Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường...
- Câu 1 : Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là gì?
A. Các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường
B. Quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường
C. Các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có đặc điểm thích nghi với môi trường
D. Quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản
- Câu 2 : Loài lúa mì Triticum dicoccum có bộ Nhiễm sắc thể là bao nhiêu?
A. 24
B. 36
C. 28
D. 42
- Câu 3 : Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được kí hiệu từ (1) đến (6) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là(1) 21 NST. (2) 18NST (3) 9 NST. (4) 15 NST. (5) 42 NST. (6) 54 NST.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
- Câu 4 : Đem tự thụ phấn giữa F1 dị hợp ba cặp gen, kiểu hình ngô hạt đỏ, quả dài với nhau, thu được kết quả F2 như sau: 11478 cây ngô hạt đỏ, quả dài; 1219 cây ngô hạt vàng, quả ngắn; 1216 cây ngô hạt trắng, quả dài; 3823 cây ngô hạt đỏ, quả ngắn; 2601 cây ngô hạt vàng, quả dài; 51 cây ngô hạt trắng, quả ngắn. A-B-, A-bb: hạt đỏ; aaB-: hạt vàng; aabb: hạt trắng. D: quả dài; d: quả ngắn.Tìm số đáp án đúng
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 5 : Biến dị di truyền trong chọn giống là gì?
A. Biến dị tổ hợp
B. Biến dị đột biến
C. ADN tái tổ hợp
D. Cả A, B và C
- Câu 6 : Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1AA: 0,2Aa:0,7aa; ở giới đực là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau bốn thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F4
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 7 : Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác
A. Cấy truyền phôi
B. Dung hợp tế bào trần
C. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật
D. Nuôi cấy hạt phấn
- Câu 8 : Ở một loài thú, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về hai lôcut trên là:
A. 10 kiểu gen và 6 kiểu hình
B. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình
C. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình
D. 10 kiểu gen và 4 kiểu hình
- Câu 9 : Đột biến gen làm mất đi 1 axít amin thứ tư trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh tương ứng là do đột biến làm
A. mất 3 cặp nuclêôtit kế tiếp trong gen
B. mất 3 cặp nuclêôtit thứ 10, 11, 12 trong gen
C. mất 3 cặp nuclêôtit bất kỳ trong gen
D. mất 3 cặp nuclêôtit thứ 13, 14, 15 trong gen
- Câu 10 : Tế bào ban đầu có ba cặp NST tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân li. Có thể gặp các tế bào con có thành phần NST là?
A. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAabDd và aBBbDd
B. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBbDd và abDd
C. AaabbbDd và abDd hoặc AaabDd và aBBbDd
D. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd
- Câu 11 : Xác định tỉ lệ loại giao tử bình thường BBb được sinh ra từ các cây đa bội có kiểu gen BBbbbb
A. 3/20
B. 9/20
C. 3/5
D. 1/5
- Câu 12 : Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây góp phần tạo nên loài mới?
A. Đột biến chuyển đoạn
B. Đột biến đảo đoạn
C. Đột biến lặp đoạn, đột biến đảo đoạn
D. Đột biến chuyển đoạn, đột biến đảo đoạn
- Câu 13 : Có 400 tế bào có kiểu gen AB/ab tham gia giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 50 tế bào có diễn ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen số tế bào còn lại thì không. Số lượng loại giao tử không tái tổ hợp AB theo lí thuyết là bao nhiêu?
A. 750
B. 700
C. 1400
D. 1500
- Câu 14 : Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng
B. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ
C. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng
D. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng
- Câu 15 : Hạt phấn của hoa mướp rơi lên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?
A. Cách li cơ học
B. Cách li sinh thái
C. Cách li tập tính
D. Cách li không gian
- Câu 16 : Các cơ quan nào sau đây được gọi là cơ quan tương đồng với nhau?
A. Tay người và cánh chim
B. Gai hoa hồng và gai xương rồng
C. Chân vịt và cánh gà
D. Vây cá voi và vây cá chép
- Câu 17 : Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd × ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}\)Dd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
- Câu 18 : Xét phép lai \(\frac{{BD}}{{bd}}\)XA Xa x \(\frac{{Bd}}{{bD}}\)X a Y , nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:
A. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
B. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình
C. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình
D. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
- Câu 19 : Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng?(1) Một mã di truyền luôn mã hoá cho một loại axit amin.
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 20 : Có hai giống lúa, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh X, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh Y các gen này nằm trên các NST tương đồng khác nhau. Bằng phương pháp gây đột biến, người ta có thể tạo ra giống lúa mới có hai gen kháng bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau. Dạng đột biến hình thành nên giống lúa mới này nhiều khả năng là đột biến
A. Lặp đoạn
B. Chuyển đoạn
C. Mất đoạn
D. Đảo đoạn
- Câu 21 : Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 22 : Cho các thành phần sauGen; 2. mARN; 3. Axitamin; 4. tARN; 5. Ribôxôm; 6. enzim.
A. 6
B. 5
C. 3
D. 1
- Câu 23 : Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự trao đổi như thế nào?
A. trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I
B. trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I
C. tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I
D. tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I
- Câu 24 : Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây:1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen.
A. 1,3,5
B. 1,2,3
C. 3,4,5
D. 2,4,5
- Câu 25 : Đối với quá trình tiến hoá nhỏ, nhân tố đột biến có vai trò cung cấp yếu tố nào?
A. Các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định
B. Nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên
C. Các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng của di truyền quần thể
D. Các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp
- Câu 26 : Trong quần thể của một loài động vật có vú, xét một gen có hai alen: A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng. Biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 7 kiểu gen về gen này. Cho con đực lông đen thuần chủng giao phối với con cái lông trắng, thu được F1. Cho các cá thể F1 ngẫu phối với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con sẽ là:
A. 50% con đực lông đen : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng
B. 50% con cái lông đen : 25% con đực lông đen : 25% con đực lông trắng
C. 25% con đực lông đen : 25% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng
D. 75% con đực lông đen : 25% con cái lông trắng
- Câu 27 : Một loài có bộ NST 2n=14. Hãy cho biết số lượng NST ở thể một nhiễm là:
A. 12
B. 15
C. 13
D. 16
- Câu 28 : Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ về1. Chiều tổng hợp
A. 1,2
B. 2,3
C. 2,4
D. 1,5
- Câu 29 : Ở ngô, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng: 241 hạt vàng: 80 hạt đỏ. Theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 đồng hợp tử về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là:
A. 3/16
B. 1/8
C. 1/6
D. 3/8
- Câu 30 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị giữa A và B là 20%. Ở phép lai: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y\), theo lí thuyết thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 75%
B. 25%
C. 56,25%
D. 3,75%
- Câu 31 : Phương pháp lai và phân tích con lai của Menden gồm các bước sau :1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết khoa học
A. 3 -> 2 ->1 ->4
B. 3 ->2 ->4 ->1
C. 3 ->4 ->1 ->2
D. 3 ->4 ->1 ->2
- Câu 32 : Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:1. Bộ ba đối mã của phức hợp met-tARN gắn bổ sung với codon mở đầu trên mARN
A. 3-1-2-4-6-5
B. 5-2-1-4-6-3
C. 1-3-2-4-6-5
D. 2-1-3-4-6-5
- Câu 33 : Cho các sự kiện diễn ra trong phiên mã1. ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu
A. 1-2-3-4
B. 2-1-3-4
C. 2-3-1-4
D. 1-3-2-4
- Câu 34 : Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, trong đó mỗi cặp NST đều có cấu trúc khác nhau. Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng mà mỗi cặp xẩy ra trao đổi chéo tại một điểm thì số giao tử được tạo ra là:
A. 26 loại
B. 27 loại
C. 25 loại
D. 210 loại
- Câu 35 : Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên 1 NST?
A. Lặp đoạn NST
B. Mất đoạn NST
C. Chuyển đoạn giữa hai NST khác nhau
D. Đảo đoạn NST
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen