Đề thi HK2 môn Lịch Sử lớp 9 trường THCS Mỹ Đức -...
- Câu 1 : Mặt trận Việt Minh chính thức được thành lập vào thời gian nào?
A Ngày 22-12-1941.
B Ngày 19-5-1941.
C Ngày 15-5-1941.
D Ngày 29-5-1941.
- Câu 2 : Nội dung Hội nghị Ban chấp hành Trung Ương lâm thời của Đảng (10/1930) là
A Bầu Trần Phú làm chủ tịch nước.
B Đổi tên Đảng thành Đảng cộng sản Đông Dương.
C Thông qua Luận cương chính trị do Hồ Chí Minh khởi thảo.
D Đề ra sách lược cho cách mạng Việt Nam.
- Câu 3 : Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần thứ II quyết định đổi tên Đảng là
A Đông Dương Cộng sản Đảng.
B Đảng Cộng sản Đông Dương.
C Đảng Cộng sản Việt Nam.
D Đảng Lao động Việt Nam.
- Câu 4 : Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là của:
A Hồ Chí Minh.
B Tổng bộ Việt Minh.
C Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
D Đội tuyên truyền Việt Nam giải phóng quân.
- Câu 5 : Chiến dịch “tố cộng, diệt cộng” chính quyền nào thực hiện?
A Ngô Đình Diệm.
B Nguyễn Văn Thiệu.
C Nguyễn Cao Kỳ.
D Nguyễn Trọng Kim.
- Câu 6 : Sự kiện nào được đánh giá là “bước ngoặt vĩ đại” trong lịch sử cách mạng Việt Nam?
A Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
B Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc.
C Cách mạng tháng Tám thành công.
D Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
- Câu 7 : Sau cách mạng tháng Tám, Chính phủ kêu gọi, phát động nhân dân hưởng ứng xây dựng “Quỹ độc lập” để giải quyết
A khó khăn về kinh tế.
B khó khăn về tài chính.
C khó khăn về thù trong.
D khó khăn về giặc ngoài.
- Câu 8 : Sự kiện phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh có ý nghĩa như thế nào đối với Cách mạng Việt Nam?
A Thời cơ “ngàn năm có một” đã tới để ta giành chính quyền.
B Tạo điều kiện để nhân dân Việt Nam đứng lên chống Pháp.
C Kết thúc chiến tranh xâm lược của phát xít Nhật tại Việt Nam.
D Việt Nam góp phần quan trọng trong cuộc đấu tranh chống phát xít.
- Câu 9 : Nguyên nhân có tính chất quyết định nhất dẫn tới thành công của cách mạng tháng Tám là
A hoàn cảnh trong nước và quốc tế thuận lợi.
B truyền thống yêu nước, thời cơ thuận lợi.
C truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của dân tộc và sự lãnh đạo của Đảng.
D chiến tranh thế giới thứ 2 bước vào hồi kết, phe đồng minh đánh bại phe phát xít.
- Câu 10 : Vì sao sau Cách mạng tháng Tám, Đảng và chính phủ ta lại kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946)?
A Xoa dịu sự căng thẳng của hai bên.
B Kéo dài thời gian hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng.
C Kéo dài thời gian để ngăn chặn sự ngoan cố của thực dân Pháp.
D Củng cố chuẩn bị lực lượng để tiếp tục kháng chiến.
- Câu 11 : Điều khoản nào trong Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 có lợi thực tế cho ta?
A Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
B Pháp công nhận Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do.
C Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng.
D Pháp cộng nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp.
- Câu 12 : Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Tổng tuyển cử trong cả nước ngày 6/1/1946 là
A thể hiện tinh thần yêu nước, đấu tranh bất khuất của nhân dân ta.
B nhân dân bầu được những đại biểu chân chính của mình vào Quốc hội.
C khẳng định sự ưu việt của chế độ mới do nhân dân lao động làm chủ.
D Tượng trưng cho tinh thần đoàn kết, ý thức làm chủ của nhân dân.
- Câu 13 : Nội dung chủ yếu của “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” Mĩ kí với Pháp là gì?
A Mĩ can thiệp viện trợ quân sự, kinh tế - tài chính cho Pháp và bù nhìn.
B Pháp thừa nhận đặc quyền về quân sự của Mĩ trên bán đảo Đông Dương.
C Pháp và Mĩ bắt tay cấu kết với nhau cùng thống trị Đông Dương.
D Mĩ cam kết huấn luyện quân sự giúp quân đội Pháp.
- Câu 14 : Vì sao Đảng ta chủ trương chuyển từ nhân nhượng với Tưởng sang hòa hoãn với Pháp
A Pháp mạnh hơn Tưởng.
B Tưởng chuẩn bị rút quân về nước.
C Pháp, Tưởng đang tranh chấp Việt Nam.
D Pháp – Tưởng ký hòa ước Hoa- Pháp ngày 28/2/1946.
- Câu 15 : Trước hành động bội ước và tiến công nước ta của thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã quyết định
A tiếp tục hòa hoãn với Pháp.
B phát động toàn quốc kháng chiến.
C đàm phán, thương lượng với Pháp.
D kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ.
- Câu 16 : Mục đích quan trọng nhất của Thực dân Pháp khi tiến công căn cứ địa Việt Bắc là gì?
A Thực hiện âm mưu “Đánh nhanh, thắng nhanh”.
B Tập hợp phần tử phản động, thành lập chính phủ bù nhìn trung ương.
C Giải quyết khó khăn khi phạm vi chiếm đóng đước mở rộng.
D Phá tan cơ quan đầu não của Đảng, tiêu diệt phần lớn bộ đội chủ lực của ta.
- Câu 17 : Một trong những quyết định quan trọng của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng là
A đưa Đảng ra hoạt động công khai lấy tên là Đảng Lao động Vệt Nam.
B tiếp tục duy trì hoạt động bí mật của Đảng, đổi tên thành Đảng Lao động Việt Nam.
C đưa Đảng cộng sản Đông dương ra hoạt động công khai.
D đưa Đảng ra hoạt động công khai lấy tên là Đảng Cộng sản Vệt Nam.
- Câu 18 : “Lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu” là cụm từ để nói về tầm ảnh hưởng quốc tế của chiến thắng nào trong thế kỉ XX của dân tộc ta?
A Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
B Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
- Câu 19 : Trận đánh quyết định nhất của ta buộc Mĩ trở lại hội nghị Pari và kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa Bình ở Việt Nam?
A Ấp Bắc (2/1/1963).
B Điện Biên Phủ năm 1954.
C Vạn Tường (8/1965).
D “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
- Câu 20 : Sự kiện nào tác động đến hội nghị Bộ chính trị (từ 18-12-1974 đến 9-1-1975) để Hội nghị quyết định giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976?
A Chiến thắng Phước Long và đường số 14.
B Chiến thắng Buôn Ma Thuột.
C Chiến thắng Tây Nguyên.
D Chiến thắng Quảng trị.
- Câu 21 : Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta là gì?
A Kết thúc 21 năm chống Mỹ.
B Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta.
C Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ đối với phong trào cách mạng thế giới.
D Mở ra một kỷ nguyên mới cho lịch sử Việt Nam: cả nước độc lập thống nhất cùng xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Câu 22 : Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 1 Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 3 Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 4 Các nước Châu Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 5 Các nước Đông Nam Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 6 Các nước châu Phi
- - Trắc nghiệm Bài 7 Các nước Mĩ La - tinh - Lịch sử 9
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 8 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 9 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 10 Các nước Tây Âu