Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Địa lí 10 năm 2020 - Tr...
- Câu 1 : Tên gọi khác của nhân trái đất là gì?
A. nhân Nike
B. nhân Nife
C. nhân Niki
D. nhân Nifi
- Câu 2 : Những vùng bất ổn trên Trái Đất thường nằm ở đâu?
A. trên các lục địa.
B. giữa đại dương.
C. các vùng gần cực.
D. vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo.
- Câu 3 : Đặc điểm nào dưới đây không phải của lớp nhân Trái Đất?
A. Có độ dày lớn nhất, nhiệt độ và áp suất lớn nhất.
B. Thành phần vật chất chủ yếu là những kim loại nặng.
C. Vật chất chủ yếu ở trạng thái rắn.
D. Lớp nhân ngoài có nhiệt độ, áp suất thấp hơn so với nhân trong.
- Câu 4 : Chọn ý đúng nhất giải thích tại sao lớp vỏ Trái Đất rất quan trọng đối với thiên nhiên và đời sống con người?
A. Là lớp ngoài cùng của Trái Đất.
B. Nơi tồn tại các thành phần khác của Trái Đất như không khí, nước, các sinh vật....
C. Nơi tồn tại sự sống trên Trái Đất.
D. Gắn liền với cuộc sống của con người.
- Câu 5 : Phát biểu nào sau đây đúng về nội dung của thuyết kiến tạo mảng?
A. Thạch quyển được cấu tạo bởi 6 mảng kiến tạo
B. Đa số các mảng kiến tạo chỉ gồm có phần lục địa
C. Các mảng kiến tạo thường nằm cố định tại một chổ
D. Các mảng kiến tạo nhẹ, nổi trên lớp vật chất quánh dẻo
- Câu 6 : Khi hai mảng lục địa chuyển dịch xô vào nhau hiện tượng gì sẽ không xảy ra hiện tượng gì?
A. Hình thành các dãy núi uốn nếp trẻ
B. hiện tượng động đất và núi lửa
C. Các vực sâu được hình thành
D. các sống núi ngầm được hình thành
- Câu 7 : Lớp vỏ đại dương được cấu tạo chủ yếu bằng loại đá gì?
A. macma.
B. granit.
C. trầm tích.
D. badan.
- Câu 8 : Nguyên nhân chủ yếu sinh ra nội lực trên Trái Đất là gì?
A. Sự phân hủy của các chất phóng xạ.
B. Sự chuyển dịch và sắp xếp lại vật chất cấu tạo bên trong Trái Đất.
C. Sự ma sát vật chất bên trong Trái Đất.
D. Các hoạt động ở bên trong Trái Đất sinh ra năng lượng.
- Câu 9 : Chọn những cụm từ điền vào chỗ ... để nêu được kết quả của vận động thẳng đứng:Làm cho vỏ Trái Đất được......... (1)......... một cách chậm chạp và ......(2)....... diện tích lục địa, đại dương.
A. (1) nâng lên, hạ xuống; (2) thu hẹp, mở rộng.
B. (1) nâng lên, hạ xuống; (2) mở rộng , thu hẹp.
C. (1) thu hẹp, mở rộng; (2) nâng lên, hạ xuống.
D. (1) mở rộng ,thu hẹp; (2) nâng lên, hạ xuống.
- Câu 10 : Chọn những cụm từ điền vào chỗ ... để nêu được kết quả của vận động theo phương nằm ngang: Làm cho vỏ Trái Đất bị ...........(1)............ ; gây ra hiện tượng..............(2)............
A. (1) nén ép, tách dãn; (2) uốn nếp, đứt gãy.
B. (1) nén ép, tách dãn; (2) đứt gãy, uốn nếp.
C. (1) uốn nếp, đứt gãy ; (2) nén ép, tách dãn.
D. (1) đứt gãy, uốn nếp ; (2) nén ép, tách dãn.
- Câu 11 : Nhận định nào dưới đây chưa chính xác?
A. Nội lực vừa có tác dụng nâng cao, vừa có tác dụng hạ thấp địa hình bề mặt Trái Đất.
B. Nơi thường xuyên ảnh hưởng mạnh của nội lực thường là những nơi bất ổn của vỏ Trái Đất.
C. Nội lực chỉ có tác dụng nâng cao chứ không làm hạ thấp độ cao địa hình bề mặt Trái Đất.
D. Nội lực là nhân tố chủ yếu tạo nên địa hình núi trên bề mặt Trái Đất.
- Câu 12 : Hiện tượng uốn nếp dẫn đến kết quả gì?
A. các lớp đá thay đổi thế nằm nhưng vẫn giữ nguyên tính liên tục.
B. các lớp đá giữ nguyên thế nằm nhưng lại mất đi tính liên tục.
C. các lớp đá bị thay đổi thế nằm đồng thời mất đi tính liên tục.
D. các lớp đá không bị thay đổi thế nằm và duy trì tính liên tục.
- Câu 13 : Dãy Himalaya là kết quả của sự va chạm vào nhau giữa các mảng lục địa nào?
A. mảng Ấn Độ - Ôtrâylia và mảng Á - Âu
B. mảng Bắc Mĩ và mảng Nam Mỹ
C. mảng Phi và mảng Á- Âu
D. mảng Ấn Độ- Ôtrâylia và mảng Phi
- Câu 14 : Tác nhân của ngoại lực là gì?
A. sự nâng lên và hạ xuống của vỏ Trái Đất theo chiều thẳng đứng.
B. các yếu tố khí hậu, các dạng nước, sinh vật và con người.
C. sự uốn nếp các lớp đá.
D. sự đứt gãy các lớp đất đá.
- Câu 15 : Nguyên nhân sinh ra ngoại lực là gì?
A. động đất, núi lửa, sóng thần...
B. vận động kiến tạo.
C. năng lượng bức xạ mặt trời.
D. do sự di chuyển vật chất trong quyển Manti.
- Câu 16 : Quá trình phong hóa được chia thành những loại nào?
A. phong hóa lí học, phong hóa hóa học, phong hóa địa chất học.
B. phong hóa lí học, phong hóa cơ học, phong hóa sinh học.
C. phong hóa quang học, phong hóa hóa học, phong hóa sinh học.
D. phong hóa lí học, phong hóa hóa học, phong hóa sinh học.
- Câu 17 : Phong hoá lí học xảy ra chủ yếu do đâu?
A. Sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ, sự đóng băng của nước
B. Tác dụng của gió, mưa
C. Nguồn nhiệt độ cao từ dung nhan trong lòng đất
D. Va đập của các khối đá
- Câu 18 : Mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực là gì?
A. không có sự đối lập nhau.
B. xen kẽ, bổ sung cho nhau.
C. thời điểm diễn ra khác nhau.
D. nội lực luôn có vai trò chủ yếu.
- Câu 19 : Trong các dạng địa hình kiến tạo quá trình nào đóng vai trò chủ yếu?
A. quá trình ngoại lực đóng vai trò chủ yếu.
B. quá trình nội lực đóng vai trò thứ yếu.
C. quá trình nội lực đóng vai trò chủ yếu.
D. nội lực, ngoại lực đóng vai trò như nhau.
- Câu 20 : Vào mùa đông, đi trước gió mùa đông bắc đem không khí lạnh vào lãnh thổ nước ta là gì?
A. frông địa cực (FA)
B. frông ôn đới (FP)
C. áp thấp nhiệt đới
D. dải hội tụ nhiệt đới
- Câu 21 : Frông ôn đới (FA) là frông hình thành do sự tiếp xúc của hai khối khí?
A. Địa cực và ôn đới.
B. Ôn đới và chí tuyến.
C. Chí tuyến và xích đạo.
D. Địa cực và chí tuyến.
- Câu 22 : Thời gian hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới ở nước ta có đặc điểm gì?
A. đồng thời trên cả nước.
B. lùi dần từ bắc vào nam.
C. lùi dần từ nam ra bắc.
D. diễn ra vào mùa đông.
- Câu 23 : Bức xạ Mặt Trời trong quá trình tới bề mặt Trái Đất được phân chia thành nhiều bộ phận, chiếm tỉ lệ lớn nhất là bộ phận nào?
A. tới khí quyển rồi lại phản hồi vào không gian.
B. được bề mặt Trái Đất hấp thụ.
C. được khí quyển hấp thụ.
D. tới bề mặt Trái Đất rồi lại phản hồi vào không gian.
- Câu 24 : Nhiệt độ trung bình năm (0C) ở nửa cầu Bắc có sự thay đổi như thế nào?
A. Tăng dần theo vĩ độ (từ xích đạo về cực).
B. Giảm dần theo vĩ độ (từ xích đạo về cực).
C. Từ xích đạo về chí tuyến thì giảm sau đó tăng dần.
D. Từ xích đạo về chí tuyến tăng, còn từ chí tuyến về cực thì giảm dần.
- Câu 25 : Khu vực có nhiệt độ trung bình năm cao nhất thế giới có tên là gì?
A. Ven xích đạo.
B. Dọc theo vĩ tuyến 100.
C. Trong các lục địa ở vùng chí tuyến.
D. Tùy theo mỗi nửa cầu và theo mùa.
- Câu 26 : Nhận định nào sau đây đúng về sự thay đổi khí áp theo độ cao?
A. Càng lên cao không khí càng giảm, sức nén càng loãng, do đó khí áp tăng.
B. Càng lên cao không khí càng loãng, sức nén càng lớn, do đó khí áp tăng.
C. Càng lên cao không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ, do đó khí áp giảm.
D. Càng lên cao không khí càng tăng, sức nén càng lớn, do đó khí áp giảm.
- Câu 27 : Hiện tượng xảy ra khi nhiệt độ giảm là gì?
A. Không khí co lại, tỉ trọng giảm nên khí áp tăng.
B. Không khí nở ra, tỉ trọng giảm nên khí áp tăng.
C. Không khí co lại, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng.
D. Không khí nở ra, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng.
- Câu 28 : Gió Tây ôn đới có nguồn gốc xuất phát từ khu vực nào?
A. Các khu áp thấp cận nhiệt đới về phía áp thấp ôn đới
B. Các khu áp cao cận nhiệt đới về phía áp thấp ôn đới
C. Các khu áp cao cận nhiệt đới về phía áp thấp xích đạo.
D. Các khu áp thấp cận nhiệt đới về phía áp thấp xích đạo.
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 1 Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 2 Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 7 Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Ôn tập chương I
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 8 Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 9 Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 41 Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 42 Môi trường và sự phát triển bền vững
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 38 Thực hành Viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuyê và kênh đào Panama
- - Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 34 Thực hành Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trên thế giới