Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường...
- Câu 1 : Gen mã hóa cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin, một đột biến xảy ra làm cho gen mất 3 cặp nuclêôtit ở những vị trí khác nhau trong cấu trúc của gen nhưng không liên quan đến bộ ba mã mở đầu và bộ ba mã kết thúc . Trong quá trình phiên mã của gen đột biến môi trường nội bào đã cung cấp 7176 nuclêôtit tự do. Hãy cho biết đã có bao nhiêu phân tử mARN được tổng hợp?
A. 6 mARN
B. 8 mARN
C. 5 mARN
D. 3 mARN
- Câu 2 : Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20% G, 30% U, 35 % X. Hãy cho biết đoạn phân tử ADN sợi kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào?
A. 17,5% G; 17,5% X; 32,5% A và 32,5 % T
B. 22,5% T; 22,5% A; 27,5% G và 27,5 % X
C. 15% T; 20% X; 30% A và 35 % G
D. 15% G; 30% X; 20% A và 35 % T
- Câu 3 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh ở người. Biết rằng, gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA , IB , IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do một trong 2 alen của một gen quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn.
A. 5/9
B. 5/18
C. 1/18
D. 1/9
- Câu 4 : Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO qui định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B.Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?
A. 25/144
B. 119/144
C. 19/24
D. 3/4
- Câu 5 : Ở một loài thực vật, quả tròn trội hoàn toàn so với quả dẹt, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Cho cây có quả tròn, hạt trơn tự thụ phấn, đời con thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây có quả dẹt, hạt trơn chiếm tỉ lệ 15%. Trong trường hợp giảm phân bình thường, nếu hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên thì tần số hoán vị là:
A. 20%
B. 40%
C. 10%
D. 30%
- Câu 6 : Phép lai nào sau đây giúp các nhà chọn giống phân biệt con đực và con cái ở ngay giai đoạn trứng?
A. XAXa x XAY
B. XAXA x XaY
C. XAXA x XaY
D. XaXa x XAY
- Câu 7 : Ở phép lai \({X^A}\;{X^a}\frac{{BD}}{{bd}} \times {X^a}\;Y\frac{{Bd}}{{bD}}\), nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:
A. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình
B. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
C. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
D. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình
- Câu 8 : Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể ba đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là:
A. 20
B. 38
C. 37
D. 40
- Câu 9 : Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn trên NST thường qui định, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng.Về mặt lý thuyết, hãy tính xác suất để họ sinh 3 người con trong đó có cả trai lẫn gái và ít nhất có được một người không bị bệnh
A. 9/512
B. 63/64
C. 63/512
D. 189/256
- Câu 10 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 12%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 49,5%
B. 16,5%
C. 66,0%
D. 54,0%
- Câu 11 : Ở một loài sinh vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có alen là A và a. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen đồng hợp trội bằng hai lần tần số kiểu gen dị hợp
A. 0,67 và 0,33
B. 0,2 và 0,8
C. 0,33 và 0,67
D. 0,8 và 0,2
- Câu 12 : Một gen có cấu trúc đầy đủ, nếu gen đó đứt ra và quay ngược 1800, sau đó gắn trở lại vào ADN khi đó quá trình phiên mã?
A. Không diễn ra vì cùng trình tự nucleotit ở vùng điều hòa không nhận biết và liên kết với ARN polymeraza dễ khới động phiên mã và điều hòa phiên mã
B. Có thể không diễn ra phiên mã vì cấu trúc gen bị thay đổi
C. Diễn ra bình thường vì vùng trình tự nucleotit ở vùng điều hòa vẫn nhận biết và liên kết với ARN polymeraza để khởi động và điều hòa phiên mã.
D. Có thể phiên mã bình thường hoặc không vì enzim ARN polymeraza nhận thay đổi cấu trúc của gen.
- Câu 13 : Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là +20C đến 440C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là +5,60C +420C. Dựa vào các số liệu trên,hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?
A. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn
B. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn
C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn
D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn
- Câu 14 : Một gen có tổng số 2128 liên kết hidro. Trên mạch của 1 gen có số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại T, số nucleotit loại G gấp hai lần số nucleotit loại A, nucleotit loại X gấp 3 lần số nucleotit loại T. Số nucleotit loại A của gen là:
A. 224
B. 336
C. 112
D. 448
- Câu 15 : Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái:(1) Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 16 : Khi nói về thường biến và mức phản ứng, cho các phát biểu sau?(1) Thường biến xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định với một nhóm cá thể có cùng kiểu gen và sống trong điều kiện giống nhau.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 17 : Locut 1 có 4 alen, locut 2 có 3 alen, các locut này cùng nằm trên một cặp NST thường, locut 3 có 5 alen nằm trên NST X vùng tương đồng trên Y. Tổng số kiểu gen tối đa được tạo ra từ 3 locut trên là:
A. 3120
B. 1560
C. 2650
D. 2400
- Câu 18 : Trong khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Áp lực của chọn lọc tự nhiên lớn hơn nhiều so với áp lực của quá trình đột biến
B. Đột biến là nguyên liệu sơ cấp, giao phối không ngẫu nhiên là nguyên liệu thứ cấp
C. Di nhập gen, đột biến, các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định
D. Chọn lọc tự nhiên không tác động đối với từng gen riêng rẽ
- Câu 19 : Nghiên cứu khả năng lọc nước của một loài thân mềm thu được bảng như sau:
A. Ở mật độ 10 con/m3 tốc độ lọc nước nhanh nhất
B. Mật độ càng cao thì tốc độ lọc nước càng nhanh
C. Ở mật độ 10con/m3 được gọi là hiệu quả nhóm
D. Tốc độ lọc nước của các cá thể phụ thuộc vào mật độ
- Câu 20 : Trật tự thời gian các kì địa chất nào sau đây là đúng?
A. Tân sinh <=> Trung sinh<=> Cổ sinh <=> Nguyên sinh Thái cổ
B. Cổ sinh <=>Nguyên sinh <=> Thái cổ<=> Trung sinh<=> Tân sinh
C. Tân sinh<=> Trung sinh <=>Cổ sinh <=> Thái cổ <=> Nguyên sinh
D. Thái cổ <=> Cổ sinh <=>Nguyên sinh<=> Trung sinh <=> Tân sinh
- Câu 21 : Một đột biến gen có thể gây ra biến đổi nucleotit ở bất kì vị trí nào trên gen. Nếu như đột biến xảy ra tại vùng điều hòa của gen thì gây nên hậu quả gì?
A. Cấu trúc sản phẩm của gen sẽ thay đổi kết quả thường là có hại vì nó phá vỡ mối quan hệ hài hòa giữa các gen trong kiểu gen và giữa cơ thể với môi trường
B. Lượng sản phẩm của gen sẽ tăng lên nhưng cấu trúc của gen chỉ thay đổi đôi chút do biến đổi chỉ xảy ra ở vùng điều hòa không liên quan đến vùng mã hóa của gen
C. Lượng sản phẩm của gen sẽ giảm xuống do khả năng liên kết với ARN polymeraza giảm xuống, nhưng cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi
D. Cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi nhưng sản lượng sản phẩm của gen có thể thay đổi theo hướng tăng cường hoặc giảm bớt
- Câu 22 : Hạn chế chủ yếu trong học thuyết tiến hóa của Đacuyn là:
A. Chưa giải thích thành công sự hình thành đặc điểm thích nghi
B. Chưa đi sâu vào cơ chế hình thành loài mới.
C. Chưa hiểu rõ nguyên nhân và cơ chế di truyền các biến dị
D. Chưa có quan niệm đúng về nguyên nhân của sự đấu tranh sinh tồn
- Câu 23 : Cho các phát biểu sau đây về quá trình nhân đôi ADN:(1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 24 : Gen B có 1170 nucleotit, trong đó số nucleotit loại guanin gấp 4 lần số nucleotit loại Adenin. Gen bị đột biến thành gen b. Gen đột biến điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin ít hơn phân tử prôtêin bình thường 1 axit amin. Khi gen b nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu loại nucleoti loại Adenin giảm xuống 14 nucleotit. Số liên kết hidro bị phá hủy trong quá trình nói trên là:
A. 11466
B. 11417
C. 11428
D. 13104
- Câu 25 : Ở một loài động vật, gen A quy định màu lông xám hòa mình với nền môi trường, từ gen A đột biến thành a quy định lông màu trắng làm cho kẻ thù dễ phát hiện. Trong trường hợp nào sau đây gen đột biến sẽ nhanh chóng bị loại ra khỏi quần thể?
A. Gen A nằm trên NST thường
B. Gen A nằm trên NST giới tính tại vùng X phân hóa
C. Gen A nằm trong ti thể
D. Gen A nằm trên NST giới tính tại vùng Y phân hóa
- Câu 26 : Khi nói về tuổi và cấu trúc tuổi, cho các phát biểu sau:(1) Dù môi trường có biến động thì tỉ lệ các nhóm tuổi cũng hầu như không thay đổi.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 27 : Cho các loại tài nguyên sau:(1) Năng lượng mặt trời. (4) Năng lượng thủy triều gió (7) Không khí sạch
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
- Câu 28 : ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được đưa vào trong tế bào Ecoli nhằm
A. Ức chế hoạt động hệ gen của tế bào Ecoli
B. Làm bất hoạt các enzim cần cho sự nhân đôi ADN của Ecoli
C. Tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện
D. Làm cho ADN tái tổ hợp với ADN vi khuẩn
- Câu 29 : Tạo giống thực vật bằng công nghệ gen, để đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành xenlulozo, phương pháp không được sử dụng là:
A. Chuyển gen bằng plasmit
B. Chuyển gen bằng súng bắn gen
C. Chuyển gen trực tiếp qua ống phấn
D. Chuyển gen bằng thực khuẩn thể
- Câu 30 : Có đột biến xảy ra trong gen quy định một chuỗi polipeptit chuyển bộ ba 5’UGG3’ mã hóa cho axit amin Tryptophan thành bộ ba 5’UGA3’ ở giữa vùng mã hóa của phân tử mARN. Tuy vậy trong tế bào lại còn có một đột biến thứ hai thay thế nucleotit trong gen mã hóa tARN tạo ra các tARN có khả năng “sửa sai” đột biến thứ nhất. Nghĩa là đột biến thứ hai “át chế” được sự biểu hiện của đột biến thứ nhất, nhờ tARN lúc này vẫn đọc được 5’UGA3’ như là bộ ba mã hóa cho Trytophan. Nếu như phân tử tARN bị đột biến này tham gia vào quá trình dịch mã của gen bình thường khác quy định chuỗi polipeptit thì sẽ dẫn đến hậu quả gì?
A. Chuỗi polipeptit được tạo ra sẽ có chiều dài khác hơn bình thường
B. Chuỗi polipeptit được tạo ra sẽ có chiều dài dài hơn bình thường
C. Chuỗi polipeptit được tạo ra sẽ có chiều dài bằng bình thường
D. Chuỗi polipeptit được tạo ra sẽ có chiều dài ngắn hơn bình thường
- Câu 31 : Bệnh pheniketo niệu do
A. Thiếu axit amin phenialanin khi đó thừa tiroxin trong cơ thể
B. Thiếu enzim chuyển hóa axit amin phenialanin thành tiroxin trong cơ thể
C. Thừa enzim chuyển hóa axit amin phenialanin thành tiroxin trong cơ thể
D. Bị rối loạn quá trình lọc axit amin phenialanin trong tuyến bài tiết
- Câu 32 : Có thể tạo được cành tứ bội trên cây lưỡng bội bằng cách tác động consixin là hóa chất gây đột biến đa bội
A. Lên bầu nhụy trước khi cho giao phấn
B. Lên tế bào sinh hạt phấn trong quá trình giảm phân của nó
C. Lên đỉnh sinh trưởng của một cành cây
D. Vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
- Câu 33 : Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Có bốn quần thể thuộc loại này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trê và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau:
A. Quần thể 1
B. Quần thể 2
C. Quần thể 3
D. Quần thể 4
- Câu 34 : Nhiều gen của người có trình tự các nucleotit rất giống với các trình tự tương ứng ở tinh tinh. Giải thích đúng nhất cho quan sát này là:
A. Người được tiến hóa từ tinh tinh
B. Người và tinh tinh có chung một tổ tiên tương đối gần
C. Tiến hóa hội tụ đã dẫn đến sự giống nhau về ADN
D. Tinh tinh được tiến hóa từ người
- Câu 35 : Ở một loài cỏ, quần thể phía trong bờ sông ra hoa kết hạt đúng vào mùa lũ về, quần thể ở bãi bồi ven sông ra hoa kết hạt trước mùa lũ về nền không giao phấn được với nhau. Đây là ví dụ về?
A. Cách li mùa vụ
B. Cách li sinh thái
C. Cách li nơi ở
D. Cách li tâp tính
- Câu 36 : Xét các đặc điểm:(1) Bắt đầu từ một môi trường chưa có quần xã sinh vật.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen