
A 48
B 36
C 24
D 72
- Câu 18 : Trong quá trình tái bản AND enzim nào sau đây không tham gia ?
A Amilaza
B Lygaza
C ARN-polimegaza
D AND-polymegaza mồi
- Câu 19 : Xét trường hợp 1 gen quy định một tính trạng alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Trường hợp nào sau đây biểu hiện ngay thành kiểu hình ?1- Loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn2- Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y và cá thể có cơ chế xác định giới tính là X Y.3- Loài lưỡng bội đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính Y không có alen tương ứng trên X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY.4- Loài lưỡng bội đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST giới tính X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO5- Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST thường .6- Loài lưỡng bội, đột biến gen lặn thành gen trội, gen nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.
A 2,3,4,5,6
B 1,2,3,4,5,6
C 1,2,3,4,6
D 1,3,4,6
- Câu 20 : Trong quá trình ôn thi THPT quốc gia môn Sinh học, một bạn học sinh khi so sánh sự giống và khác nhau giữa đặc điểm gen nằm trên NST thường và gen nằm trên NST giới tính đã lập bảng tổng kết sauSố thông tin mà bạn học sinh trên đã nhầm lẫn trong bảng tổng kết trên là:
A 3
B 5
C 6
D 4
- Câu 21 : Sự kiện quan trọng nhất của kỉ Silua trong thời đại cổ sinh là
A Cây cỏ mạch và động vật trên cạn
B Tảo ở biển phát triển
C Bắt đầu xuất hiện bò sát
D Hình thành đại lục
- Câu 22 : Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây không đúng ?1- Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc quá trình dịch mã2-Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể 3- Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit 4- Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến5- Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường
A 3,4,5
B 2,4,5
C 1,3
D 1,3,5
- Câu 23 : Trong tế bào AND và protein có các mối quan hệ sau:1-AND kết hợp với protein theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản2-Các sợi cơ bản lại kết hợp với protein tạo thành sợi nhiễm sắc3-Gen (AND) mang mã gốc quy định trình tự axit amin trong protein4- Protein (enzim) có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp5- AND Protein đóng vai trò chất ức chế hoặc kích thích gen khởi động6- Enzim tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản AND.Hãy chỉ ra đâu là những mối quan hệ giữa protein và AND trong cơ chế di truyền
A 3,4,5,6
B 1,3,4,5
C 2,3,4,6
D 1,4,5,6
- Câu 24 : Khi tiến hành lai giữa các cá thể cùng một loài có thành phần gen như sau: P: AaBb x AaBb ở thế hệ sau người ta phân tích tế bào sinh dưỡng của một số cá thể thấy có kiểu gen như sau: Abb, AaaBb,Aab, aBb. Đây có thể là kết quả của dạng đột biến ?
A Đa bội lẻ
B Lệch bội và mất đoạn
C Đột biến gen
D Đa bội chẵn
- Câu 25 : Ở mèo, di truyền màu lông do gen nằm trên NST giới tính X quy định. Gen D- lông đen; d- lông hung; mèo cái dị hợp tử Dd- lông tam thể. Người ta kiểm tra 690 con mèo, thấy tần số xuất hiện alen D là 0.8; tần số xuất hiện alen d là 0,2. Số mèo tam thể đếm được là 64 con. Biết xác định tần số alen dựa vào quy luật Hacdi-vanbec thì số mèo cái mang cặp gen đồng hợp XDXD là bao nhiêu ?
A 200 con
B 336 con
C 128 con
D 136 con
- Câu 26 : Ở gà khi cho lai F1 có kiểu hình lông xoăn, chân thấp với nhau. F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình có tỉ lệ : 6 gà lông xoăn, chân thấp : 3 gà lông xoăn, chân cao : 2 gà lông thẳng chân thấp: 1 gà lông thẳng chân cao. Biết mỗi gen quy định một tính trạng tồn tại trên NST thường . Nếu F1 phân li theo tỉ lệ kiểu hình là: 2:2:1:1 thì kiểu gen của P như thế nào?
A AaBb x aabb
B Aabb x aaBb
C AaBb x aaBb
D AaBb x AaBb
- Câu 27 : Ở một loài động vật, tính trạng màu lông chỉ có hai dạng là lông nâu và lông trắng. Trong đó, kiểu gen AA quy định lông nâu, kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho con đực thuần chủng lông nâu giao phối với con cái thuần chủng lông trắng được F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F2 có số con lông nâu chiếm ở giới đực và ở giới cái . Khẳng định nào sau đây là đúng ?
A Tính trạng bị chi phối bởi ảnh hưởng của giới tính
B Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST giới tính X
C Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST giới tính Y
D Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm ở TB chất
- Câu 28 : Một phụ nữ có nhóm máu B, có đứa con mang nhóm máu O. Bà ta nói rằng,một người đàn ông nào đó có nhóm máu AB là bố đứa bé, và ông ấy không thừa nhận điều đó. Với thông tin trên theo bạn ông kia có thể là bố đứa bé hay không ?
A Không thể, vì cả 3 người đều có nhóm máu khác nhau
B Không thể, vì người đàn ông này không có alen IO để truyền cho đứa bé
C Có thể, vì thông tin trên rõ ràng và rất có tính thuyết phục
D Có thể, vì nhờ có người đàn ông kia mà có đứa bé này
- Câu 29 : Loan và Nam ( đều không bị bệnh bạch tạng) tìm đến bạn và xin tư vấn về di truyền , Nam đã lấy 1 lần vợ và li dị, anh ta và vợ đầu tiên có 1 đứa con mắc bệnh bạch tạng, đây là một bệnh do gen lặn trên NST thường quy định, Loan có một người anh trai bị bệnh bạch tạng nhưng cô chưa bao giờ đi xét nghiệm gen xem mình có mang alen này không. Nếu Loan và Nam cưới nhau thì xác suất họ sinh ra một đứa con trai không mang bất cứ một alen gây bệnh nào là bao nhiêu ?
A
B
C
D
- Câu 30 : Trong các xu hướng sau:1-Tần số các alen không đổi qua cá thế hệ2-Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ3-Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ4-Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ5-Quần thể phân hóa thành các dòng thuần5-Đa dạng về kiểu gen6-Các alen lặn có xu hướng được biểu hiệnNhững xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là:
A 2, 3, 5, 7
B 2, 3, 5, 6
C 1, 3, 5, 7
D 1, 4, 6, 7
- Câu 31 : Tại sao tần số đột biến gen trong tự nhiên ở sinh vật nhân chuẩn thường thấp là do:1- Những sai sót trên AND hầu hết được hệ thống các enzim sửa sai trên tế bào.2- AND có cấu trúc bền vững nhờ các liên kết hidro giữa hai mạch đơn với số lượng lớn và liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit trên mỗi mạch đơn. 3- AND được bảo vệ trong nhân và liên kết với protein histon4-Gen của sinh vật nhân chuẩn có cấu trúc phân mảnh5-Gen của sinh vật nhân chuẩn có cấu trúc mạch đơnCó bao nhiêu kết luận đúng?
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 32 : Trong các nội dung dưới đây có bao nhiêu nội dung đúng?1-Các mã di truyền chỉ khác nhau bởi thành phần các nucleotit2-Số bộ ba mã hóa có Xitozin là 373-Tất cả các loại đều có chung một bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ4- Mỗi loại bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin nhất định5- Mã di truyền đặc chưng cho từng loài sinh vật6- Mã di truyền thường được đọc theo chiều 3’-5’
A 2
B 3
C 5
D 4
- Câu 33 : Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động CLTN có cấu trúc di truyền của các thế hệ như sau:P: 0,5AA + 0,3 Aa + 0,2 aa =1F1: 0,45AA + 0,25 Aa + 0,3 aa =1F2: 0,4AA + 0,2 Aa + 0,4 aa =1F3: 0,3AA + 0,15 Aa + 0,55 aa =1F4: 0,15AA + 0,10 Aa + 0,75 aa =1Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của CLTN đối với quần thể này ?
A CLTN đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn
B CLTN đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp
C Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị CLTN loại bỏ dần
D Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị CLTN loại bỏ dần
- Câu 34 : Tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xứ lý các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lý đầu tiên, tỉ lệ sống sót giữa các dòng đã rất khác nhau ( thay đổi từ 0 -100% tùy dòng ). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT
A Liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước
B Chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp với DDT
C Là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT
D Không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến phát sinh trong quần thể.
- Câu 35 : Cho các nhận định về các đặc trưng cơ bản của quần thể như sau:1-Tỉ lệ giới tính thay đổi phụ thuộc vào loài, thời gian và điều kiện sống2-Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể3-Phân bố đồng đều giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường4-Nếu kích thước quần thể vượt quá giới hạn tối đa thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong5-Đường cong tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có hình chữ JCó bao nhiêu nhận định đúng về các đặc trưng của quần thể
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 36 : Giới hạn sinh thái:
A Là giới hạn của các nhân tố sinh thái đảm bảo sinh vật phát triển tốt nhất
B Là sự phân bố của sinh vật để thích ứng với các nhân tố sinh thái
C Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái, ở đó sinh vậ tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian
D Là khoảng giới hạn của một số nhân tố sinh thái có ảnh hưởng trực tiếp đến sự sinh trưởng và phát triển trực tiếp của sinh vật
- Câu 37 : Ở một loài cây gen A thân cao trội hoàn toàn so với gen a : thân thấp. gen B lá nguyên trội hoàn toàn so với gen b: lá chẻ; gen D hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen d hoa trắng. 3 cặp gen nằm trên NST thường , trong phép lai phân tích cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được kết quả: 148 cây thân cao,lá nguyên màu đỏ: 67 cây thân cao,lá nguyên hoa trắng: 63 cây thân tháp ,lá chẻ hoa đỏ: 6 cây thân cao, lá chẻ hoa đỏ; 142 cây thân thấp ,lá chẻ hoa trắng: 4 cây thân tháp, lá nguyên hoa trắng; 34 cây thân cao lá chẻ hoa trắng; 36 cây thân tháp, lá nguyên hoa đỏ. Hãy xác định vị trí và khoảng cách giữa các gen trên NST
A Vị trí của các gen trên NST là : A –B –D với đoạn AB = 28 cM; đoạn BD = 16 cM
B Vị trí của các gen trên NST là : A –D –B với đoạn AD = 16 cM; đoạn BD = 28 cM
C Vị trí của các gen trên NST là : B –A –D với đoạn BA = 20 cM; đoạn AD = 16 cM
D Vị trí của các gen trên NST là : A –B –D với đoạn AB = 16 cM; đoạn BD = 28 cM
- Câu 38 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh trang giữa các cá thể trong quần thể sinh vật ?1-Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể2- Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể3-Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể4-Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể
A 1
B 3
C 4
D 2
- Câu 39 : Trong môi trường nước,lí do cơ bản làm cho thực vật phân bố chủ yếu ở lớp nước bề mặt là do:
A Nồng độ các chất dinh dưỡng cao hơn
B Nhiệt độ cao hơn làm tốc độ của các quá trình sinh lý tăng
C Cường độ ánh sáng giảm dần khi độ sâu tăng lên
D Lượng CO2 lớp nước bề mặt cao hơn
- Câu 40 : Trong một trang trại nuôi rất nhiều gà, chẳng may một vài con bị cúm rồi lây sang nhiều con khác. Yếu tố sinh thái gây ra hiện tượng trên là:
A Yếu tố phụ thuộc nhiệt độ
B Yếu tố giới hạn
C Yếu tố không phụ thuộc nhiệt độ
D Yếu tố hữu sinh
- Câu 41 : Điểm nào sau đây chỉ có ở kỹ thuật cấy gen mà không có ở gây đột biến gen
A Làm biến đổi định hướng trên vật liệu di truyền cấp phân tử
B Cần có thiết bị hiện đại, kiến thức di truyền học và sinh học vi sinh vật
C Làm biến đổi vật liệu di truyền ở cấp độ tế bào
D Làm tăng số lượng gen trong một tế bào
- Câu 42 : Khi khai thác cá tại vùng biển Quỳnh Lưu, trong một mẻ lưới cất lên của ngư dân có khoảng 80% cá nhỏ; 15% cá vừa; 5% cá lớn. Lời khuyên nào sau đây hợp lý nhất để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ?
A Cần dừng việc khai thác và chuyển sang vùng biển khác
B Cần thay đổi kích cỡ mắt lưới đánh cá
C Cần thả các loại cá nhỏ trở lại
D Tăng cường khai thác nguồn lợi cá tại vùng biển này
- Câu 43 : Trong khu bảo tồn đất ngập nước, diện tích là 5000ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào năm thứ 1 ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến năm thứ hai đếm được số cá thể là 1350 cá thể. Xác định được tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm . Tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể trong năm là ?
A 10%
B 30%
C 8%
D 15%
- Câu 44 : Ở một loài thực vật tự thụ phấn , tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hạt màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai alen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hạt màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường , các giao tử đều tham gia thụ tinh thành hợp tử. Theo lý thuyết, trên mỗi cây F1 có thể có những tỉ lệ phân li màu sắc hạt nào sau đây ?
A 2,3,4
B 1,4,5,6
C 2,3,5
D 1,3,5,6
- Câu 45 : Sự cân bằng di truyền Hacdi-Vanbec sẽ không bị thay đổi trong các quần thể sau:1- Trong đàn vịt nhà ở đầm đã có một vịt trời giao phối với một vịt nhà2- Xuất hiện một con sóc lông trắng trong đàn sóc lông màu3- Trong đàn chim cú mèo, những chim cú mèo mắt kém bắt được ít chuột hơn chim cú mèo mắt tinh4- Trong đàn trâu rừng, chỉ con đực đầu đàn mới có quyền giao phối.
A 2 và 3
B 3 và 4
C 1
D 1 và 4
- Câu 46 : Trong cơ chế sinh tổng hợp protein ở sinh vật nhân sơ, vai trò của vùng vận hành (O) là
A Mang thông tin di truyền cho việc tổng hợp một loại protein ức chế tác động lên vùng chỉ huy
B Nơi gắn vào protein ức chế để cản trở sự hoạt động của enzim phiên mã
C Mang thông tin cho việc tổng hợp protein cấu trúc
D Mang thông tin cho việc tổng hợp một loại protein ức chế tác động lên vùng khởi động
- Câu 47 : Cho bảng liệt kê tỉ lệ tương đối của các bazonito có trong thành phần axit nucleic được tách chiết từ các loài khác nhau:Đặc điểm cấu trúc vật chất di truyền các loài nêu trên , thì có bao nhiêu kết luận nào đúng ?1- AND loài I có cấu trúc bền vững và nhiệt độ nóng chảy cao2- AND loài II có cấu trúc kém bền vững và nhiệt độ nóng chảy thấp hơn loài I3-Loài III có AND là mạch kép4-Loài IV có vật chất di truyền là ARN sợi đơn5-Loài V có vật chất di truyền là ARN mạch kép
A 2
B 4
C 3
D 5
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen