Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9...
- Câu 1 : Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo giun sẽ nhanh chết vì
A da giun bị khô thì O2 và CO2 không khuếch tán qua da.
B hơi nước trong cơ thể giun thoát ra ngoài khiến cơ thể mất nước.
C cơ thể không thích nghi được khi môi trường sống thay đổi.
D nồng độ O2 ở trên mặt đất thấp hơn ở trong đất.
- Câu 2 : Ở thực vật, có hai loại hướng động chính là
A hướng động dương (sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng) và hướng động âm (sinh trưởng về trọng lực).
B hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích).
C hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích).
D hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới đất).
- Câu 3 : Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch. Huyết áp thay đổi như thế nào trong hệ mạch?
A Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở tĩnh mạch và thấp nhất ở mao mạch.
B Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
C Huyết áp cao nhất ở tĩnh mạch, động mạch và thấp nhất ở mao mạch.
D Huyết áp cao nhất ở động mạch chủ, giữ ổn định ở tĩnh mạch và mao mạch.
- Câu 4 : Trong phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa?(1) Ống tiêu hóa phân hóa thành những bộ phận khác nhau có tác dụng làm tăng hiệu quả tiêu hóa thức ăn.(2) Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hóa không bị trộn lẫn với chất thải (phân); thức ăn trong túi tiêu hóa bị trộn lẫn với chất thải.(3) Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng, còn trong túi tiêu hóa, dịch tiêu hóa bị hòa loãng với rất nhiều nước.(4) Tiêu hóa thức ăn được diễn ra bên trong tế bào nhờ biến đổi cơ học và hóa học trở thành chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 5 : Phát biểu nào sau đây là không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất ?
A Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hoá học và nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
B Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại dương nguyên thuỷ tạo thành các keo hữu cơ, các keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên.
C Quá trình phát sinh sự sống (tiến hoá của sự sống) trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học.
D Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ, từ chất hữu cơ phức tạp.
- Câu 6 : Đặc điểm nào sâu đây chỉ có ở tARN mà không có ở ADN?
A Có liên kết điphotphoeste.
B Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
C Có liên kết hiđro.
D Chứa bộ ba đối mã (anticodon).
- Câu 7 : Trong thành phần operon Lac của vi khuẩn E.coli, theo chiều trượt của enzyme phiên mã thì thứ tự các thành phần là:
A Gen điều hòa, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A.
B Gen điều hòa, vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A.
C Vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), gen cấu trúc A, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc Z.
D Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), gen cấu trúc Z, gen cấu trúc Y, gen cấu trúc A.
- Câu 8 : Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?
A Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.
B Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau
C Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
D Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.
- Câu 9 : Khi nói về nhân tố tiến hoá, xét các đặc điểm sau:(1) Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.(2) Đều làm thay đối tần số alen không theo hướng xác định.(3) Đều có thể dẫn tới làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.(4) Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.(5) Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.Số đặc điểm mà cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biến đều có là
A 5 đặc điểm
B 4 đặc điểm.
C 2 đặc điểm.
D 3 đặc điểm.
- Câu 10 : Trong các xu hướng sau:(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ. (2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ. (4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.(5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần. (6) Đa dạng về kiểu gen.(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là
A (1), (3), (5), (7).
B (1), (4), (6), (7).
C (2), (3), (5), (6).
D (2), (3), (5), (7).
- Câu 11 : Khi nói về diễn thế sinh thái,(1) Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.(2) Loài ưu thế đóng vai trò quan trọng hơn loài đặc trưng trong quá trình diễn thế.(3) Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.(4) Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái.(5) Nghiên cứu về diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của điều kiện môi trường.Số phát biểu sai là?
A 2
B 3
C 1
D 4
- Câu 12 : Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái,(1) Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ.(2) Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.(3) Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.(4) Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.Số phát biểu không đúng là:
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 13 : Một gen ở một loài chim chỉ được di truyền từ mẹ cho con. Gen này có thể(1) nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y.(2) nằm ở tế bào chất.(3) nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.(4) nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.(5) nằm trên nhiễm sắc thể thường.Số phương án đúng là
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 14 : Cho các thành tựu:(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người;(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.(5) Tạo ra cừu sản xuất sữa có chứa prôtêin của người.(6) Tạo giống cây Pomato từ cây cà chua và khoai tây.Số các thành tựu do ứng dụng của kĩ thuật chuyển gen, gây đột biến lần lượt là:
A 3 và 3.
B 3 và 2
C 2 và 3.
D 2 và 2.
- Câu 15 : Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không đúng khi nói về giao phối ngẫu nhiên?(1) Giao phối ngẫu nhiên không làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen trong quần thể cân bằng di truyền.(2) Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các biến dị tổ hợp, góp phần trung hòa tính có hại của đột biến(3) Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các kiểu gen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.(4) Giao phối ngẫu nhiên làm gia tăng áp lực của quá trình đột biến bằng cách phát tán đột biến trong quần thể.(5) Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 16 : Để giải thích các kết quả trong các thí nghiệm của mình, Menđen đã đưa ra giải thuyết: “Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định. Trong tế bào, các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử”. Để kiểm tra và chứng minh cho giả thuyết trên, Menđen đã thực hiện các phép lai kiểm nghiệm và phân tích kết quả lai đúng như dự đoán. Phép lai kiểm nghiệm này là
A cho các cây F1 lai phân tích.
B cho các cây F1 tự thụ phấn.
C cho các cây F1 giao phấn với nhau.
D cho các cây F2, F3 tự thụ phấn.
- Câu 17 : Ở cà độc dược lưỡng bội có bộ NST 2n = 24, một thể đột biến có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 1 bị mất một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 3 bị đảo một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 4 bị lặp một đoạn; có một chiếc trong cặp nhiễm sắc thể số 6 bị chuyển một đoạn trên cùng NST này. Khi thể đột biến này giảm phân hình thành giao tử, giả sử rằng các cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường và không có trao đổi chéo xảy ra. Theo lý thuyết, trong số các giao tử mang đột biến, tổng loại giao tử mang ít nhất 3 NST bị đột biến chiếm tỉ lệ:
A 1/3
B 15/16.
C 4/15
D 5/16.
- Câu 18 : Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin, sau đó cho toàn bộ F1 này giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Giả thiết rằng thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử lí hoá chất cônsixin gây đột biến lên F1 đạt tỉ lệ thành công là 60%. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là:
A 60%
B 75%.
C 45%
D 91%
- Câu 19 : Ở một loài thực vật, gen qui định màu sắc vỏ hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn là A > a1 > a, trong đó A qui định hoa đỏ, a1- hoa vàng, a - hoa trắng. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, các giao tử đều có khả năng thụ tinh và sức sống của các kiểu gen đều như nhau. Cho cá thể có kiểu gen Aa1aa tự thụ phấn thu được các cây F1. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A Tỉ lệ cây hoa trắng thu được ở F1 là 1/36.
B Tỉ lệ cây hoa vàng thu được ở F1 là 1/4.
C Nếu cho các cây hoa vàng ở F1 có 2 kiểu gen
D Cây hoa đỏ ở F1 có 6 kiểu gen
- Câu 20 : Gọi c là số codon trên mARN trưởng thành; a là số axitamin có trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh tương ứng do mARN làm khuôn tổng hợp. Tương quan giữa a và c:
A a = (c – 2)
B a = (c – 1)
C a = (c – 1)
D a = (c – 2)
- Câu 21 : Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
A kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.
B kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.
C kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
D kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
- Câu 22 : Loài A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21oC đến 35oC, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 74% đến 96%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào?
A Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25oC đến 40oC, độ ẩm từ 8% đến 95%.
B Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12oC đến 30oC, độ ẩm từ 90% đến 100%.
C Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25oC đến 30oC, độ ẩm từ 85% đến 95%.
D Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20oC đến 35oC, độ ẩm từ 75% đến 95%.
- Câu 23 : Cho các phát biểu sau về CLTN:(1) CLTN chỉ tác động lên kiểu hình mà mà không tác động lên kiểu gen.(2) CLTN là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng.(3) CLTN chỉ diễn ra khi môi trường không ổn định.(4) CLTN chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen, không thay đổi tần số alen.(5) CLTN gồm 2 mặt song song vừa tích lũy các biến dị có lợi vừa đào thải biến dị có hại cho con người.(6) CLTN không diễn ra trong giai đoạn tiến tiền sinh học vì sự sống chưa hình thành.(7) CLTN làm thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn E.Coli nhanh hơn so với quần thể ruồi giấm.(8) CLTN có thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn có hại nào đó ra khỏi quần thể.Có bao nhiêu phát biểu là chính xác?
A 3
B 4
C 1
D 2
- Câu 24 : Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái?(1) Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.(2) Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.(3) Nấm hoại sinh là nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.(4) Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.(5) Sinh vật phân giải chủ yếu là các vi khuẩn, nấm, một số loài động vật có xương sống.
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 25 : Tính trạng do gen nằm ngoài nhân qui định có đặc điểm gì?(1) Kết quả lai thuận có thể khác lai nghịch. (2) Di truyền chéo.(3) Biểu hiện không đồng đều ở 2 giới. (4) Biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ.
A (3); (4).
B (1); (4).
C (1); (2); (4).
D (1); (3); (4).
- Câu 26 : Trong quá trình diễn thế ở một bãi đất trống có 4 nhóm thực vật được kí hiệu là A, B, C, D lần lượt với các đặc điểm sinh thái các loài như sau:- Nhóm loài A là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá to, mỏng, mặt lá bóng, màu lá sẫm có mô giậu kém phát triển.- Nhóm loài B là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá nhỏ, dày và cứng, màu nhạt, có mô giậu kém phát triển.- Nhóm loài C là loài cỏ. Phiến lá nhỏ, thuôn dài và hơi cứng, gân lá phát triển.- Nhóm loài D là loài cây thân thảo. Phiến lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu không phát triển.Thứ tự lần lượt các loài đến sống trong phạm vi của bãi đất nói trên:
A C → D → B → A.
B C → A → B → D.
C C → B → A → D.
D C → D → A → B.
- Câu 27 : Khi nói về sự phát sinh loài người, ta có các phát biểu sau:(1) Loài người xuất hiện tại kỉ thứ 3 của đại Tân sinh.(2) Tiến hóa xã hội là nhân tố chủ đạo trong sự phát triển của con người ngày nay.(3) Các bằng chứng hóa thạch cho thấy loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là loài Homo. erectus.(4) Giả thuyết “ra đi từ châu phi” cho rằng người Homo erectus từ châu Phi phát tán sang các châu lục khác rồi hình thành nên Homo Sapiens.(5) Nhờ tiến hóa văn hóa con người có khả năng gây ảnh hưởng đến sự tiến hóa của loài khác và điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính mình.Số phát biểu đúng là:
A 5
B 2
C 3
D 4
- Câu 28 : Ở gà tính trạng lông đốm là trội hoàn toàn so với lông đen. Trong một phép lai thu được ở F1 50% ♂ lông đốm : 50% ♀ lông đen. Cho F1 tạp giao với nhau thì ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là
A 50% ♂ lông đốm: 50% ♀ lông đen.
B 100% lông đốm.
C 50% ♂ lông đốm: 25% ♀ đốm: 25% ♀ lông đen.
D 25% ♂ lông đốm: 25% ♂ lông đen: 25% ♀ đốm: 25% ♀ lông đen.
- Câu 29 : Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa màu tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng trên?(1) Sự biểu hiện màu hoa cẩm tú cầu gọi là sự mềm dẻo kiểu hình.(2) Sự biểu hiện màu hoa khác nhau là do sự tác động cộng gộp.(3) Tập hợp các màu sắc khác nhau của hoa cẩm tú cầu tương ứng với từng môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng.(4) Sự thay đổi độ pH của đất đã làm biến đổi kiểu gen các cây hoa cẩm tú cầu dẫn đến sự thay đổi kiểu hình.
A 3
B 2
C 1
D 4
- Câu 30 : Màu hoa ở một loài thực vật do một gen có 2 alen trên NST thường qui định. Gen qui định tính trạng màu hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen qui định màu hoa trắng. Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình hoa đỏ với tỉ lệ như sau:Trong các quần thể nói trên, quần thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ thấp nhất là
A quần thể 1.
B quần thể 2.
C quần thể 4.
D quần thể 3.
- Câu 31 : Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã thì có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?(1) Trong quá trình dịch mã, nhiều ribôxôm cùng trượt trên một mARN sẽ tổng hợp được nhiều loại polipeptit khác nhau trong một thời gian ngắn, làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.(2) Trong quá trình dịch mã, các côđon và anticôđon cũng kết hợp với nhau theo nguyên tắc bổ sung là A – U, G – X.(3) Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã có thể xảy ra trong hoặc ngoài nhân tế bào còn quá trình dịch mã xảy ra ở tế bào chất.(4) ADN chỉ tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã mà không tham gia vào quá trình dịch mã.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 32 : Khi xét đến các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) thì có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?(1) Đột biến đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên NST mà không làm thay đổi số lượng gen.(2) Đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng sẽ làm thay đổi nhóm gen liên kết.(3) Đột biến lặp đoạn NST có thể làm xuất hiện các cặp gen alen trên cùng một NST.(4) Đột biến chuyển đoạn nhỏ NST được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi giống cây trồng.(5) Đột biến mất đoạn và chuyển đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 33 : Ở người gen a nằm trên NST thường gây bệnh bạch tạng, gen A quy định người bình thường, quần thể đã cân bằng di truyền. Biết tần số alen a trong quần thể là 0,6. Có 4 cặp vợ chồng bình thường, mỗi cặp vợ chồng chỉ sinh 1 đứa con. Hãy tính xác suất để 4 đứa con sinh ra có đúng 2 đứa con bị bệnh? .
A 0,1186.
B 0,21.
C 0,0876.
D 0,09.
- Câu 34 : Trong trường hợp bình thường không xảy ra đột biến, khi nói về nguồn gốc nhiễm sắc thể(NST) trong tế bào sinh dưỡng ở mỗi người, có bao nhiêu khẳng định dưới đây là đúng?(1) Mỗi người con trai luôn nhận được ít nhất một NST có nguồn gốc từ "ông Nội" của mình.(2) Mỗi người con gái luôn nhận được ít nhất một NST có nguồn gốc từ "bà Ngoại" của mình.(3) Mỗi người con luôn nhận được số lượng NST của bố và mẹ mình bằng nhau.(4) Mỗi người không thể nhận được số lượng NST có nguồn gốc từ "ông Nội" và "bà Nội" của mình bằng nhau.
A 3
B 4
C 2
D 1
- Câu 35 : Lai phân tích cơ thể có 2 cặp gen thu được 4 kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. Kiểu gen của cơ thể đem lai phân tích có thể như thế nào?(1) AaBb. (2) hoặc (với f =25%) (3) hoặc (với f =50%). (4) hoặc (liên kết hoàn toàn).
A (2) hoặc (4).
B (1) hoặc (3).
C (1) hoặc (2).
D (1) hoặc (4).
- Câu 36 : Ở đậu Hà lan, tính trạng chiều cao thân do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định và alen qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen qui định thân thấp. Thế hệ xuất phát, một quần thể lưỡng bội có 80% cây thân cao; sau 3 thế hệ tự thụ nghiêm ngặt, số cây thân cao của quần thể ở F3 chiếm 52%. Cấu trúc di truyền của quần thể (P):
A 0,08AA + 0,72Aa + 0,20aa.
B 0,32AA + 0,48Aa + 0,20aa.
C 0,16AA + 0,64Aa + 0,20aa.
D 0,24AA + 0,56Aa + 0,20aa.
- Câu 37 : Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp. Trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét hai gen, mỗi gen có 2 alen. Gen thứ nhất nằm ở vùng tương đồng X và Y, gen thứ hai nằm trên vùng không tương đồng của X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A 256.
B 384.
C 192.
D 512.
- Câu 38 : Ở loài giao phối xét hai cặp nhiễm sắc thể thường; trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một gen với hai alen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng và tác động riêng rẽ; không xảy ra đột biến. Không xét đến giới tính của phép lai, quần thể lưỡng bội có nhiều nhất bao nhiêu phép lai cho kiểu hình ở đời con phân tính theo tỉ lệ 1:1 ?
A 10
B 12
C 6
D 8
- Câu 39 : Có 4 tế bào sinh tinh trong cá thể đực có kiểu gen AaBb trải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỉ lệ sau đây là có thể đúng với các loại giao tử này:(1) 1 ; 1. (2) 1 : 1 : 1 : 1. (3) 1 : 1 : 2 : 2. (4) 1 : 1 : 3 : 3. (5) 1 : 1 : 4 : 4. (6) 3: 1
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 40 : Một loài thực vật, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp; tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Các cặp gen quy định các tính trạng này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Trong một phep lai (P) giữa cây thân cao. hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng, ở F1 thu được 5% cây thân thấp, hoa trắng. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở F1 là bao nhiêu?
A 5%
B 20%
C 30%
D 55%
- Câu 41 : Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng quả đỏ, gen a quy định tính trạng quả vàng, gen B quy định tính trạng thân cao, b quy định tính trạng thân thấp. Hai gen này cùng nằm trên 1 NST và di truyền liên kết hoàn toàn với nhau. Đem 1 cây có kiểu gen AB/ab xử lí với cônsixin thu được cây tứ bội, sau đó đem cây này tự thụ phấn. Cho biết kiểu gen và kiểu hình ở đời con. Biết giảm phân xảy ra bình thường, các giao tử và hợp đều có khả năng sống sót như nhau.
A 35 đỏ,cao : 1 vàng, thấp
B 5 đỏ, cao: 1 vàng, thấp
C 7 đỏ, cao : 1 vàng thấp
D 9 đỏ, cao : 1 vàng, thấp
- Câu 42 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, B: quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen tương ứng a: thân thấp, b: quả màu vàng. Cho lai 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen có kiểu gen khác nhau, thu được 4 kiểu hình. Trong 4 kiểu hình, trường hợp nào sau đây đúng?
A Cao đỏ gấp 6 lần thấp vàng
B Cao đỏ gấp 3 lần thấp vàng
C Thấp vàng chiếm 25%
D Thấp đỏ chiếm 30%
- Câu 43 : Gen B dài 5.100A0 trong đó nu loại A bằng 2/3 nu loại khác. Hai đột biến điểm xảy ra đồng thời làm gen B trở thành gen b, số liên kết hiđrô của gen b là 3.902. Khi gen bị đột biến này tái bản liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp số nu loại Timin là
A 4.214 hoặc 4.186
B 4.207 hoặc 4.207
C 4.207 hoặc 4.186
D 4.116 hoặc 4.186
- Câu 44 : Ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Thế hệ P cho giao phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng quả đỏ và cà chua quả vàng, tiếp tục dùng cônsisin để gây đa bội các cây F1 sau đó chọn 2 cây F1 cho giao phấn thu được F2 gồm 517 cây quả đỏ và 47 cây quả vàng. Biết giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Phát biểu nào sau đây là hợp lý nhất ?
A Quần thể F2 gồm 5 loại kiểu gen khác nhau.
B F2 bất thụ.
C Kiểu gen đồng hợp ở F2 chiếm 50%.
D Quần thể F2 ưu thế hơn cả bố lẫn mẹ .
- Câu 45 : Một loài giao phấn có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Nếu mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét một gen có 3 alen thì số thể ba kép khác nhau về kiểu gen tối đa của loài này là
A 77760.
B 1944000.
C 388800.
D 129600.
- Câu 46 : Ở một loài động vật, xét một tế bào sinh dục chín có chứa một cặp NST tương đồng thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử như hình bên dưới. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu câu đúng.(1) Tế bào này là tế bào sinh tinh.(2) Bộ nhiễm sắc thể của loài chứa tế bào trên có kiểu gen là: .(3) Hiện tượng này không làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.(4) Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra khi tế bào trên giảm phân là 1 : 1 : 1 : 1.(5) Nếu trong cơ thể chứa tế bào này có 10% tế bào xảy ra hiện tượng như trên thì loại giao tử BV là 45%.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 47 : Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây?(1) 9 đỏ : 7 trắng. (2) 1 đỏ : 3 trắng. (3) 1 đỏ : 1 trắng. (4) 3 đỏ : 1 trắng. (5) 3 đỏ : 5 trắng. (6) 5 đỏ : 3 trắng. (7) 13 đỏ : 3 trắng. (8) 7 đỏ : 1 trắng. (9) 7 đỏ : 9 trắng.Các tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là:
A (2), (3), (5).
B (1), (3), (5).
C (1), (3), (5), (7).
D (2), (3), (4).
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen