Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 2 (...
- Câu 1 : Sự đóng chủ động của khí khổng diễn ra khi nào?
A Khi cây ở ngoài sáng.
B Khi cây ở trong tối.
C Khi lượng axit abxixic (ABA) giảm đi.
D Khi cây ở ngoài sáng và thiếu nước
- Câu 2 : Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào?
A Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
B Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
C Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
D Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.
- Câu 3 : Sự trao đổi nước ở thực vật C4 khác với thực vật C3 như thế nào?
A Nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước nhiều hơn.
B Nhu cầu nước cao hơn, thoát hơi nước cao hơn.
C Nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước ít hơn.
D Nhu cầu nước cao hơn, thoát hơi nước ít hơn.
- Câu 4 : Nhiệt độ tối ưu cho hô hấp trong khoảng:
A 25oC → 30 oC.
B 30 oC → 35 oC.
C 20 oC → 25 oC
D 35 oC → 40 oC
- Câu 5 : Chứng huyết áp cao biểu hiện khi:
A Huyết áp cực đại lớn quá 150mmHg và kéo dài.
B Huyết áp cực đại lớn quá 160mmHg và kéo dài.
C Huyết áp cực đại lớn quá 140mmHg và kéo dài.
D Huyết áp cực đại lớn quá 130mmHg và kéo dài.
- Câu 6 : Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không gồm phương pháp
A nuôi cấy hạt phấn, lai xôma.
B Lai lợn Ỉ và các giống lợn ngoại nhập.
C Chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
D nuôi cấy tế bào thực vật Invitro tạo mô sẹo.
- Câu 7 : Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết quả đúng trong các kết luận sau đây?(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen.(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin(4) Khi buộc cục nước đá vào từng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 8 : Gen A có chiều dài 2754 Ao bị đột biến mất 3 cặp nucleotit ở vị trí nucleotit thứ 21; 23; 26 và trở thành gen a. Chuỗi polypeptit được mã hóa bởi gen a so với chuỗi polypeptit được mã hóa bởi gen A
A có 2 axit amin mới.
B mất 1 axit amin.
C mất 1 axit amin và có tối đa 1 axit amin đổi mới.
D mất 1 axit amin và có tối đa 2 axit amin đổi mới.
- Câu 9 : Ở người, nếu có 2 gen trội GG thì khả năng chuyển hoá rượu (C2H5OH) thành anđehit rồi sau đó anđehit chuyển hoá thành muối axêtat một cách triệt để. Người có kiểu gen Gg thì khả năng chuyển hoá anđehit thành muối axêtat kém hơn một chút. Cả 2 kiểu gen GG, và Gg đều biểu hiện kiểu hình mặt không đỏ khi uống rượu vì sản phẩm chuyển hoá cuối axetat tương đối vô hại. Còn người có kiểu gen gg thì khả năng chuyển hoá anđehit thành muối axêtat hầu như không có, mà anđehit là một chất độc nhất trong 3 chất nói trên, vì vậy những người này uống rượu thường bị đỏ mặt và ói mửA. Giả sử quần thể người Việt Nam có 36% dân số uống rượu mặt đỏ. Một cặp vợ chồng của quần thể này uống rượu mặt không đỏ sinh được 2 người con. Tính xác suất để cả 2 người con đều uống rượu mặt không đỏ?
A 0,7385
B 0,75
C 0,1846
D 0,8593.
- Câu 10 : Ba gen E, D, G nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường tương đồng khác nhau. Trong đó gen E có 3 alen, gen D có 4 alen, gen G có 5 alen. Tính số kiểu gen có gen dị hợp tối đa có thể có trong quần thể?
A 900
B 840
C 180
D 40
- Câu 11 : Bệnh u xơ nang và bệnh bạch tạng ở người đều do 2 gen lặn nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng đều dị hợp gen về cả 2 tính trạng này. Xác suất họ sinh 2 đứa con mà 1 đứa bị 1 trong 2 bệnh này, còn 1 đứa bị cả 2 bệnh này là bao nhiêu?
A 1/8
B 3/8
C 3/64
D 1/4
- Câu 12 : Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
A F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét.
B F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 (xét ở từng cặp gen).
C F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình.
D F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.
- Câu 13 : Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa ; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu một số tế bào, cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân ly bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử đột biến có thành phần các gen
A Aabb, aabb, Ab, ab
B AAb, aab, Ab, ab, b
C AAb, aab, b
D Aab, aab, b, Ab, ab
- Câu 14 : Cho các thành tựu sau:(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoại.(2) Tạo cừu sản sinh prôtêin người trong sữa(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp - carôten trong hạt.(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.(5) Tạo giống lúa lai HYT 100 với dòng mẹ (A) là IR 58025A và dòng bố (R) là R100, HYT 100 có năng suất cao, chất lượng tốt, thời gian sinh trưởng ngắn, do Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển lúa Việt Nam lai chọn tạo.(6) Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lượng đường tăng. (7) Tạo chủng vi khuẩnE. coli sản xuất insulin của người.(8) Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen.(9) Tạo giống bông kháng sâu hạiSố thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen là:
A 3
B 4
C 5
D 6
- Câu 15 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P \({{BD} \over {bd}}{X^A}{X^a}\,\, \times \,\,\,{{BD} \over {bD}}{X^a}Y\) cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
A 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
B 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
C 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình
D 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
- Câu 16 : Ở thế hệ thứ nhất của một quần thể giao phối, tần số của alen A ở cá thể đực là 0,9. Qua ngẫu phối, thế hệ thứ 2 của quần thể có cấu trúc di truyền là: P2: 0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa = 1Nếu không có đột biến, di nhập gen và chọn lọc tự nhiên xảy ra trong quần thể thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ nhất (P1) sẽ như thế nào?
A 0,0625 AA + 0,375 Aa + 0,5625 aa = 1
B 0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa = 1
C 0, 81AA + 0,18 Aa + 0,01 aa = 1
D 0,54 AA + 0,42 Aa + 0,04 aa = 1
- Câu 17 : Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2?
A Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P.
B Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1.
C Lai phân tích cây hoa đỏ ở F2
D Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn.
- Câu 18 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?(1) F2 có 9 loại kiểu gen(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 19 : Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEeFf × AaBbDdEeFf sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ là
A 135/1024
B 27/1024
C 27/512
D 135/512
- Câu 20 : Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sauBiết rằng các cá thể trong phả hệ không xảy ra đột biến. Xác suất để người III2 mang gen bệnh là bao nhiêu:
A 1/2
B 1/4.
C 3/4.
D 2/3
- Câu 21 : Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen \({{Ab} \over {aB}}\) đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số là 32 %. Tính theo lý thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b là.
A 640.
B 680.
C 360.
D 320.
- Câu 22 : Vây cá mập, vây cá ngư long và vây cá voi là ví dụ về bằng chứng
A cơ quan thoái hóa.
B phôi sinh học.
C cơ quan tương đồng.
D cơ quan tương tự.
- Câu 23 : Nếu một chuỗi polypeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu? Không tính axit amin mở đầu. 5’ – XG AUG UUX XAA GUG AUG XAU AAA GAG UAG XXG – 3’
A 7
B 10
C 8
D 9
- Câu 24 : Một cây ngô có lá bị rách thành nhiều mảnh và có hạt phấn tròn lai với cây ngô có lá bình thường và hạt phấn có góc cạnh, người ta thu được 100 % cây F1 có lá bị rách và hạt phấn có góc cạnh. Cho cây F1 tự thụ phấn, hãy cho biết xác suất cây có lá bị rách và hạt phấn có góc cạnh ở F2 là bao nhiêu? Biết rằng hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng trên nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
A 56,25%.
B 75%.
C 43,75%.
D 31,25%.
- Câu 25 : Điểm chung giữa di truyền độc lập và di truyền liên kết không hoàn toàn là
A làm giảm khả năng xuất hiện biến dị tổ hợp.
B các gen không alen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
C tạo nguồn biến dị di truyền cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
D đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
- Câu 26 : Bộ ba đối mã (anti côđon) của tARN vận chuyển axit amin metiônin là
A 5'XAU3'
B 3'XAU5'
C 3'AUG5'
D 5'AUG3'
- Câu 27 : Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín, đơn?
A Châu chấu
B Cá chép.
C Cá sấu.
D Thỏ.
- Câu 28 : Một gen có chiều dài 5100 Å, trong đó số nu loại G nhiều hơn số nu loại A là 10%, Số nu loại G có trong gen là
A 450
B 900
C 1800.
D 3000
- Câu 29 : Ở thực vật, nước được vận chuyển chủ yếu trong thân nhờ
A mạch gỗ
B mạch rây
C tế bào lông hút
D mạch gỗ và mạch rây
- Câu 30 : Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Huyết áp không thay đổi trong suốt chiều dài của hệ mạch.II. Trong hệ mạch máu, tốc độ máu chảy trong tĩnh mạch là thấp nhất.III. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch.IV. Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ có hệ dẫn truyền tim.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 31 : Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
A AA × Aa
B Aa × Aa.
C Aa × aa.
D aa × aa.
- Câu 32 : Bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở thực vật là
A Ti thể.
B Lưới nội chất
C Riboxom
D Lục lạp.
- Câu 33 : Cho biết alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, phép lai nào sau đây cho ra F1 có nhiều kiểu gen nhất?
A AA × aa
B Aa × Aa
C AA × Aa
D Aa × aa
- Câu 34 : Đậu Hà Lan có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này là:
A 8
B 13
C 15
D 21
- Câu 35 : Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,25 AA : 0,3Aa : 0,45aa. Theo lí thuyết, sau 1 thê hệ ngẫu phối, tần số kiểu gen aa trong quần thể là bao nhiêu?
A 0,16.
B 0,36
C 0,45.
D 0,48
- Câu 36 : Cừu Doly được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A Cấy truyền phôi.
B Công nghệ gen.
C Tạo ưu thế lai.
D Nhân bản vô tính.
- Câu 37 : Xét 1 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen. Trong các trường hợp sau, có bao nhiêu trường hợp có thể tạo ra 4 loại giao tử?I. Một tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân, mỗi gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác nhau.II. Cơ thể trên tiến hành giảm phân, mỗi gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác nhau.III. Một tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân, 2 gen cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen.IV. Cơ thể trên tiến hành giảm phân, 2 gen liên kết hoàn toàn.
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 38 : Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về mã di truyền?
A Có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài có 1 bộ mã di truyền khác nhau.
B Được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ 3 nucleotit mà không gối lên nhau.
C Có tính thoái hóa, nhiều bộ 3 cùng mã hóa cho một axit amin.
D Mỗi bộ 3 chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin nhất định.
- Câu 39 : Vì sao đột biến gen xảy ra với tần số thấp nhưng lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối?
A Vì gen trong quần thể giao phối có cấu trúc không bền vững.
B Có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo khi các cá thể tiến hành giảm phân, tạo giao tử.
C Vì tế bào có số lượng gen lớn.
D Vì quần thể có vốn gen lớn.
- Câu 40 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt xanh là trội so với alen a quy định hạt vàng. Ở lần đầu tiên, khi cho cây hạt xanh thuần chủng lai với cây hạt vàng thu được F1 gồm toàn cây hạt xanh. Tiến hành tương tự ở lần thứ 2, thu được F1 gồm đa số cây hạt xanh nhưng có 1 cây hạt vàng. Có bao nhiêu nhận định có thể giải thích đúng cho kết quả này.I. Cây hạt vàng là kết quả của sự biến dị tổ hợp.II. Trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hạt xanh xảy ra đột biến gen.III. Trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hạt xanh xảy ra đột biến cấu trúc NST.IV. Trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa vàng xảy ra đột biến đa bội, tạo giao tử aa.
A 4
B 1
C 3
D 2
- Câu 41 : Xét 1 tính trạng do 1 gen quy định. Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau thì kết luận nào dưới đây là đúng:
A Gen quy định tính trạng nằm ngoài nhân.
B Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính.
C Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường.
D Gen quy định tính trạng có thể nằm trên NST giới tính hoặc ngoài nhân.
- Câu 42 : Khi quan sát tiêu bản bộ NST của một người thấy trong tế bào có 3 chiếc NST 21. Người này đã mắc phải hội chứng di truyền nào?
A Hội chứng Tớc nơ.
B Hội chứng Đao.
C Hội chứng Claiphento.
D Hội chứng Patau.
- Câu 43 : 1 cơ thể có kiểu gen AaBbDD, biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường, theo lý thuyết, cơ thể này tạo ra loại giao tử AbD với tỉ lệ là bao nhiêu?
A 0%
B 25%
C 50%
D 100%
- Câu 44 : Trứng Nhái khi được thụ tinh bằng tinh trùng Cóc sẽ tạo thành hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. Đây là hiện tượng:
A Cách li tập tính.
B Cách li trước hợp tử.
C Cách li cơ học.
D Cách li sau hợp tử.
- Câu 45 : Trong lịch sử phát triển của sinh giới, động vật hằng nhiệt (chim và thú) phát sinh ở đại nào sau đây?
A Đại Trung sinh.
B Đại Cổ sinh.
C Đại Tân sinh.
D Đại Nguyên sinh.
- Câu 46 : Khi nói về học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?I. Tiến hóa gồm 2 quá trình là tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn với ranh giới là sự hình thành loài mới.II. Quần thể được coi là đơn vị tiến hóa cơ sở.III. Nguồn biến dị sơ cấp bao gồm đột biến và các biến dị tổ hợp.IV. Khi không xảy ra biến dị di truyền, tiến hóa vẫn xảy ra nhưng với tốc độ chậm hơn.
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 47 : Điều nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể?
A Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có dạng chữ S.
B Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.
C Nhóm tuổi trước sinh sản có
D Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc điều kiện môi trường.
- Câu 48 : Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, tần số hoán vị gen là 12,5%. Phép lai Ab/aB × ab/ab sẽ cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A 9 : 3 : 3 : 1
B 3 : 3 : 1 : 1.
C 7 : 7 : 1 : 1
D 1 : 1 : 1 : 1.
- Câu 49 : Quan hệ nào sau đây thể hiện cho mối quan hệ hội sinh?
A Cây phong lan sống trên cây thân gỗ.
B Cây tầm gửi sống trên cây thân gỗ.
C Vi khuẩn Lam sống trong nốt sần cây họ đậu
D Giun đũa sống trong cơ thể người.
- Câu 50 : Khi nói về sự phân bố của các cá thể trong quần thể, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:I. Trong tự nhiên, phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến, thường gặp nhất.II. Trong cùng 1 môi trường sống, các quần thể khác nhau sẽ có cùng kiểu phân bố.III. Phân bố ngẫu nhiên giúp giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.IV. Phân bố đồng đều xảy ra khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều, giữa các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt.
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 51 : Trong các nhận định sau về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu nhận định chỉ có ở diễn thế thứ sinh mà không có ở diễn thế nguyên sinh?I. Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.II. Gồm các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.III. Khời đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.IV. Giai đoạn cuối hình thành nên quần xã ổn định tương đối phát triển hơn các quần xã ở các giai đoạn trước (giai đoạn đỉnh cực).
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 52 : Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A Những loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.
B Cơ thể con non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
C Những loài có giới hạn sinh thái rộng với nhiều nhân tố sẽ có vùng phân bố rộng.
D Khi giá trị của nhân tố sinh thái vượt qua các điểm giới hạn, hoạt động sinh lí của sinh vật giảm.
- Câu 53 : Cho lưới thức ăn như hình bên, các loài sinh vật lần lượt được kí hiệu là A, B, C, D, E, F, G, H, I. Biết A là sinh vật sản xuất, E là sinh vật tiêu thụ. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:I. Lưới thức ăn có tối đa 6 chuỗi thức ăn.II. Có 3 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.III. Loài E có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc 4.IV. Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài G.
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 54 : Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 80 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I. Các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 NST chiếm tỉ lệ
A 0,25%.
B 0,5%.
C 1%
D 2%
- Câu 55 : Ở một loài thực vật, khi cho giao phấn cây hoa đỏ với cây hoa trắng (P) thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 đem lai phân tích, thu được đời con có tỉ lệ: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. F1 tự thụ cho F2. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình hoa trắng là bao nhiêu?
A 1/9
B 1/12
C 1/18.
D 3/36.
- Câu 56 : Ở một loài côn trùng, alen A quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Khi quan sát quần thể, ta thấy có 5 kiểu gen khác nhau quy định chiều dài cánh. Giả sử ở quần thể xuất phát, tỉ lệ 5 loại kiểu gen này bằng nhau, theo lí thuyết, khi cho các cá thể cánh dài ở (P) giao phối ngẫu nhiên thu được F1. Khi nói về phép lai này, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?I. Tính trạng chiều dài cánh do gen nằm trên NST thường quy định.II. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 7 cánh dài : 1 cánh ngắn.III. Tất cả các cá thể có kiểu hình cánh ngắn đều là ruồi đực.IV. Trong số ruồi cái mắt đỏ thu được ở F1, ruồi cái có kiểu gen dị hợp chiếm 12,5%.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 57 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt xanh là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt vàng, alen B quy định hạt trơn là trội so với hạt nhăn, gen quy định màu hạt và hình dạng hạt nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Xét 1 quần thể đang cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,8, tần số alen B là 0,9. Theo lí thuyết, trong quần thể, tỉ lệ cây có kiểu hình hạt xanh, trơn chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
A 5,76%
B 51,84%
C 89,29%
D 95,04%
- Câu 58 : Trên 1 NST, xét 4 gen A, B, C, D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là AB = 1,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20cM, AC = 18 cM. Trật tự dúng của các gen trên NST là:
A ABCD
B DCBA
C DABC
D BACD
- Câu 59 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho 2 cây hoa hồng giao phấn thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5 % cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ó bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3.II. Các cây hoa đỏ ở F2 có 4 loại kiểu gen.III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 8/27.IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình, trong đo số cây hoa hồng chiếm 1/3.
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 60 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?(1) Kiểu gen của (P) là AB/ab Dd.(2) Ở F1 có 8 loại kiểu gen.(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm 0,49%.(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 30 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 61 : Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1aa. Cấu trúc của quần thể ở thế hệ F2 là:
A 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa.
B 0,65 AA : 0,1 Aa : 0,25 aa.
C 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa.
D 0,55 AA : 0,2 Aa : 0,25 aa.
- Câu 62 : Ở người, bệnh mù màu và máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST × quy định, 2 gen nằm cách nhau 20 cM. Sơ đồ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh này trong một gia đình. Biết mỗi bệnh do 1 gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:I. Xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong gia đình.II. Người số 1, 4, 11 có kiểu gen khác nhau.III. Xác suất sinh con trai đầu lòng bị cả 2 bệnh của cặp vợ chồng số 11 – 12 là 8%.IV. Người số 13 kết hôn với vợ bình thường nhưng có bố mắc cả 2 bệnh thì xác suất sinh con gái bị ít nhất 1 bệnh là 20%.
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 63 : Loại nucleotit nào sau đây không có trong phân tử ARN?
A Adenin
B Guanin
C Timin
D Xitozin
- Câu 64 : Cơ thể nào sau đây là thể một nhiễm?
A 2n +1
B 2n -1
C 2n +2
D 2n – 2
- Câu 65 : Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Huyết áp không thay đổi trong suốt chiều dài của hệ mạch.II. Trong hệ mạch máu, tốc độ máu chảy trong tĩnh mạch là thấp nhất.III. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch.IV. Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ có hệ dẫn truyền tim.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 66 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt xanh là trội so với alen a quy định hạt vàng. Ở lần đầu tiên, khi cho cây hạt xanh thuần chủng lai với cây hạt vàng thu được F1 gồm toàn cây hạt xanh. Tiến hành tương tự ở lần thứ 2, thu được F1 gồm đa số cây hạt xanh nhưng có 1 cây hạt vàng. Có bao nhiêu nhận định có thể giải thích đúng cho kết quả này.I. Cây hạt vàng là kết quả của sự biến dị tổ hợp.II. Trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hạt xanh xảy ra đột biến gen.III. Trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hạt xanh xảy ra đột biến cấu trúc NST.IV. Trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa vàng xảy ra đột biến đa bội, tạo giao tử aa.
A 4
B 1
C 3
D 2
- Câu 67 : Cho lưới thức ăn như hình bên, các loài sinh vật lần lượt được kí hiệu là A, B, C, D, E, F, G, H, I. Biết A là sinh vật sản xuất, E là sinh vật tiêu thụ. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau: I. Lưới thức ăn có tối đa 6 chuỗi thức ăn.II. Có 3 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.III. Loài E có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc 4.IV. Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài G.
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 68 : Ở người, bệnh mù màu và máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, 2 gen nằm cách nhau 20 cM. Sơ đồ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh này trong một gia đình. Biết mỗi bệnh do 1 gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:I. Xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong gia đình.II. Người số 1, 4, 11 có thể có kiểu gen khác nhau.III. Xác suất sinh con trai đầu lòng bị cả 2 bệnh của cặp vợ chồng số 11 – 12 là 8%.IV. Người số 13 kết hôn với vợ bình thường nhưng có bố mắc cả 2 bệnh thì xác suất sinh con gái bị ít nhất 1 bệnh là 20%.
A 1
B 3
C 2
D 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen