Đề thi giữa HK2 môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THC...
- Câu 1 : Hiện tượng dưới đây xuất hiện do giao phối gần là?
A. Con ở đời F1 luôn có các đặc điểm tốt
B. Con luôn có nguồn gen tốt của bố mẹ
C. Xuất hiện quái thái, dị tật ở con
D. Con thường sinh trưởng tốt hơn bố mẹ
- Câu 2 : Biểu hiện của thoái hoá giống là?
A. Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ chúng
B. Con lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ
C. Năng suất thu hoạch luôn được tăng lên
D. Con lai có sức sống kém dần
- Câu 3 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo
B. Ưu thế lai luôn được biểu hiện ở con lai giữa hai dòng thuần chủng
C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau
D. Trong cùng 1 tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai
- Câu 4 : Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
B. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thể lai nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
C. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội.
D. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.
- Câu 5 : Một trong những đặc điểm của ưu thế lai là?
A. Ưu thế lai được tạo ra từ việc lai các dòng bố và mẹ có kiểu gen dị hợp.
B. Các đặc tính tốt của ưu thế lai được tăng cường và củng cố qua các thế hệ con cháu.
C. Ưu thế lai thể hiện ở sinh trưởng phát triển nhanh, chống chịu tốt, năng suất cao.
D. Các cơ thể có ưu thế lai cao là những cơ thể có kiểu gen ở trạng thái đồng hợp.
- Câu 6 : Chọn câu sai. Để tạo ưu thế lai, khâu quan trọng nhất là?
A. Lai khác dòng đơn
B. Lai xa
C. Lai khác dòng kép
D. Lai thuận nghịch giữa các dòng tự thụ phấn
- Câu 7 : Tính trạng của cây trồng do nhiều gen cùng quy định theo kiểu tác động cộng gộp thì chịu ảnh hưởng nhiều?
A. bởi kiểu gen được gọi là tính trạng chất lượng.
B. bởi kiểu gen được gọi là tính trạng số lượng.
C. bởi môi trường được gọi là tính trạng số lượng.
D. bởi môi trường được gọi là tính trạng chất lượng.
- Câu 8 : Giống vịt Bạch tuyết (vịt Anh Đào x vịt cỏ) có đặc điểm?
A. lớn hơn vịt cỏ
B. biết mò kiếm mồi
C. lông được dùng để chế biến len
D. tất cả các đặc điểm trên
- Câu 9 : Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. Vì sao trong chọn giống, người ta thường cải tiến giống địa phương, nuôi thích nghi hoặc tạo giống ưu thế lai mà không tạo giống mới?
A. Do quá trình tạo giống mới đòi hỏi thời gian dài
B. Do quá trình tạo giống mới đòi hỏi thời gian rất dài và kinh phí lớn
C. Do quá trình tạo giống mới cần kinh phí cao
D. Do quá trình tạo giống mới không hiệu quả
- Câu 10 : Các phương pháp chủ yếu được dùng trong chọn giống vật nuôi là?
A. Cải tạo giống địa phương, nuôi thích nghi hoặc tạo giống ưu thế lai
B. Tạo giống mới, cải tạo giống địa phương
C. Sử dụng công nghệ gen, công nghệ cấy chuyển phôi
D. Tạo giống mới, tạo giống ưu thế lai
- Câu 11 : Dựa vào sự thích nghi của thực vật đối với ánh sáng, người ta chia thực vật thành các nhóm nào?
A. Cây ưa sáng, cây ưa tối
B. Cây ưa sáng, cây ưa bóng, cây chịu bóng
C. Cây ưa hạn, cây ưa ẩm
D. Cây trung sinh, cây ẩm sinh, cây hạn sinh
- Câu 12 : Chọn đáp án phù hợp điền vào chỗ trống: …. bao gồm những cây sống nơi quang đãng. … bao gồm những cây sống nơi có ánh sáng yếu, ánh sáng tán xạ như cây sống dưới tán của cây khác, cây trồng làm cảnh đặt trong nhà
A. Nhóm cây ưa bóng, nhóm cây ưa sáng
B. Nhóm cây kỵ bóng, nhóm cây ưa sáng
C. Nhóm cây ưa sáng, nhóm cây ưa bóng
D. Nhóm cây ưa bóng, nhóm cây kỵ sáng
- Câu 13 : Hiện tượng tỉa cành tự nhiên ở thực vật chịu ảnh hưởng của nhân tố?
A. Nhiệt độ
B. Ánh sáng
C. Độ ẩm
D. Lượng mưa
- Câu 14 : Đặc điểm sau không phải của cây ưa bóng?
A. Phiến lá mỏng.
B. Ít hoặc không có mô giậu.
C. Lá nằm ngang.
D. Mô giậu phát triển
- Câu 15 : Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật như thế nào?
A. Làm thay đổi những đặc điểm hình thái và hoạt động sinh lí của thực vật.
B. Làm thay đổi hình thái bên ngoài của thân, lá và khả năng quang hợp của thực vật.
C. Làm thay đổi các quá trình sinh lí quang hợp, hô hấp.
D. Làm thay đổi đặc điểm hình thái của thân, lá và khả năng hút nước của rễ.
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 63 Ôn tập phần sinh vật và môi trường
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 1 Menđen và Di truyền học
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 2 Lai một cặp tính trạng
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 3 Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 4 Lai hai cặp tính trạng
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 5 Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 7 Bài tập chương I
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 12 Cơ chế xác định giới tính
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 13 Di truyền liên kết
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 15 ADN