Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 9 Học kì 1 có đáp án (...
- Câu 1 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ muốn vươn lên làm bá chủ thế giới vì
A. Mĩ là nước có tiềm lực kinh tế to lớn.
B. Mĩ là Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.
C. Mĩ là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Mĩ có tiềm lực kinh tế - quân sự to lớn.
- Câu 2 : Nội dung nào sau đây KHÔNG PHẢI là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Do Mĩ tận dụng vốn đầu tư từ bên ngoài.
B. Do Mĩ buôn bán vũ khí và không bị chiến tranh tàn phá.
C. Do Mĩ áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
D. Do sức cạnh tranh lớn của các tập đoàn tư bản lũng đoạn.
- Câu 3 : Tham vọng lớn nhất của Mĩ khi triển khai chiến lược toàn cầu của chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
B. Tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Khống chế và nô dịch các nước đồng minh.
D. Làm bá chủ thế giới.
- Câu 4 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tập trung nguồn lực để ưu tiên phát triển lĩnh vực nào?
A. Kinh tế.
B. Quân sự.
C. Khoa học – kĩ thuật.
D. Giáo dục.
- Câu 5 : Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản ở những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. mở rộng hợp tác với các nước.
C. hợp tác với Liên Xô.
D. liên minh với Cộng hòa Liên Bang Đức.
- Câu 6 : Nội dung nào KHÔNG PHẢI là mục tiêu của “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ?
A. Viện trợ kinh tế cho các nước nghèo.
B. Chống phá các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc.
D. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.
- Câu 7 : Nguyên nhân nào giúp Nhật Bản hạn chế chi phí cho quốc phòng?
A. Tập trung vào phát triển kinh tế.
B. Đứng dưới chiếc “ô bảo trợ hạt nhân” của Mĩ.
C. Đứng dưới chiến “ô bảo trợ kinh tế” của Mĩ.
D. Đất nước được bao bọc bởi đại dương.
- Câu 8 : Từ năm 1945 đến năm 1952, Nhật Bản khôi phục kinh tế trong hoàn cảnh nào?
A. Chịu tổn thất nặng nề của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Thu nhiều lợi nhuận từ Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Không bị ảnh hưởng gì bởi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Nhận được sự viện trợ của Mĩ.
- Câu 9 : Nhận định nào sau đây đánh giá đúng sự phát triển của kinh tế của Nhật Bản từ năm 1960-1973?
A. Phát triển nhảy vọt.
B. Phát triển vượt bậc.
C. Phát triển thần kì.
D. Phát triển to lớn.
- Câu 10 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ
A. bị tàn phá và chịu thiệt hại nặng nề
B. phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu.
C. nhanh chóng được phục hồi.
D. phát triển mạnh, đứng đầu thế giới.
- Câu 11 : Sự kiện nào đánh dấu sự thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong việc thực hiện “Chiến tranh toàn cầu”?
A. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.
B. Thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959.
C. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.
D. Thắng lợi của cách mạng Lào năm 1975.
- Câu 12 : Đặc điểm nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Kinh tế phát triển nhanh chóng.
B. Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.
C. Các đảng phái tranh giành quyền lực.
D. Bị tàn phá bởi động đất, sóng thần.
- Câu 13 : Ý nghĩa của những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Giúp kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì”.
B. Giúp Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau này.
C. Giúp Nhật Bản mở rộng quan hệ với các nước lớn.
D. Giúp Nhật Bản thực hiện mục tiêu bá chủ châu Á.
- Câu 14 : Đặc trưng nổi bật của các giai đoạn phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Kinh tế Mĩ luôn đứng đầu thế giới.
B. Chịu sự tác động của cuộc khủng hoảng năm 1973.
C. Bao vây kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Không chịu sự tác động cuộc khủng hoảng kinh tế.
- Câu 15 : Kinh tế Mĩ khủng hoảng trong giai đoạn từ năm 1973 đến năm 1991 là do:
A. Tác động của cuộc khủng hoảng thừa.
B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng của thế giới.
C. Tác động của cuộc khủng hoảng than đá của thế giới.
D. Tác động của cuộc khủng hoảng thiếu của thế giới.
- Câu 16 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản cam kết đã cam kết
A. không duy trì quân đội thường trực và không đưa các lực lượng vũ trang ra nước ngoài.
B. cho bất cứ nước nào đóng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.
C. nghiên cứu và chế tạo bất kì loại vũ khí chiến lược nào.
D. nộp mọi phương tiện chiến tranh cho quân Đồng minh.
- Câu 17 : Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. những khoản lợi nhuận khổng lồ nhờ buôn bán vũ khí và lương thực.
B. Mĩ ở xa chiến trường nên không bị chiến tranh tàn phá, được yên ổn phát triển sản xuất, đồng thời thu lợi nhuận khổng lồ nhờ buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến.
C. Có thời gian hòa bình dể phát triển sản xuất và buôn bán vũ khí, buôn bán cho các nước tham chiến.
D. Mĩ tham chiến muộn nên không phải chi phí nhiều cho chiến tranh.
- Câu 18 : Kết quả của những cải cách được tiến hành ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã dẫn đến chuyển biến quan trọng nào?
A. Chuyển từ xã hội chuyên chế sang xã hội dân chủ.
B. Chuyển từ xã hội dân chủ sang xã hội chuyên chế.
C. Chuyển sang xã hội chủ nghĩa.
D. Tiếp tục duy trì chế độ quân phiệt.
- Câu 19 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản bị quân đội nước nào chiếm đóng?
A. Quân đội Liên Xô.
B. Quân Anh.
C. Quân Mĩ.
D. Quân Pháp.
- Câu 20 : Điểm nào dưới đây KHÔNG phải là mục tiêu trong chiến lược toàn cầu của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
B. Tấn công tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố.
C. Ngăn chặn, tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Khống chế, nô dịch các nước đồng minh.
- Câu 21 : Đến năm 1868, Nhật Bản đã vươn lên trở thành
A. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới.
B. cường quốc kinh tế, đứng thứ hai trong thế giới tư bản.
C. nước đế quốc quân phiệt với hệ thống thuộc địa rộng lớn.
D. trung tâm công nghiệp – quốc phòng duy nhất của thế giới.
- Câu 22 : Yếu tố nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tác dụng của những cải cách dân chủ.
B. Biết xâm nhập thị trường thế giới.
C. Nhân tố con người.
D. Áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật.
- Câu 23 : Chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ trong chính sách đối ngoại đã giúp Nhật Bản sớm kí được hiệp ước nào dưới đây?
A. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.
B. Hiệp ước Hòa bình.
C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
D. Hiệp ước Vác-sa-va.
- Câu 24 : Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại do Mĩ khởi đầu diễn ra từ thời gian nào?
A. Cuối thế kỉ XVIII.
B. Đầu thế kỉ XIX.
C. Đầu những năm 40 của thế kỉ XX.
D. Giữa những năm 40 của thế kỉ XX.
- Câu 25 : Hai đảng thay nhau nắm quyền ở nước Mĩ là
A. Đảng Tự do và Đảng Bảo thủ.
B. Đảng Tự do và Đảng Cộng hòa.
C. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa.
D. Đảng Bảo thủ và Đảng Tự do.
- Câu 26 : Nội dung nào KHÔNG PHẢI là biểu hiện của sự phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
B. Sản lượng nông nghiệp của Mĩ gấp 2 lần sản lượng nông nghiệp của 5 nước tư bản Anh, Pháp, Tây Đức, Nhật, I-ta-li-a cộng lại.
C. Mĩ nắm trong tay trữ lượng vàng thế giới.
D. Đồng Đô-la là đồng tiền giao dịch quốc tế.
- Câu 27 : Nội dung nào KHÔNG PHẢI là nguyên nhân làm cho địa vị kinh tế Mĩ bị suy giảm sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.
B. Kinh tế Mĩ không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.
C. Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới.
D. Mĩ chịu nhiều tổn thất nặng nề khi tham gia vào Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Câu 28 : Chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX có sự thay đổi như thế nào?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.
C. Tăng cường quan hệ với các nước Tây Âu.
D. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên thế giới.
- Câu 29 : Cải cách quan trọng nhất Nhật Bản thực hiện sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. cải cách Hiến pháp.
B. cải cách ruộng đất.
C. cải cách giáo dục.
D. cải cách văn hóa.
- Câu 30 : Nguyên nhân của tình hình KHÔNG ổn định về kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Mĩ thường xuyên tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược.
B. Mĩ vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.
C. Sự chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội.
D. Thiếu nhiều loại tài nguyên, khoáng sản quan trọng.
- Câu 31 : Trong 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ được coi là
A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
B. nước có nền công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
C. trung tâm hàng không, vũ trụ lớn nhất thế giới.
D. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
- Câu 32 : Một trong những thành tựu nổi bật về khoa học – kĩ thuật hiện đại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chế tạo ra công cụ sản xuất mới, các nguồn năng lượng mới.
B. thực hiện cải tiến trong sản xuất nông nghiệp.
C. phóng con tàu vũ trụ đầu tiên bay quanh trái đất.
D. sản xuất hàng tiêu dùng.
- Câu 33 : Nguyên nhân khách quan làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển là gì?
A. Truyền thống văn hóa tốt đẹp, con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.
B. Nhờ cải cách ruộng đất.
C. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty.
D. Biết tận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới.
- Câu 34 : Nền kinh tế Nhật Bản đầu năm 90 của thế kỉ XX như thế nào?
A. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
B. Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
C. Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài chưa từng thấy từ sau Chiến thanh thế giới thứ hai.
D. Giữ vai trò siêu cường kinh tế.
- Câu 35 : Mục đích của việc Mĩ – Nhật kí “Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật” là gì?
A. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.
B. Nhật Bản trở thành căn cứ chiến lược của Mĩ.
C. Hình thành một liên minh Mĩ – Nhật để chống lại các nước XHCN và phát triển phong trào giải phóng dân tộc vùng Viễn Đông.
D. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật.
- Câu 36 : Nội dung nào dưới đây KHÔNG phản ánh đúng tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Là nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
B. Bị quân đội nước ngoài chiếm đóng.
C. Đất nước nhanh chóng ổn định và phát triển.
D. Bị mất hết thuộc địa và đứng trước nhiều khó khăn.
- Câu 37 : Nguyên nhân nào cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Nhật phát triển và là bài học kinh nghiệm cho các nước nước đang phát triển trong đó có Việt Nam?
A. Con người được đào tạo chu đáo và áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
B. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
C. Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển.
D. Các công ty năng động có tầm nhìn.
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 1 Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 3 Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 4 Các nước Châu Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 5 Các nước Đông Nam Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 6 Các nước châu Phi
- - Trắc nghiệm Bài 7 Các nước Mĩ La - tinh - Lịch sử 9
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 8 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 9 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 10 Các nước Tây Âu