Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường C...
- Câu 1 : Khi G* ( G dạng hiếm) xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN, sẽ gây ra dạng đột biến nào?
A Thay thế cặp A – T thành cặp G-X
B Mất cặp A – T
C mất cặp G-X
D Thay thế cặp G-X thành cặp A-T
- Câu 2 : Các giai đoạn trong quá trình diễn thế thứ sinh tại rừng Lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn:1. Rừng lim nguyên 2. Tràng cỏ 3. Cây gỗ nhỏ và cây bụi4. Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng 5. Cây bụi và cỏ chiếm ưu thếThứ tự đúng là:
A 1→4→3→5→2
B 1→4→5→3→2
C 1→2→5→4→3
D 1→2→3→4→5
- Câu 3 : Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên:
A ADN polimeraza
B Protein
C ADN và ARN
D ARN và polimeraza
- Câu 4 : Để phát hiện vị trí của một gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, trên NST giới tính hay trong tế bào chất, người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A Tự thụ phấn ở thực vật
B Giao phối cận huyết ở động vật
C Lai phân tích
D Lai thuận nghịch
- Câu 5 : Cho lai 2 cây bí tròn với nhau thu được đời con gồm 272 cây bí quả tròn : 183 cây bí quả bầu dục : 31 cây bí quả dài. Sự di truyền theo tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật:
A Tương tác bổ sung
B Liên kết hoàn toàn
C Tương tác cộng gộp
D Phân li độc lập của Menden
- Câu 6 : Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDdEE thành các dòng đơn bội, sau đố lưỡng bội hóa tạo thành các dòng lưỡng bội thuần chủng. Tối đa sẽ tạo được bao nhiêu dòng thuần chủng từ cây nói trên?
A 8 dòng
B 6 dòng
C 4 dòng
D 2 dòng
- Câu 7 : Ở đại mạch, người ta đã ứng dụng đột biến nào để làm tăng hoạt tính của enzym amilaza trong công nghiệp sản xuất bia?
A Lặp đoạn
B Mất đoạn
C Đảo đoạn
D Chuyển đoạn
- Câu 8 : Khi nói về hóa thạch, kết luận nào sau đây không đúng ?
A Dựa vào hóa thạch có thể biết được lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật.
B Hóa thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
C Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
D Có thể xác định tuổi của hóa thạch bằng phương pháp phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch.
- Câu 9 : Trong quá trình phát triển của thể giới sinh vật qua các đai địa chất, sinh vật ở lỉ Cacbon của Đại cổ sinh có đặc điểm:
A Phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư, côn trùng.
B Cây hạt trần ngự trị, phân hóa bò sát cổ, cá xương phát triển, phát sinh thú và chim.
C Cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
D Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.
- Câu 10 : Hạt phấn của hoa mướp rơi lên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?
A Cách li không gian
B Cách li sinh thái
C Cách li tập tính
D Cách li cơ học
- Câu 11 : Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là:
A 1:2:1:1:2:1:1:2:1
B 3:3:1:1:3:3:1:1:1
C 4:2:2:2:2:1:1:1:1
D 1:2:1:2:4:2:1:1:1
- Câu 12 : Mối quan hệ giữa kiến và cây kiến là:
A Cộng sinh
B Hợp tác
C Hội sinh
D Kí sinh – vật chủ
- Câu 13 : Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây?
A Nuôi cấy hạt phấn
B Cho tự thụ phấn liên tục nhiều đời
C Chọn dòng tế bào xoma có biến dị
D Dung hợp tế bào trần
- Câu 14 : Điều nào sau đây nói về quần thể tự phối là không đúng?
A Số cá thể đồng hợp tăng, số thể dị hợp giảm trong quá trình tự thụ.
B Thể hiện đặc điểm đa hình.
C Quần thể bị phân hóa dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
D Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ.
- Câu 15 : Một cơ thể có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBbDd. Nếu tế bào của loài tham gia nguyên phân mà một NST kép của cặp Aa không phân li , bộ NST trong 2 tế bào con có thể là:(1) AAaBbDd và aBbDd (2) AaaaBbDd và BbDd(3) AaaBbDd và ABbDd (4) AaBbDd và AABbDd
A (1), (3), (4)
B (1), (2), (3)
C (1), (3)
D (1), (4)
- Câu 16 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 4 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình ở F1?(1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.(2) 15 cây thân thấp hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.(3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ.(4) 4 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.(5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.(6) 6 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.(7) 13 cây thân thấp, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa vàng.
A 4
B 5
C 3
D 6
- Câu 17 : Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai giữa đực AaBb x cái AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác vẫn diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa NST?
A 84
B 60
C 16
D 42
- Câu 18 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, xét các phát biểu sau đây:(1) Enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.(2) Enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong 2 mạch đơn mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ.(3) Có sự liên kết bổ sung giữa A-T , G-X và ngược lại.(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tao ra nhiều đơn vị nhân đôi.(5) Diễn ra ở pha S của chu kì tế bào.Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A 5
C 4
D 3
- Câu 19 : : Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí)
A Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loài mới.
B Hình thành loài mới bằng con đường địa lí diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
C Trong những điều kiện địa lí khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.
D Hình thành loài mới bằng con đường địa lí hay xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
- Câu 20 : Nuôi 6 vi khuẩn (mỗi vi khuẩn chỉ chứa 1 ADN và ADN được cấu tạo từ các nucleotit có N15) vào môi trường nuôi chỉ có N14. Sau một thời gian nuôi cấy, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và thu lấy các phân tử ADN (quá trình phá màng không làm đứt gãy ADN). Trong các phân tử ADN này, loại ADN có N15 chiếm tỉ lệ 6,25%. Số lượng tế bào vi khuẩn bị phá màng là:
A 16
B 192
C 32
D 96
- Câu 21 : Khi nói về giới hạn sinh thái, xét các kết luận sau đây:(1) Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng(2) Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.(3) Ở cơ thể con non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.(4) Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn.Có bao nhiêu khết luận đúng?
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 22 : Khi nói về mức phản ứng, xét các kết luận sau đây:(1) Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen.(2) Ở các loài sinh vật sinh sản vô tính, các cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể bố mẹ.(3) Ở giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau.(4) Mức phản ứng do kiểu gen quy định không phụ thuộc vào môi trường.Có bao nhiêu kết luận đúng?
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 23 : Ở một loài thực vật, cho 2 cây thuần thủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F1 có 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn , F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật nào?
A Tương tác cộng gộp
B Ngoài NST (di truyền ngoài nhân)
C phân li
D Tương tác bổ sung
- Câu 24 : Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:(1) Ung thư máu (2) Hồng cầu hình liềm (3) Bạch tạng(4)Claiphento (5) Dính ngón tay 2 và 3 (6) Máu khó đông(7) Tơcno (8) Đao (9) Mù màuNhững thể đột biến lệch bội là:
A 2,3,9
B 4,7,8
C 1,4,8
D 4,5,6
- Câu 25 : Cho biết tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó khi có mặt 3 alen trội A,B,D thì quy định hoa đỏ, các trường hợp còn lại đều có hoa màu trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A, B, D lần lượt là: 0,3; 0,3 ; 0,5. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?(1) Quần thể có 27 kiểu gen.(2) Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.(3) Kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ gần bằng 80,5%.(4) Trong số các cây hoa đỏ, tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng lớn hơn 1%.
A 4
B 1
C 3
D 2
- Câu 26 : Cho những ví dụ sau:(1) Cánh dơi và cánh côn trùng(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi(3) Mang cá và mang tôm(4) Chi trước của thú và tay người.Những ví dụ về sự tiến hóa đồng quy là:
A 1 và 2
B 1 và 4
C 1 và 3
D 2 và 4
- Câu 27 : Trong các phương pháp sau đây, có mấy phương pháp tạo nguồn biến dị di truyền cho chọn giống?(1) Gây đột biến (2) Lai hữu tính (3) Tạo ADN tái tổ hợp(4) Lai tế bào sinh dưỡng (5) Nuôi cấy mô tế bào thực vật(6) Cấy truyền phôi (7) Nhân bản vô tính động vật
A 3
B 7
C 4
D 5
- Câu 28 : Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, xét các kết luận sau đây:(1) Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền làm suy thoái quần thể và luôn dẫn tới diệt vong quần thể.(2) Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước quần thể một cách dáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.(3) Ngay cả khi không có đột biến, không có CLTN, không có di – nhập gen thì thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể cũng có thể bị biến đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên.(4) Với quần thể cá kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.Có bao nhiêu kết luận đúng?
A 2
B 1
C 4
D 3
- Câu 29 : Cơ sở tính quy luật di truyền các tính trạng được quy định bởi gen trong nhân là:
A Sự vận động của vật chất di truyền qua các thế hệ có tính quy luật chặt chẽ thông qua cơ chế nguyên phân và giảm phân.
B Các gen nằm trên NST giới tính phân li theo NST giới tính.
C Các gen nằm trên cùng 1 NST di truyền cùng nhau.
D Sự phân li độc lập của các cặp NST trong giảm phân và sự tổ hợp tự do của các giao tử trong thụ tinh.
- Câu 30 : Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể ở mỗi nhóm tuổi của quần thể như sau: Hãy chọn kết luận đúng:
A Quần thể 2 có kích thước bé nhất
B Quần thể 1 được khai thác ở mức độ phù hợp.
C Quần thể 1 đang tăng trưởng số lượng cá thể.
D Quần thể 3 có kích thước đang tăng lên.
- Câu 31 : : Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau:1.Bệnh ung thư máu 2. Bệnh máu khó đông 3. Hội chứng Đao4. Hội chứng Claiphento 5. Bệnh bạch tạng 6. Bệnh mù màuCó bao nhiêu trường hợp xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới?
A 3
B 5
C 2
D 4
- Câu 32 : Xét một gen gồm 2 alen (A,a) nằm trên NST thường. Tỉ lệ của alen A trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tỉ lệ mỗi alen (A,a) trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là:
A A : a = 0,7 : 0,3
B A : a = 0,6 : 0,4
C A : a = 0,5 : 0,5
D A : a =0,8 : 0,2
- Câu 33 : Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về chuỗi và lưới thức ăn?(1) Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng giống nhau.(2) Trong cùng một lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.(3) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.(4) Lưới thức ăn là một bậc cấu trúc đặc trưng, nó có tính ổn định và không thay đổi trước các tác động của môi trường.(5) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.(6) Hệ sinh thái càng có nhiều chuỗi thức ăn càng ổn định.
A 4
B 2
C 1
D 3
- Câu 34 : Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:(1) Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống).(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.(4) Kết quả cuối cùng sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực.(5) Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.(6) Quá trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã.Trong các thông tin nói trên, diễn thế thứ sinh có bao nhiêu thông tin?
A 2
B 5
C 3
D 4
- Câu 35 : Lai 2 cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản, F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 4 cây thân thấp, hoa đỏ , quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa vàng , quả tròn; 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với 2 cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả(6) Tần số hoán vị gen là 20%.
A 1,2,5,6
B 2,3,4,6
C 1,3,5,6
D 1,4,5,6
- Câu 36 : Cho phép lai (P) : cái AaBbDd x đực AaBbDd. Biết rằng 8% số tế bào sinh tinh có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I. Các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường. Các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, Các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường; 16% số tế bào sinh trứng có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, Các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác phân li bình thường; các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là:
A 96
B 108
C 204
D 64
- Câu 37 : Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P :đực XDXd x cái XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?(1) Khoảng cách giữa 2 alen A và B là 20cM.(2) ở F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%.(3) ở đời F1, có 28 kiểu gen về 3 cặp gen trên.(4) ở đời F1, kiểu hình ruồi thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.
A 3
B 2
C 4
D 1
- Câu 38 : Một cơ thể cái có kiểu gen AaBbXDeXdE giảm phân tạo giao tử abXde chiếm tỉ lệ 2,25%. Cho cơ thể trên lai với cơ thể có kiểu gen AaBbXDEY, biết rằng quá trình giảm phân ở cơ thể đực và cái diễn ra bình thường. Trong số các nhận định sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?(1) Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả alen lặn chiếm 25%.(2) Cơ thể cái tạo giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 97,75%.(3) Đời con kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 54,5%.(4) Cơ thể cái giảm phân với tần số hoán vị gen là 18%.
A 1
B 3
C 2
D 4
- Câu 39 : Khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ, một bạn học sinh đã mô tả như sau: cỏ là nguồn thức ăn của cào cào, dế, chuột đồng, thỏ, cừu. Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, giun đất , dế là nguồn thức ăn của gà. Chuột đồng, gà là nguồn thức ăn của rắn. Cừu là động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ. Từ mô tả này một bạn học sinh khác đã rút ra các kết luận sau:(1) Ở hệ sinh thái này có 10 chuỗi thức ăn.(2) Cào cào, dế thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.(3) Giun đất là sinh vật phân giải của hệ sinh thái này.(4) Quan hệ giữa chuột và cào cào là quan hệ cạnh tranh.(5) Sự phát triển số lượng của quần thể gà sẽ tạo điều kiện cho đàn cừu phát triển.Có bao nhiêu kết luận đúng?
A 4
B 5
C 2
D 3
- Câu 40 : Một loài thực vật lưỡng cư có 2n= 8. Trên mỗi cặp NST xét 2 locut gen, gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ 2 có 3 alen. Nếu quần thể gồm toàn các cá thể đột biến thể ba, thì số kiểu gen tối đa là:
A 2.074.464
B 518.616
C 222.264
D 2.268.945
- Câu 41 : Cho cây thân thấp lai với cây thân thấp được F1 đồng loạt thân cao. Cho F1 lai với nhau được F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% cây thân cao : 43,75% cây thân thấp. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao cho tự thụ phấn, xác suất để đời con thu được cây thân thấp là:
A 17/81
B 1/36
C 7/16
D 11/36
- Câu 42 : Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét một gen nằm trên NST thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của CLTN, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?(1) ở thế hệ thứ 3, tần số kiểu gen đồng hợp trội là 0,775.(2) ở thế hệ thứ 3, tần số kiểu gen dị hợp là 0,05.(3) ở thế hệ thứ 3, tần số A = 39/40.(4) Qua các thế hệ, tần số A tăng, a giảm.
A 1
B 2
C 4
D 3
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen